Đề kiểm tra định kì học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2016-2017

docx 1 trang hatrang 25/08/2022 7600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_2016.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2016-2017

  1. PHÒNG GD&ĐT TP BUÔN MA THUỘT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6 (tiết 27) THỜI GIAN: 45 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào bài làm. Câu 1) Máy cơ đơn giản nào sau đây không có tác dụng làm giảm lực kéo vật lên: A. Ròng rọc động B. Ròng rọc cố định C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng Câu 2) Dùng một ròng rọc động đưa một vật có trọng lượng 500N lên cao, phải tác dụng vào dây kéo một lực ít nhất là: A. 500N B. 250N C. 346N D. 5000N Câu 3) Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì: A. Không khí trong bóng nóng lên và nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. Câu 4) Khi nung nóng vật rắn thì: A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Khối lượng của vật giảm. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 5) Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do? A. Để tiết kiệm đinh. B. Để tôn không bị thủng nhiều lỗ. C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiêt. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6) Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên: A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Sự nở vì nhiệt của chất khí. C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. D. Cả A, B, C đều đúng. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí. So sánh sự nở vì nhiệt từ nhiều tới ít của các chất đó. Câu 2) a) Nhiệt kế là gì ? Công dụng của ba loại nhiệt kế thường dùng. b) Tại sao không đóng chai nước ngọt thật đầy ? Câu 3) Cho bảng bên biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh Chất Độ tăng kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ chiều dài 0 tăng lên 50 C. Nhôm 0,120 cm a) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất trong bảng bên. Đồng 0,086 cm b) Xác định chiều dài của một thanh nhôm dài 10m khi Sắt 0,060 cm nhiệt độ của nó tăng từ 200C đến 500C. HẾT