Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 12 (Có đáp án) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

docx 10 trang Tài Hòa 17/05/2024 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 12 (Có đáp án) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_ngu_van_lop_12_co_dap_an_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 12 (Có đáp án) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

  1. SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) Họ và tên học sinh: Số báo danh: Lớp I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: “ Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Là hương hoa đồng cỏ nội Bay trong giấc ngủ đêm hè . Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người.” (Trích bài thơ “Quê hương” – Đỗ Trung Quân) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? Câu 2. Vẻ đẹp của bức tranh quê được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn thơ? Câu 3. Tìm và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ? Câu 4. Qua đoạn thơ tác giả muốn gửi gắm tới người đọc thông điệp gì? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Những ngày qua đồng bào Miền Trung phải gồng mình trước những thiên tai, bão lũ. Nhân dân cả nước với tinh thần “Hướng về Miền Trung” bằng tình cảm “Tương Thân tương ái”. Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề trên. Câu 2. (5.0 điểm) Cảm nhận của em về vẻ đẹp hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ sau: "Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành". (Trích “Tây Tiến” – Quang Dũng, Theo Sách Ngữ văn 12- tập một, NXB Giáo dục)
  2. HẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức độ nhận thức % Vận dụng Tổng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao điểm TT Kĩ năng Thời Thời Thời Thời Số Thời Tỉ lệ Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian gian câu gian (%) (%) (phút (%) (phút (%) (phút) (phút) hỏi (phút) ) ) 1 Đọc hiểu 15 10 10 5 5 5 0 0 04 20 30 2 Viết đoạn 5 5 5 5 5 5 5 5 01 20 20 văn nghị luận xã hội 3 Viết bài 20 10 15 10 10 20 5 10 01 50 50 nghị luận văn học Tổng 20 40 25 30 20 30 10 15 06 90 100 Tỉ lệ % 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung Đơn vị kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến kiến TT Vận thức/ thức/ kĩ Nhận Thông Vận dụng kĩ năng biết hiểu dụng cao năng 1 Đọc Thơ Việt Nhận biết: 2 1 1 0 4 hiểu Nam C1. Xác định phương thức biểu đạt hiện đại chính trong đoạn thơ trên? (1945_ C2. Vẻ đẹp của bức tranh quê được 1975) thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh (Ngữ liệu nào trong đoạn thơ? ngoài Thông hiểu: sách giáo C3: Tìm và nêu tác dụng của các biện khoa) pháp tu từ có trong đoạn thơ? Vận dụng: C4: Qua đoạn thơ tác giả muốn gửi gắm tới người đọc thông điệp gì? 2 Viết Nghị Nhận biết: 1* đoạn luận về - Xác định được tư tưởng, đạo lí cần văn một vấn bàn luận: Nhân dân cả nước với tinh nghị đề tư thần “Hướng về Miền Trung” bằng luận tưởng tình cảm “Tương Thân tương ái”. xã hội đạo lí - Xác định được cách thức trình bày (Khoả đoạn văn. ng Thông hiểu: 150 - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư chữ) tưởng, đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí. Vận dụng cao:
  4. Nội Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung Đơn vị kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến kiến TT Vận thức/ thức/ kĩ Nhận Thông Vận dụng kĩ năng biết hiểu dụng cao năng - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 Viết Nghị Nhận biết: 1* bài luận về - Xác định được kiểu bài nghị luận; văn một đoạn vấn đề nghị luận. nghị thơ - Giới thiệu tác giả, đoạn thơ. luận “Tây - Nêu hình tượng nghệ thuật nổi bật văn Tiến” – của đoạn thơ. học (Quang Thông hiểu: Dũng) - Diễn giải cảm nhận về vẻ đẹp người lính Tây Tiến trong đoạn thơ, nét đặc sắc về nghệ thuật xây dựng hình tượng nghệ thuật và và nghệ thuật tình cảm của tác giả trong đoạn thơ theo yêu cầu của đề - Lí giải được một số đặc điểm của Thơ Việt Nam hiện đại (1945_1975) được thể hiện trong bài thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ; vị trí, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí
  5. Nội Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung Đơn vị kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến kiến TT Vận thức/ thức/ kĩ Nhận Thông Vận dụng kĩ năng biết hiểu dụng cao năng luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không đúng, không cho điểm 2 Vẻ đẹp của bức tranh quê được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh: 0,75 con diều biếc, đồng, con đò nhỏ, sông, cầu tre nhỏ, nón lá, hương hoa đồng cỏ nội. Hướng dẫn chấm: - Học sinh chỉ ra được 3 cụm từ trở lên : 0,75 điểm. - Học sinh chỉ ra được 1 cụm từ: 0,25 điểm.
  6. - Học sinh trả lời không đúng, không cho điểm 3 - Biện pháp tu từ: (0,5 điểm) 1,0 + Điệp ngữ “quê hương” được lặp lại 4 lần. + So sánh: Quê hương là con diều biếc, là con đò nhỏ, là cầu tre nhỏ, Là hương hoa đồng cỏ nội, Như là chỉ một mẹ thôi. - Tác dụng: (0,5 điểm) Nhấn mạnh tình yêu tha thiết, sự gắn bó sâu nặng với quê hương của tác giả. Đồng thời đã làm nổi bật hình ảnh quê hương thật bình dị, mộc mạc nhưng cũng thật ấm áp, gần gũi, thân thương, máu thịt, thắm thiết. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 2 biện pháp tu từ : 0,5 điểm. - Học sinh nêu được 1 biện pháp tu từ: 0,25 điểm. 4 - HS xác định thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân: 0,5 + Vai trò của quê hương. + Giáo dục tình yêu quê hương. Hướng dẫn chấm: - Học sinh bày tỏ rõ ràng, thuyết phục: 0,5 điểm - Học sinh bày tỏ chưa rõ ràng, chưa thuyết phục: 0,25 diểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Những ngày qua đồng bào Miền Trung phải gồng mình trước những 2,0 thiên tai, bão lũ. Nhân dân cả nước với tinh thần “Hướng về Miền Trung” bằng tình cảm “Tương thân tương ái”. Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề trên. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
  7. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Tinh thần “Hướng về Miền Trung” bằng tình cảm “Tương thân tương ái”. c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ: * Nhận thức: - Tinh thần tương thân, tương ái thể hiện phẩm chất, nhân cách cao quý của con người, là biểu hiện của tình yêu thương, biết giúp đỡ người khác trong khó khăn, hoạn nạn là việc làm tốt đẹp, cần tuyên dương, ngợi khen và lan tỏa trong cộng đồng. - Tinh thần tương thân, tương ái giúp gắn kết con người lại với nhau, tạo ra sức mạnh vật chất lẫn tinh thần để vượt qua mọi khó khăn, thử thách. -> Liên hệ đến tinh thần “Hướng về Miền Trung” của nhân dân cả nước trong đợt bị lũ lụt vừa qua . - Thế nhưng, lòng tốt cũng cần phải đặt đúng chỗ, giúp đúng người, đúng việc, đừng để lòng tốt của mình bị kẻ xấu lợi dụng. * Phê phán: Trong xã hội ngày nay vẫn còn những kẻ chỉ biết nghĩ đến quyền lợi của bản thân mình, thờ ơ, vô cảm trước hoàn cảnh khó khăn, nỗi khổ đau của người khác. Những người như thế thật đáng chê trách. * Bài học: Không có gì đẹp bằng ánh sáng của lòng nhân ái. Hãy biết yêu thương, giúp đỡ người khác. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
  8. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp hình tượng người lính trong 5,0 đoạn thơ thứ 3 của bài "Tây Tiến" - Quang Dũng a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp hình tượng người 0,5 lính Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả (0,25 điểm), bài thơ và đoạn thơ (0,25 0,5 điểm). * Cảm nhận về đoạn thơ 2,5 - Vẻ đẹp chân dung của hình tượng người lính: + Những đói rét, bệnh tật, vẻ tiều tụy về hình hài nhưng vẫn toát lên vẻ đẹp oai phong lẫm liệt của loài mãnh hổ rừng thiêng. + Tâm hồn tràn đầy lãng mạn, mơ mộng yêu đương. - Sự hi sinh đầy bi tráng: + Người lính với tinh thần chiến đấu mang vẻ đẹp thời đại : Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. Người lính Tây Tiến coi cái chết nhẹ tựa lông hồng
  9. + Sông Mã tiễn đưa người lính Tây Tiến về với đất mẹ bằng khúc nhạc trầm hùng, đầy bi tráng. - Giọng điệu bi hùng, dùng nhiều từ Hán Việt: biên cương, viễn xứ, độc hành Hướng dẫn chấm: - Học sinh cảm nhận về hình tượng người lính đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Học sinh cảm nhận hình tượng người lính chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Cảm nhận chung chung, chưa rõ các biểu hiện của hình tượng người lính: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Cảm nhận sơ lược, không rõ các biểu hiện của hình tượng người lính: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá: 0,5 - Nội dung: Vẻ đẹp của hình tượng người lính là vẻ đẹp bi tráng của những chàng trai tuổi mười tám, đôi mươi quyết ra đi vì non sông, đất nước. - Nghệ thuật: Sử dụng những từ Hán Việt gợi sắc thái cổ kính, trang trọng; lời thơ hàm súc vừa đượm chất hiện thực vừa gợi chất hào hùng, bi tráng; bút pháp tả thực kết hợp hài hòa với cảm hứng lãng mạn; cách nói giảm, nói tránh, thủ pháp đối lập; giọng điệu hào hùng, bi tráng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Quang Dũng; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
  10. Tổng điểm 10,0