Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Năm học 2024-2025 (Ma trận và Đặc tả kĩ thuật + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Năm học 2024-2025 (Ma trận và Đặc tả kĩ thuật + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Năm học 2024-2025 (Ma trận và Đặc tả kĩ thuật + Hướng dẫn chấm)
- PHÒNG GD & ĐT . Chữ kí GT1: ........................... TRƯỜNG TH . Chữ kí GT2: ........................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC NĂM HỌC: 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: .. Mã phách Số báo danh: . Phòng KT: .. Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của Chữ ký của Mã phách GK1 GK2 A.TIẾNG VIỆT (6,0 điểm) 1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT Trái đất này là của chúng mình Khói hình nấm là tai họa đấy Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bom H, bom A không phải bạn ta Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển Tiếng cười ran cho trái đất không già Cùng bay nào, cho trái đất quay! Hành tinh này là của chúng ta! Cùng bay nào, cho trái đất quay! Hành tinh này là của chúng ta!
- (Định Hải) Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen ... dù da khác màu Ta là nụ, là hoa của đất Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Câu 1 (0,5 điểm). Sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên trong bài thơ? A. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh. B. Quả bóng xanh, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển. C. Quả bóng xanh, nấm, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh. D. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, chim gù, trời xanh Câu 2 (0,5 điểm). Đọc bài thơ, em thấy điều gì sẽ gây nguy hiểm cho trái đất? A. Bom H, bom A B. Khói hình nấm, bom H, bom A. C. Không có điều gì làm trái đất nguy hiểm cả. D. Bom H, khói hình nấm, bạn nhỏ Câu 3 (0,5 điểm). Em hiểu câu thơ này có nghĩa là gì? “Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!” A. Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế giới, mọi người dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu, B. Hoa là sự vật thơm nhất, quý nhất trên đời này. C. Trẻ em quý, đẹp và thơm như hoa. D. Loài đẹp nhất là loài hoa có màu sắc rực rỡ và mùi thơm nồng nàn nhất Câu 4 (0,5 điểm). Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì? A. Mọi người hãy sống tự do giống như loài hoa thơm ngát, như những cánh chim hải âu.
- B. Chúng ta phải bảo vệ các loài chim và các loài hoa. C. Mọi người hãy sống đoàn kết vì hòa bình, chống chiến tranh và bảo vệ quyền bình đẳng tất cả các dân tộc trên thế giới. D. Mọi người phải biết yêu thương đoàn kết với nhau, chia sẻ với những mảnh đời khó khăn bất hạnh. 2. Luyện từ và câu (4,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân từ đại từ có trong đoạn thơ sau: “- Mình về mình có nhớ ta? Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?” Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy tìm ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với các từ vừa tìm được? B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm) Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết một bài văn ngắn tả về người bà thân yêu của mình BÀI LÀM ..
- .. .. .. ..
- TRƯỜNG TH ........ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GHK1 (2024-2025) MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B A C 2. Luyện từ và câu (4,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm: Các đại từ có trong đoạn thơ trên là: mình, ta. Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm: Từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: gan dạ, quả cảm, can đảm, - Trong chiến đấu chỉ những người gan dạ mới làm nên chiến công. - Nam không đủ can đảm để nhận lỗi với bố mẹ. B. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 7 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng 2,5 điểm (4,0 A. Mở bài (0,5 điểm) điểm) - Giới thiệu về người bà mà em yêu thương. - Cảm nhận của em về người bà. B. Thân bài (1,5 điểm) - Tả ngoại hình: + Năm nay bà đã bao nhiêu tuổi? + Dáng người, màu tóc của bà như thế nào? + Khuân mặt, làn da của bà ra sao? + Bà thường hay mặc quần áo như thế nào?
- - Tính cách của bà: + Bà là một người như thế nào? Có đôn hậu, hiền dịu không? + Bà chăm lo cho em như thế nào? (kể chuyện em nghe mỗi tối, đưa đón em đi học, mua đồ ăn, đồ chơi cho em, ) + Bà chăm lo cho gia đình như thế nào? + Đối với hàng xóm, bà cư xử ra sao? - Kỉ niệm của em với bà: + Kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với bà. + Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất? + Cảm xúc của em mỗi khi nhớ lại. C. Kết bài (0,5 điểm) - Nêu lên tình cảm của em với bà. - Những lời nói, gửi gắm cho bà thân yêu. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy 0,5 điểm định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa 0,5 điểm và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn 0,5 điểm người đọc * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
- TRƯỜNG TH ......... MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GHK1 (2024 - 2025) MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC Mức độ Tổng số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề/ Bài học câu Điểm số Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1 1 0 2 4,0 Luyện viết bài văn 1 0 1 2,0 Tổng số câu TN/TL 2 1 1 1 1 1 4 3 7 câu/10đ Điểm số 1,0 2,0 0,5 2,0 0,5 4,0 2,0 8,0 10,0 Tổng số điểm 3,0 2,5 4,5 10,0 10,0 30% 25% 45% 100%
- TRƯỜNG TH ......... BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GHK1 (2024 – 2025) MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ý) (số (số ý) (số câu) câu) A. TIẾNG VIỆT TỪ CÂU 1 – CÂU 4 4 - Xác định được sự vật nào Nhận xuất hiện ở khổ thơ thứ nhất. biết - Xác định được điều gì gây 2 C1, 2 nguy hiểm cho trái đất. (ở 1. Đọc khổ cuối) hiểu văn Kết nối - Hiểu được nghĩa của câu 1 C3 bản thơ. Vận - Nêu được thông điệp mà tác 1 C4 dụng giả muốn truyền tải. CÂU 5 – CÂU 6 2 Nhận - Tìm được đại từ trong đoạn 1 C5 biết thơ. 2. Luyện - Hiểu nghĩa và tìm được ít từ và câu nhất 2 từ đồng nghĩa với từ Kết nối 1 C6 dũng cảm. Đặt câu với từ vừa tìm được. B. TẬP LÀM VĂN CÂU 7 1
- - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Tả được ngoại hình, tính cách của bà. 2. Luyện - Kể được kỉ niệm đáng nhớ Vận viết bài của em với bà. 1 C7 dụng văn - Vận dụng được các kiến thức đã học để tả về người bà thân yêu. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

