Đề kiểm tra cuối kỳ I năm học 2022-2023 môn Địa Lí Lớp 11 - Mã đề 702+704 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án trắc nghiệm)

docx 3 trang Phương Ly 06/07/2023 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I năm học 2022-2023 môn Địa Lí Lớp 11 - Mã đề 702+704 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án trắc nghiệm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_13521824.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ I năm học 2022-2023 môn Địa Lí Lớp 11 - Mã đề 702+704 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án trắc nghiệm)

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1- NĂM HỌC 2022-2023 TỔ: SỬ- ĐỊA –C.DÂN Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ GỐC ĐỀ 702, 704 I. Phần A. Tự luận (5,0đ) Câu 1 (3điểm) Trình bày những thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó ? Câu 2 (2điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1990 1995 2005 2011 Xuất khẩu 552,1 1093,2 1305,1 2094,2 Nhập khẩu 629,7 1475,3 2027,8 2662,3 (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới, NXB Thống kê 2013) a. Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì qua thời gian trên. b. Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì qua thời gian trên. Giải thích tạị sao Hoa Kì là nước nhập siêu nhưng nền kinh tế vẫn phát triển mạnh. Phần B. Trắc nghiệm (5,0đ) NB Câu 1: Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu. D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. NB Câu 2: Đâu là biểu hiện của toàn cầu hóa A. thương mại thế giới phát triển mạnh. B. môi trường bị suy thoái trên toàn cầu. C. biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ô dôn. D. ô nhiễm nguồn nước, biển và đại dương. NB Câu 3: Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước phát triển hiện nay là A. bùng nổ dân số. B. già hoá dân số. C. tỉ lệ dân thành thị cao. D. phân hoá giàu nghèo. TH Câu 4: Bùng nổ dân số dẫn tới hậu quả xã hội nào sau đây? A. Thiếu hụt nguồn lao động. B. Cạn kiệt nguồn tài nguyên. C. Gây sức ép tới môi trường. D. Gây sức ép lên vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở. TH Câu 5. Quốc gia nào sau đây đang phải đối mặt với hậu quả của già hóa dân số? A. Ấn Độ. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Hoa Kì. NB Câu 6. Đặc điểm dân cư của 2 vùng Tây Nam Á và Trung Á là A. dân số đông, phần lớn theo đạo Ấn. B. mật độ thấp, phần lớn theo đạo Hồi. C. tất cả dân cư đều theo đạo Hồi. D. có nhiều thành phần dân tộc. NB Câu 7: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất thế giới là A. Bắc Phi. B. Trung Á. C. Mỹ La Tinh. D. Tây Nam Á. TH Câu 8: Tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu do Mã đề gốc 702,704 - 1/2
  2. A. thiếu hụt nguồn lao động. B. sự khắc nghiệt của tự nhiên. C. thiên tai xảy ra thường xuyên. D. chiến tranh, xung đột sắc tộc. VDC Câu 9: Nét tương đồng nổi bật nhất trong tình hình kinh tế - xã hội của Tây Nam Á và Trung Á là A. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc. B. hồi giáo cực đoan đang kiểm soát xã hội. C. kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu khoáng sản. D. thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định. TH Câu 10: Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp, chủ yếu do A. nguồn dầu mỏ phong phú. B. giàu than, sắt và thủy năng. C. đồng bằng diện tích rộng lớn. D. có nhiều kim loại quý hiếm. TH Câu 11: Vùng phía Đông Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là A. đồng bằng châu thổ rộng lớn, núi thấp. B. đồng bằng ven biển tương đối lớn, núi thấp. C. cao nguyên cao, đồ sộ và núi thấp. D. đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, núi thấp. VDT Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu làm cho GDP của Hoa Kì tăng nhanh là do A. sức mua của người dân rất lớn. B. nền kinh tế có tính năng động. C. chủ yếu dựa vào ngành dịch vụ hiện đại. D. hướng ra xuất khẩu sản phầm công nghiệp. NB Câu 13: Những quốc gia nào có vai trò sáng lập EU? A. Italia, Pháp, Phần Lan, Đức, Thụy Điển. B. Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxambua. C. Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. Đức, Anh, Pháp, Thụy Sĩ, Phần Lan, Bỉ. VDT Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích của EU? A. Xây dựng, phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ. B. Xây dựng, phát triển một khu vực tự do lưu thông con người, tiền vốn. C. Xây dựng, phát triển một khu vực liên kết kinh tế, luật pháp. D. Xây dựng, phát triển một khu vực có sức mạnh kinh tế, quân sự. VDT Câu 15: Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển của EU là sự khác biệt về A. chính trị - xã hội giữa các nước thành viên. B. dân tộc, văn hoá giữa các nước thành viên. C. trình độ phát triển giữa các nước thành viên. D. ngôn ngữ, tôn giáo giữa các nước thành viên. Hết Mã đề gốc 702,704 - 2/2
  3. Mã đề gốc 702,704 - 3/2