Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - LỚP 3 - Năm học 2021-2022 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ năng Số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số câu 3 2 1 5 1 Đọc hiểu văn bản Câu số 1,2,3 4,5 6 Số 1,5 1,5 1 3 1 điểm Nhận biết và Số câu 2 tìm từ 2 về nhân hóa Câu số 7,8 -Biết đặt câu theo mẫu: Số 2 2 Ai thế nào? điểm Số câu 3 2 2 1 5 3 Tổng Số 1,5 1,5 2 1 3 3 điểm
- Trường :Tiểu học A KBT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Lớp : 3 MÔN: TIẾNG VIỆT Họ và tên: Năm học: 2021-2022 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên A/ KIỂM TRA ĐỌC I.Đọc thành tiếng (4 điểm): Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi trong tiết ôn tập và kiểm tra II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc thầm bài " Câu chuyện về ngỗng mẹ". Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và làm các bài tập sau: CÂU CHUYỆN VỀ NGỖNG MẸ Một ngày xuân ấm áp, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình đi dạo chơi. Đàn ngỗng con quên ngỗng mẹ và bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ mênh mông, xanh rờn. Ngỗng mẹ bắt đầu lo lắng cất tiếng gọi con. Bỗng những đám mây đen kịt ùn ùn kéo đến. Lúc đó, các chú ngỗng con mới nhớ đến mẹ. Những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con vừa kịp chạy đến chui vào đôi cánh mẹ. Dưới cánh mẹ, đàn ngỗng con cảm thấy thật yên ổn và ấm áp. Ngỗng con thấy đâu đó có tiếng nổ ùng oàng, tiếng gió gào thét và tiếng mưa đá rơi lộp độp. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên. Đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng nhìn đôi cánh mẹ rách nát, lông rụng tả tơi. Một chú ngỗng bé bỏng và yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?”. Ngỗng mẹ cố nén đau đớn, trả lời khe khẽ: “Mọi việc đều tốt đẹp con ạ”. Đàn ngỗng con lại tản ra nô đùa trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. (Theo V.A Xu-khôm-lin-xki)
- Câu 1: Ngỗng mẹ dẫn đàn ngỗng con đi đâu? (0,5đ) M1 a. Đi kiếm mồi b. Đi chơi c. Đi tránh mưa Câu 2: Trên cánh đồng cỏ, đàn ngỗng gặp chuyện gì? (0,5đ) M1 a. Đàn ngỗng con mải chơi nên lạc mẹ. b. Đàn ngỗng bị kẻ thù tấn công. c. Đàn ngỗng gặp một trận mưa đá. Câu 3. Dưới đôi cánh mẹ, đàn ngỗng con cảm thấy thế nào? (0,5đ) M1 a. Yên ổn, ấm áp b. Lo lắng c. Kinh hãi Câu 4: Vì sao dù rất đau đớn nhưng ngỗng mẹ vẫn cảm thấy hạnh phúc? M2 (0,5 đ) a. Vì trời đã tạnh mưa, cảnh vật trở lại yên lặng b. Vì ngỗng mẹ đã bảo vệ được đàn con của mình c. Vì được đi chơi cùng con ở bãi cỏ Câu 5. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (1 đ) M2 a. Đàn ngỗng con rất yêu quý ngỗng mẹ b. Cần dẫn con đi chơi nhiều hơn c. Mẹ luôn hi sinh tất cả vì con Câu 6. Nếu là ngỗng con, em sẽ nói gì với ngỗng mẹ? (1 điểm) M4 Câu 7. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? (1 điểm) M3 Câu 8. Những từ ngữ nào trong câu văn dưới đây thể hiện sự nhân hóa: " Đàn ngỗng con lại tản ra nô đùa trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc." (1 điểm) M3
- B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm): Bài: Bác sĩ Y-éc-xanh. Tên bài và đoạn “Tuy nhiên, tôi với bà, tâm hồn tôi được rộng mở, bình yên.” (Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 2, trang 106). II. Viết đoạn văn(6 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5-7 câu) kể lại một việc tốt em đã góp phần bảo vệ môi trường.
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A/ Đọc Câu 1: Ngỗng mẹ dẫn đàn ngỗng con đi đâu? (0,5đ) M1 b. Đi chơi Câu 2: Trên cánh đồng cỏ, đàn ngỗng gặp chuyện gì? (0,5đ) M1 c. Đàn ngỗng gặp một trận mưa đá. Câu 3. Dưới đôi cánh mẹ, đàn ngỗng con cảm thấy thế nào? (0,5đ) M1 a. Yên ổn, ấm áp Câu 4: Vì sao dù rất đau đớn nhưng ngỗng mẹ vẫn cảm thấy hạnh phúc? M2 (0,5 đ) b. Vì ngỗng mẹ đã bảo vệ được đàn con của mình Câu 5. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (1 đ) M2 c. Mẹ luôn hi sinh tất cả vì con Câu 6. Nếu là ngỗng con, em sẽ nói gì với ngỗng mẹ? (1 điểm) M4 Tùy câu viết đúng, giáo viên cho điểm, chẳng hạn: Mẹ ơi, con yêu mẹ lắm! Cảm ơn mẹ đã che chở cho chúng con. Cảm ơn mẹ đã bảo vệ chúng con Câu 7. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? (1 điểm) M3 Tùy câu viết đúng, giáo viên cho điểm, chẳng hạn: Bạn Lan hát rất hay Câu 8. Những từ ngữ nào trong câu văn dưới đây thể hiện sự nhân hóa: (1 điểm) M3 " Đàn ngỗng con lại tản ra nô đùa trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc." B. Kiểm tra viết: I. CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) (4 điểm) * Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn, đúng kiểu chữ, đẹp (4 điểm).- Sai không quá 5 lỗi trừ 1điểm (không tính lỗi trùng lặp) II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Viết được một đoạn văn ngắn đủ số lượng câu, dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm. Tùy theo bài viết của học sinh, giáo viên có thể cho các mức điểm.
- KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN KHỐI 3-Năm học : 2021-2022 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học : Tìm số liền sau, so Số câu 4 3 1 4 4 sánh các năm chữ số; thực Câu số 1,2,3,4 9,10,11 12 hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có năm Số điểm 2 5 1 2 6 chữ số với (cho) số có một chữ số. Đại lượng và đo đại lượng: Số câu 1 1 2 Xem giờ, xem lịch, giải bài Câu số 5 8 toán có liên quan đến rút về đơn vị. Số điểm 0,5 0,5 1 Yếu tố hình học : Tính diện Số câu 2 2 tích hình chữ nhật, hình Câu số 6,7 vuông. Số điểm 1 1 số câu 5 3 3 1 8 4 Tổng Số điểm 2,5 1,5 5 1 4 6
- Trường: Tiểu học A KB Tây ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: MÔN: TOÁN Lớp: 3 Năm học 2021-2022 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Trắc nghiệm: Khoang vào trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số 31942 được đọc là: (0,5 đ) (M1) A. Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai. B. Ba một chín bốn hai. C. Ba mươi mốt chín bốn hai. Câu 2. Số liền sau số 36739 là: (0,5 điểm) M1 A . 36737 B. 36738 C. 36740 Câu 3: Số 69731 lớn hơn số: (0,5 đ) (M1) A. 69713 B. 69732 C. 69733 Câu 4: 72 : X = 9, vậy X bằng: (0,5 đ) (M1) A . 7 B. 8 C. 9 Câu 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (0,5 điểm) M1 A. 5 giờ 15 phút B. 6 giờ 15 phút C. 7 giờ 15 phút Câu 6: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 9cm, chiều rộng là 6cm. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: (0,5 điểm) M2 A.54cm2 B. 55cm2 C. 56cm2 Câu 7: Hình vuông ABCD có cạnh 5cm , vậy diện tích của nó là: (0,5 điểm) M2 A. 10cm2 B. 20cm2 C. 25cm2 Câu 8: Ngày 8 tháng 3 là ngày chủ nhật. Vậy ngày chủ nhật tiếp theo trong tháng là ngày nào? (0,5 điểm) M2 A. Ngày 13 tháng 3 B. Ngày 14 tháng 3 C. Ngày 15 tháng 3
- Câu 9: Đặt tính rồi tính. (2 điểm) (M3) a/ 23107 + 34693 = b/ 73581 – 36029 = c/ 17092 x 4 = d/ 23436 : 3 = Câu 10: Tính giá trị biểu thức : (1 điểm ) (M3) 1042 x 2 + 22541 = Câu 11: 8 công nhân đào được 4200m đường. Hỏi 5 công nhân như vậy đào được bao nhiêu mét đường? (Biết sức đào của mỗi công nhân như nhau (2 điểm) M3 Bài giải Câu 12: Từ 3 chữ số 1, 5, 0 hãy viết tất cả các số có ba chữ số (các chữ số không được lặp lại). (1 điểm) M4
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI NĂM Khối 3- Năm học: 2021 -2022 Câu 1. Số 31942 được đọc là: (0,5 đ) A . Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai. Câu 2. Số liền sau số 36739 là: (0,5 điểm) C. 36740 Câu 3: Số 69731 lớn hơn số: (0,5 điểm) A. 69713 Câu 4: 72 : X = 9, vậy X bằng: (0,5 điểm) B. 8 Câu 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (0,5 điểm) B.6 giờ 15 phút Câu 6: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 9cm, chiều rộng là 6cm. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: (0,5 điểm) A.54cm2 Câu 7: Hình vuông ABCD có cạnh 5cm , vậy diện tích của nó là: (0,5 điểm) C. 25cm2 Câu 8: Ngày 8 tháng 3 là ngày chủ nhật. Vậy ngày chủ nhật tiếp theo trong tháng là ngày nào? (0,5 điểm) C. Ngày 15 tháng 3 Câu 9: Đặt tính rồi tính. (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm a/ 23107 + 34693 = 57800 b/ 73581 – 36029 = 37552 c/ 17092 x 4 = 68368 d/ 23436 : 3 = 7812 Câu 10: Tính giá trị biểu thức : (1 điểm ) 1042 x 2 + 22541 = 2084 + 22541 = 24625 (0,5 điểm) Bài 3: (2 điểm) Bài giải Một công nhân đào được số mét đường là: (0,5 điểm) 4200 : 8 = 525 (m) (0,5 điểm) 5 công nhân đào được số mét đường là: (0,5 điểm) 525 x 5 = 2625 (m) (0,5 điểm) ĐS: 2625 m Bài 4: Từ 3 chữ số 1, 5, 0 hãy viết tất cả các số có ba chữ số (các chữ số không được lặp lại). (1 điểm) Các số được viết là: 150, 105, 510, 501