Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Hoàng Thị Oanh)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Hoàng Thị Oanh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_3_truong_th_tran_ta.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Hoàng Thị Oanh)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 3 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 A. MẠCH KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 Tên nội CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC dung, các mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 kiến thức (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) - Đọc đúng và rõ ràng - Đọc trôi chảy, ngắt các đoạn văn, câu nghỉ hợp lí các văn bản - Đọc đúng và rõ ràng chuyện, bài thơ, văn bản ngoài bài, đảm bảo tốc Đọc các đoạn văn, câu thông tin ngắn tốc tốc độ 70 – 80 tiếng/phút. thành chuyện, bài thơ, văn đảm bảo 70 – 80 tiếng/ Biết đọc thể hiện lời tiếng bản thông tin ngắn phút. Biết nghỉ hơi chỗ thoại nhân vật và diễn và - Trả lời được câu hỏi có dấu câu hay chỗ ngắt cảm đoạn văn, đoạn thơ. TLCH liên quan đến bài đọc ở nhịp thơ - Trả lời trôi chảy câu hỏi mức độ đơn giản. - Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung liên quan đến nội dung bài đọc và ý nghĩa của bài đọc ở mức bài đọc. - Hiểu nội dung văn bản và trả lời một số câu hỏi - Đọc thầm và bước đầu liên quan đến nội dung - Nêu được bài học rút ra Kiểm nhận biết được các hình văn bản từ văn bản. tra ảnh, nhân vật, chi tiết có - Tìm được các từ ngữ - Nêu được nhân vật yêu đọc ý nghĩa trong văn bản. chỉ sự vật, hoạt động, thích nhất và giải thích vì - Nhận biết từ ngữ thuộc đặc điểm; sao. các chủ đề đã học. - Tìm được từ trái nghĩa - Đặt câu có sử dụng biện - Nhận biết được từ chỉ trong văn cảnh. pháp so sánh trong tình sự vật, từ chỉ đặc điểm, - Biết viết các câu kể, huống thực tiễn. Đọc - từ chỉ hoạt động. câu hỏi, câu khiến, câu - Biết cách đạt câu có sử hiểu - Nhận biết được câu chỉ cảm. dụng dấu chấm, dấu hai sự vật, hoạt động, câu - Nêu được công dụng chấm, dấu chấm hỏi, dấu nêu hoạt động, đặc các kiểu câu: Câu kể, chấm than. điểm. câu hỏi, câu cảm, câu - Sử dụng các từ trái - Nhận biết được đặc khiến. nghĩa trong văn cảnh. điểm các kiểu: Câu kể, - Nêu được đặc điểm, - MRVT thuộc các chủ câu hỏi, câu cảm, câu tác dụng của biện pháp điểm đã học. khiến. tu từ so sánh. - Nêu được công dụng dấu chấm, dấu hai chấm.
- Nghe – viết đoạn thơ, - Viết đúng chính tả, - Viết đúng chính tả, viết Nghe- đoạn văn có độ dài trình bày sạch sẽ, đúng sạch sẽ. Đảm bảo tốc độ viết khoảng 65 - 70 chữ, cỡ chữ, sai không quá 3 Kiểm viết. tra trong 15 phút. lỗi. viết Viết đoạn Viết đoạn văn từ 6 - 8 câu theo chủ đề đã học. văn
- A. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ năng điểm Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 5 ( 2 điểm ) Số điểm 1 1 1 3 Kiến thức Số câu 1 2 1 4 Tiếng Việt ( 4 điểm ) Số điểm 0,5 1,5 1 3 Số câu 3 4 2 9 Tổng Số điểm 1,5 2,5 2 6
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Năm học 2022 – 2022 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ...Phòng thi: ... A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 10 đến hết tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) - Thời gian 20’ CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng con bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn con của mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!” Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìn thấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, những chú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì. Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc điều tốt đẹp con ạ!” Đàn ngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. V.A.Xu-khôm-lin-xki * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi? (0,5 điểm) M1 A. Một trận lốc xoáy ập tới. B. Một trận mưa đá đổ xuống. C. Một cơn lũ ập đến. D. Một con cáo tấn công đàn con. Câu 2: Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì? (0,5 điểm) M2 A. Chạy ngay lại hỏi thăm vết thương của ngỗng mẹ. B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ. C. Gọi người đến giúp ngỗng mẹ. D. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.
- Câu 3: Ngỗng mẹ đã làm gì để tránh mưa cho đàn con? (0,5 điểm) M1 A. Ngỗng mẹ tìm chỗ trú mưa cho con B. Dẫn đàn con chạy nhanh về nhà C. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ cho đàn con của mình D. Ngỗng mẹ cho đàn con trú dưới gốc cây to Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ đặc điểm: (0,5 điểm) M1 A. Chăm sóc, ngôi nhà, quan tâm, chăm chỉ. B. Yêu thương, giáo viên, vui chơi, quan tâm. C. Vàng ươm, thơm lừng, trắng tinh, bé nhỏ. D. Xanh non, thấp, chạy nhảy, bé nhỏ. Câu 5: Theo em, câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ( 0,5 điểm) M3 ...................................................................................................................... Câu 6: Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (0,5 điểm) M2 Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì trong. Câu 7: Nối Cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) M3 A B Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu khiến Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảm Câu 8: Điền dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống: (1 điểm) M2 Buổi sáng hôm nay mùa đông đột ngột đến không báo trước Vừa mới ngày hôm qua trời hãy con nắng ấm và hanh cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ ruống đất và làm giòn khô những chiếc lá rơi Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh so sánh? ( 1 điểm) M3 ................................................................................................................................ B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
- 1. Nghe – viết: Những bậc đá chạm mây ( Sách TV3 tập 1 – Trang 112) ( Từ: Sau năm lần sim ra quả ..... đến hết ) ( 4 điểm) 2. Em hãy viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với người em yêu quý. (6 điểm) Gợi ý: - Giới thiệu về người mà em yêu quý. - Kể về ngoại hình, tính cách của người đó. - Nêu tình cảm, cảm xúc của em với người đó. Bài làm
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút)1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ 2. Đọc hiểu : (6 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án B D C C Điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 5. HS có thể trả lời một trong các ý sau : ( 0,5 điểm) - Ca ngợi tình yêu thương, hi sinh của người mẹ dành cho các con. - Mẹ là người luôn yêu thương, chăm sóc, bảo vệ các con nên làm con phải chăm ngoan, biết quan tâm, chia sẻ với người thân và những người xung quanh mình . Câu 6: (M2) (0,5 diểm) + lở - bồi (0,25điểm) + đục - trong (0,25 điểm) Câu 7. Nối Cột A với cột B cho phù hợp(M3) (1 điểm) A B Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu khiến Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảm Câu 8: Điền dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống (1 điểm) Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột ngột đến, không báo trước. Vừa mới ngày hôm qua, trời hãy con nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ ruống đất và làm giòn khô những chiếc lá rơi. Câu 9: Đặt câu có hình ảnh so sánh ( 1điểm) VD: - Cô giáo như mẹ hiền - Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa
- II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết : Nghe - viết (4đ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,1đ, 2 lỗi trừ 0,25đ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ 2. Luyện tập: ( Viết đoạn) (6đ) - Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: 3đ - Kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ NGƯỜI RA ĐỀ Hoàng Thị Oanh

