Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2022-2023 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Liên Sơn (Có đáp án)

docx 17 trang Phương Ly 05/07/2023 5820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2022-2023 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Liên Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_tieng_v.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I năm học 2022-2023 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Liên Sơn (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN TRƯỜNG TH LIÊN SƠN Họ và tên: .Lớp: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: TB: A. PHẦN VIÊT: I. Chính tả : ( 20 phút - 3đ ) II.Tập làm văn: (7 điểm) Đề bài: Tả một người thân (ông ,bà, cha, mẹ, anh, em ) của em.
  2. B. PHẦN ĐỌC: I. Đọc hiểu(30 phút- 6điểm): Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: CON ĐƯỜNG LÀNG Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. Tới đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang độ chín. Mùi lúa đã lên đòng, mơn mởn, hun hút sữa non theo gió lan tỏa ngát dịu. Hương hoa đồng nội, hòa với khí trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con người cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn sau một ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi. Con đường làng có từ lâu lắm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con đường liên thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. Rồi trải qua bao năm tháng dãi dầu, trải qua bao thăng trầm của cộc sống, con đường làng vẫn lặng im chịu đựng như là nhân chứng cho mọi biến cố lịch sử đã đi qua. Bao lớp người đã ra đi và biết bao người đã giã biệt cuộc sống để bảo vệ quê hương, đất nước và bảo vệ chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau cắt rốn của mình khi có nạn ngoại xâm. Theo Trường Xuân Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, câu 2, câu 3, câu 4, câu 7 ; viết câu trả lời của em vào các câu 5, 6, 8, 9, 10. Câu 1 : (0,75 điểm) Đoạn văn trên thuộc kiểu bài văn miêu tả : (M1) A. Tả cảnh. B. Tả đồ vật. C. Tả cây cối. D. Tả người Câu 2: (0,75 điểm) Chi tiết nào miêu tả con đường làng? (M1) A. Đường mềm như dải lụa, uốn quanh một gốc đa. B. Từ đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. C. Con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc. D. Cả 3 ý trên.
  3. Câu 3 : (0,5 điểm) Chi tiết nào trong đoạn 1 cho thấy sự gắn bó của dân quê với đường làng? (M1) A. Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. B. Phía tây, mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi. C. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. D. Cả 3 ý trên. Câu 4: (0,5 điểm) Trong đoạn 2, tác giả muốn nói tới điều gì? (M2) A. Con đường làng có từ lâu lắm rồi. B. Con đường làng chứa nhiều kỉ niệm với người dân. C. Con đường làng có từ lâu lắm rồi. Để có được con đường như bây giờ, người dân phải mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng, đối mặt với đất trời khắc nghiệt. D. Cả 3 ý trên. Câu 5: (0,5 điểm) Em hãy nêu nội dung của bài văn trên? (M2) Câu 6: (0,5 điểm) Để bảo vệ và gìn giữ con đường làng quê em, em cần làm gì? (M3) Câu 7: (0,5 điểm) Tác giả quan sát con đường làng bằng những giác quan nào? (M1) A. Thị giác, thính giác. B. Thị giác, khứu giác. C. Khứu giác, thính giác. D. Thị giác, vị giác. Câu 8: ( 0,5 điểm) Viết 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ khỏe khoắn . (M2) Từ đồng nghĩa với từ khỏe khoắn: Từ trái nghĩa với từ khỏe khoắn: Câu 9: (0,5 điểm) Trong câu: Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông. (M3) - Từ chạy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Câu 10: ( 1 điểm) - Đặt 1 câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. (M4)
  4. II/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) 1. Bài: “Chuyện một khu vườn nhỏ” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 102 Đoạn: “Bé Thu rất khoái không phải là vườn! Câu hỏi. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? 2. Bài: “Mùa thảo quả” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 113 Đoạn: “Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục lấn chiếm không gian”. Câu hỏi. Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 3. Bài: “Trồng rừng ngập mặn” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 128 Đoạn: “Nhờ phục hồi vững chắc đê điều.” Câu hỏi. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? 4 : Bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 144 Đoạn: “Căn nhà sàn chém nhát dao” Câu hỏi:Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo thân tình và trang trọng như thế nào ? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 A. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (3 điểm) GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,2 điểm. Những bông hoa tím Cồn cát cao trên kia là chỗ cô Mai nằm nghỉ. Những cây dương đang độ lớn vây quanh mộ cô. Những người già trong làng kể lại rằng :"Chiều nào, cô Mai cũng ra cồn cát đó với một khẩu súng trường. Và trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím. Ngày chiếc máy bay bốc cháy đâm đầu xuống biển cũng là ngày cô Mai hi sinh Những bông hoa ấy vừa nở, mùi thơm bay về tận làng làm nôn nao cả lòng người những buổi chiều như chiều nay.”
  5. II. Tập làm văn (7 điểm): 35 phút * Yêu cầu: - Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài miêu tả: viết được bài văn miêu tả người hoàn chỉnh đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), kết hợp bộc lộ cảm xúc của người viết. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch. * Cho điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên: 7 điểm - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm cho phù hợp với thực tế bài viết - Lạc đề không cho điểm. * Lưu ý: - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ; hoặc trình bày bẩn bị trừ 0.5 điểm toàn bài. - Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV cho điểm tối đa. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) GV đánh giá và cho điểm phần đọc thành tiếng của học sinh theo những yêu cầu sau : + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng):1đ + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:1đ 1. Bài: “Chuyện một khu vườn nhỏ” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 102 Đoạn: “Bé Thu rất khoái không phải là vườn! Câu hỏi. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? Trả lời: Cây quỳnh : Lá dày, giữ được nước. Cây ti gôn : thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ : bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to. 2. Bài: “Mùa thảo quả” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 113 Đoạn: “Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục lấn chiếm không gian”. Câu hỏi. Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? Trả lời: Qua một năm đã lớn cao tới bụng người, Một năm sau nữa đâm thêm hai nhánh mới, lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. 3. Bài: “Trồng rừng ngập mặn” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 128
  6. Đoạn: “Nhờ phục hồi vững chắc đê điều.” Câu hỏi. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? Trả lời: Bảo vệ vững chắc đê biển, lượng hải sản tăng làm tăng thu nhập cho người dân. Các loài chim nước trở nên phong phú. 4 : Bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 144 Đoạn: “Căn nhà sàn chém nhát dao” Câu hỏi:Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo thân tình và trang trọng như thế nào ? Trả lời: Người đến đông chật ních, họ mặc quần áo như đi hội. Trải đường đi cho cô giáo bằng tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đón cô giữa nhà sàn, trao cho cô con dao để cô chém một nhát vào cột thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn. II/. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 A B C C B 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5 : (0,5 điểm ) Bài miêu tả con đường làng và sự gắn bó của người dân với con đường làng. Câu 6 : (0,5 điểm ) HS nêu được 2 ý sau: Ý 1: Nêu được việc mình phải làm để bảo vệ, giữ gìn như: không phá đường, làm hỏng rãnh thoát nước Ý 2: Những việc để vệ sinh đường làng thêm sạch, đẹp Câu 8: (0,5 điểm ) Tìm đúng mỗi từ được 0.25 điểm Câu 9 : (0,5 điểm ) nghĩa chuyển Câu 10: (1 điểm ) Đặt câu đúng yêu cầu đề .
  7. UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN TRƯỜNG TH LIÊN SƠN Họ và tên Lớp: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: TOÁN (Thời gian: 40 phút) Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 8 Câu 1. (0,5điểm) 5 viết dưới dạng số thập phân là: (M1) 1000 A. 5,0 008 B. 5,008 C. 5,08 D. 5,8 Câu 2. (0,5điểm) Trung bình cộng của 1,12 ; 2,78 ; 3 là: (M1) A. 3,93 B.20,70 C. 6,90 D. 2,3 Câu 3. (0,5điểm) 3kg 6g = g (M1) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: (1điểm) A. 360 B. 306 C. 3006 D. 36 Câu 4. (0,5điểm) 2m2 3cm2 = .m2 (M1) A. 2,003 B. 2,0003 C. 20,03 D. 20,003 Câu 5. (0,5điểm) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng 38m. Chu vi khu vườn đó là: (M2) A. 1596m B. 1600m C. 160m D. 118m Câu 6. (0,5điểm) Một miếng bìa hình tam giác có cạnh đáy 8,5dm, chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích của miếng bìa là: (M2) A. 1,445dm2 B.14,45dm2 C.144,5dm2 D.1445dm2 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7. (2điểm) Đặt tính rồi tính: (M2) a. 658,3 + 96,28 b. 93,813 – 46,47 c. 37,14 × 82 d. 308 : 5,5
  8. Câu 8 (1điểm): Tìm y biết: (M2) a/ 136,5 - Y = 5,4 : 1,2 b/ Y 8,5 = 48,75 + 0,55 Câu 9 (3 điểm): Một thửa ruộng hình tam giác có cạnh đáy 55,8m và chiều cao bằng 2 cạnh đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.(M3) 3 Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất. M4 0,8 96 + 1,6 2 =
  9. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023. MÔN: TOÁN - LỚP 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D C B C B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7 (2 điểm): Mỗi ý tính đúng 0,5 điểm Câu 8 (1 điểm): Mỗi ý tính đúng 0,5 điểm Câu 9 (3 điểm): Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: (1đ) 2 55,8 x = 37,2 (m) 3 Diện tích thửa ruộng là: (1,5đ) (37,2 x 55,8):2 = 1037,88 (m2) (0,5đ) Đáp số: 1037,88 m2 Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 0,8 x 96 + 1,6 x2 =0,8 x 96 + 0,8 x 2 x 2 =0,8 x 96 + 0,8 x 4 =0,8 x (96 + 4) =0,8 x 100 =80
  10. UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN TRƯỜNG TH LIÊN SƠN Họ và tên: .Lớp: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: TIẾNG VIỆT (Dành cho học sinh học hòa nhập) Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: TB: A. PHẦN VIÊT: I. Chính tả : ( 20 phút - 3đ ) II.Tập làm văn: (7 điểm) Đề bài: Tả một người thân (ông ,bà, cha, mẹ, anh, em ) của em.
  11. B. PHẦN ĐỌC: I. Đọc hiểu(30 phút- 6điểm): Đọc bài văn sau, khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi bên dưới. Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: HỌC ĐÀN - HÃY HỌC IM LẶNG TRƯỚC Bét-tô-ven (1770 - 1825) là nhạc sĩ thiên tài người Đức. Ngay từ khi còn rất nhỏ, ông đã trải qua những năm tháng khổ luyện cùng âm nhạc. Mỗi ngày, Bét-tô-ven phải học 12 tiếng với đủ các loại đàn. Sau 12 tiếng âm nhạc, cậu bắt đầu học thêm tiếng La tinh và các kiến thức phổ thông khác. Cậu đàn mải miết, ngón tay tê đi thì ngâm vào nước lạnh, mắt mỏi thì vã nước vào Bét-tô-ven đã thực sự bỏ mọi trò chơi trẻ nhỏ để học đàn. Người thầy đầu tiên của cậu là một nghệ sĩ trong dàn nhạc. Trong tuần học đầu tiên, thầy giáo dạy cậu tính kiên nhẫn. Suốt cả tuần, thầy chỉ dạy cậu đúng một nốt nhạc (Uyên Khuê) Câu 1. Bét-tô-ven là nhạc sĩ thiên tài người nước nào? (1 điểm) A. Pháp B. Đức C. Anh D. Mĩ Câu 2. Bét-tô-ven đã trải qua những năm tháng khổ luyện cùng âm nhạc như thế nào? (1 điểm) A. Học 12 tiếng với đủ các loại đàn. B. Suốt ngày đêm nghe nhạc của những nhạc sĩ nổi tiếng để tìm kiếm cảm hứng âm nhạc.
  12. C. Sau 12 tiếng âm nhạc, cậu bắt đầu học thêm tiếng la-tinh và các kiến thức phổ thông khác. Đàn mải miết, ngón tay tê đi thì ngâm vào nước lạnh, mắt mỏi thì vã nước vào. D. Cả 3 ý trên. Câu 3. Bài học đầu tiên mà thầy giáo dạy Bét-tô-ven là gì? (1 điểm) A. Tính khiêm tốn B. Tính tự tin C. Tính tự lập D. Tính kiên nhẫn. Câu 4. Câu văn: Bét-tô-ven (1770 - 1825) là nhạc sĩ thiên tài người Đức. thuộc kiểu câu nào ? (1 điểm) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Không thuộc kiểu nào. Câu 5: Tìm Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : (1 điểm) Câu 6: Mắt mỏi thì vã nước vào. Quan hệ từ trong câu là từ: (1 điểm) a. mỏi. b. thì. c. vã. d. nước. II/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5.4 (Dành cho học sinh học hòa nhập) A. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (3 điểm) GV cho học sinh nhìn chép vào giấy kiểm tra. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,2 điểm. Con chuồn chuồn nước Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ II. Tập làm văn (7 điểm): 35 phút * Yêu cầu:
  13. - Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài miêu tả: viết được đoạn văn miêu tả, kết hợp bộc lộ cảm xúc. Độ dài bài viết khoảng 7- 10 câu. - Viết câu có thể mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch. * Cho điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên: 7 điểm - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm cho phù hợp với thực tế bài viết - Lạc đề không cho điểm. * Lưu ý: - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ; hoặc trình bày bẩn bị trừ 0.5 điểm toàn bài. - Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV cho điểm tối đa. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) GV đánh giá và cho điểm phần đọc thành tiếng của học sinh theo những yêu cầu sau : + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng):1đ + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ - HS đọc bài ở phần đọc hiểu 129 tiếng trong khoảng 2 phút. II/. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 BẤT Đáp án B C D A B HẠNH Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
  14. TRƯỜNG TH LIÊN SƠN Họ và tên: .Lớp: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: TOÁN (Dành cho học sinh học hòa nhập) (Thời gian: 40 phút) Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Giá trị chữ số 5 trong số 9,051 là: 5 5 5 A. 50 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2: Phân số 45 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,45 B. 4,5 C. 0,045 D. 450 Câu 3: Số lớn nhất trong các số : 9,85 ; 9,58 ; 98,5 ; 8,95 là : A. 9,85 B. 9,58 C. 98,5 D. 8,95 Câu 4: 5,05 5,050. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. > B. < C. = Câu 5: 9km 78m = m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 978 m. B. 9 780 m. C. 9 708 m. D. 9 078 m. 8 Câu 6: 5 viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 5,0 008 B. 5,008 C. 5,08 D. 5,8 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 c) 3,05 x 48,6 d) 16 : 25
  15. Câu 2: Tính 5,67 : (1,28 + 1,72) + 2015 Câu 3: Một hình tam giác có độ dài đáy là 28cm, chiều cao bằng 3 độ dài đáy. Tính 4 diện tích hình tam giác đó. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023. MÔN: TOÁN - LỚP 5.4 (Dành cho học sinh học hòa nhập) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A C C D B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (4 điểm): Mỗi ý đúng 1 đ Câu 2 (1 điểm): Mỗi ý đúng 1 đ
  16. Câu 3 (2 điểm): Bài giải: Chiều cao hình tam giác là: (0,75đ) 3 28 x = 21 (m) 4 Diện tích thửa ruộng là: (1đ) (28x21):2 =294 (cm2) (0,25đ) Đáp số: 294 (cm2) Con suối Không biết con suối bắt nguồn từ đâu, chỉ biết nó gắn bó với làng em từ lâu lắm. Nhìn từ xa, con suối chảy thành dòng như một dải lụa trắng xóa. Dòng suối rộng độ hai mươi mét, nước suối trong vắt, mát lạnh, chảy giữa những khe đá lô nhô và dưới vòm cây cổ thụ tỏa bóng mát rượi. Thỉnh thoảng có những hòn đá to màu xám đen nằm chắn ngang dòng nước chảy. Vì vậy, nước phải chảy len lỏi trong từng kẽ đá. Nhưng cũng chính nhờ những tảng đá đó đã tạo nên những âm thanh thật trong trẻo vang vọng bên bờ suối