Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 422 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 7100
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 422 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_na.doc
  • xlsDA_DIA LI.xls
  • pdfDA_DIA LI.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 422 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 422 Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Vinh. D. Cần Thơ. Câu 42: Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nhanh tỉ trọng dịch vụ. B. Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi. C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thủy sản. D. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Mơ Nông. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Lâm Viên. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Ngàn Sâu thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Mã. B. Sông Cả. C. Sông Hồng. D. Sông Cửu Long. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Hưng Yên. B. Cẩm Phả. C. Thái Nguyên. D. Hạ Long. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Kiên Lương. B. Cần Thơ. C. Mỹ Tho. D. Tân An. Câu 47: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Cầu Treo. B. Bờ Y. C. Xa Mát. D. Lao Bảo. Câu 49: Ý nghĩa của rừng đối với môi trường là A. cung cấp dược liệu. B. tạo tài nguyên du lịch. C. giữ cân bằng sinh thái. D. cung cấp gỗ, củi. Câu 50: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật. B. tiếp giáp với Biển Đông giàu tài nguyên. C. nằm liền kề với các vành đai sinh khoáng. D. nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa. Câu 51: Ở lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, khi có mưa lớn thường xẩy ra thiên tai nào sau đây? A. Bão. B. Hạn hán. C. Động đất. D. Lũ quét. Trang 1/4 - Mã đề thi 422
  2. Câu 52: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện năm 2019 so với năm 2015 của Phi- lip-pin? A. Sản lượng điện tăng nhanh hơn than. B. Sản lượng than tăng gấp ba lần. C. Sản lượng than tăng nhanh hơn điện. D. Sản lượng than và điện tăng bằng nhau. Câu 53: Sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng trong thời gian gần đây chủ yếu là do A. công nghiệp chế biến ngày càng phát triển. B. đẩy mạnh đánh bắt hải sản ven bờ. C. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. D. phương tiện đánh bắt ngày càng tốt hơn. Câu 54: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC CHÂU LỤC NĂM 2019 (Đơn vị: tỉ USD) Châu Châu Đại Dương Châu lục Châu Âu Châu Mỹ Châu Á Phi (Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len) Xuất khẩu 7541,1 3148,0 6252,3 462,2 311,1 Nhập khẩu 7316,7 4114,6 6053,5 569,1 263,8 (Nguồn: SGK Cánh Diều - Địa lí 10, NXB ĐHSP) Theo bảng số liệu, cho biết những châu lục nào sau đây xuất siêu? A. Châu Phi, Đại Dương. B. Châu Âu, Á. C. Châu Á, Mỹ. D. Châu Mỹ, Phi. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất? A. Huế. B. Lũng Cú. C. Hà Tiên. D. Hà Nội. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Thanh Hóa. C. Đà Nẵng. D. Việt Trì. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng Thuận An thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thừa Thiên - Huế. B. Thanh Hóa. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An. Câu 58: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. có mạng lưới kênh rạch dày đặc. B. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. C. diện tích tương đương nhau. D. do phù sa sông ngòi bồi tụ. Câu 59: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa lớn nhất trong các tỉnh sau đây? A. Trà Vinh. B. Bình Định. C. Tuyên Quang. D. Thanh Hóa. Trang 2/4 - Mã đề thi 422
  3. Câu 60: Trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở nước ta hiện nay? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 61: Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của Biển Đông là A. ít loài quý hiếm. B. tập trung theo mùa. C. nhiều loài đang cạn kiệt. D. năng suất sinh học cao. Câu 62: Năng suất lao động của nước ta còn thấp so với thế giới là do A. chất lượng lao động còn thấp. B. phần lớn là lao động trẻ. C. số lượng lao động tăng nhanh. D. phân bố lao động không đều. Câu 63: Than antraxit tập trung chủ yếu ở vùng nào say đây? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có số lượng ngành ít nhất trong các trung tâm công nghiệp sau đây? A. Nha Trang. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Đà Nẵng. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Bình Định. Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm du lịch vùng? A. Đà Nẵng. B. Hạ Long. C. Huế. D. Hà Nội. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 25 nối A Yun Pa với địa điểm nào sau đây? A. Nha Trang. B. Đà Nẵng. C. Tuy Hòa. D. Quy Nhơn. Câu 68: Ngành hàng không nước ta có tốc độ phát triển nhanh chủ yếu do A. nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. B. chất lượng nguồn lao động tăng. C. phong cách phục vụ chuyên nghiệp. D. thu hút nhiều khách du lịch quốc tế. Câu 69: Biện pháp để tăng năng suất lúa ở nước ta hiện nay là A. đẩy mạnh thâm canh. B. đa dạng hóa cây trồng. C. thực hiện tăng thêm vụ. D. khai hoang mở rộng diện tích. Câu 70: Vùng nào sau đây có tổng sản phẩm trong nước (GDP) lớn nhất ở nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc?̣ A. Bắc Kạn. B. Yên Bái. C. Tuyên Quang. D. Hà Giang. Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tạo thêm nhiều việc làm, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn miền núi. B. thu hút nguồn lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới cho các dân tộc ít người. C. sử dụng một cách hợp lí các loại tài nguyên, tạo nguồn sản phẩm hàng hóa lớn. D. khai thác hiệu quả thế mạnh tự nhiên, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ sản xuất. Câu 73: Mục đích chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sản xuất công nghiệp. B. sản xuất các sản phẩm phục vụ xuất khẩu, nâng cao vị thế của vùng. C. đổi mới vùng nông thôn ven biển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành. D. đào tạo kĩ thuật cho lực lượng lao động, tạo ra nhiều việc làm mới. Câu 74: Số lượt khách du lịch của nước ta trong thời gian gần đây tăng lên chủ yếu do A. tài nguyên du lịch được phân loại, các cơ sở lưu trú được đầu tư xây dựng mới. B. nâng cao trình độ lực lượng lao động, tăng cường mạng lưới giao thông vận tải. C. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài, hình thành nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp. D. chất lượng cuộc sống được nâng cao, các hoạt động quảng bá được đẩy mạnh. Trang 3/4 - Mã đề thi 422
  4. Câu 75: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến ở Đồng bằng sông Hồng là A. có nguyên liệu tại chỗ phong phú, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng. B. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, mạng lưới giao thông vận tải đồng bộ, lao động trẻ. C. vị trí tiếp giáp biển Đông, nguồn năng lượng dồi dào, tài nguyên khoáng sản đa dạng. D. gần nguồn nhiên liệu, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, nhiều khu công nghiệp tập trung. Câu 76: Đồng bằng ven biển miền Trung mưa nhiều vào thu đông chủ yếu do tác động của A. địa hình dãy núi Trường Sơn, gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc. B. gió theo hướng đông bắc và tây nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới. C. dải hội tụ nhiệt đới, frông lạnh, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến. D. vị trí giáp biển, việc hình thành các áp thấp nhiệt đới, gió Tây chiếm ưu thế. Câu 77: Cho biểu đồ về sản lượng một số cây ăn quả của nước ta giai đoạn 2015 - 2019: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số cây ăn quả. B. Quy mô sản lượng một số cây ăn quả. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số cây ăn quả. D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số cây ăn quả. Câu 78: Biện pháp chủ yếu để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây cà phê ở Tây Nguyên là A. phát triển các nông trường quốc doanh, sử dụng các giống tốt. B. sản xuất theo hướng tập trung, mở rộng diện tích cho canh tác. C. đầu tư công nghệ chế biến, tăng cường hoạt động xuất khẩu. D. hình thành trang trại, làm chủ thị trường tiêu thụ trong nước. Câu 79: Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lâu năm theo hướng tập trung ở Bắc Trung Bộ là A. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, khai thác tốt hơn các thế mạnh. B. thu hút nguồn vốn đầu tư, chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế. C. sử dụng hợp lí tự nhiên, giảm tác hại của các cơn lũ đột ngột. D. tạo nguồn nguyên liệu để chế biến, giải quyết vấn đề việc làm. Câu 80: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 1990 - 2019 (Đơn vị: Triệu người) Năm 1990 2000 2010 2019 Tổng 66,0 77,6 87,1 96,5 Thành thị 12,9 18,7 26,5 33,8 Nông thôn 53,1 58,9 60,6 62,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Miền. C. Đường. D. Cột. HẾT - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 422