Đề cương ôn thi môn Lịch sử - Phần I: Lịch sử thế giới hiện đại 1945-2000

docx 156 trang Tài Hòa 17/05/2024 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Lịch sử - Phần I: Lịch sử thế giới hiện đại 1945-2000", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_lich_su_phan_i_lich_su_the_gioi_hien_dai.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Lịch sử - Phần I: Lịch sử thế giới hiện đại 1945-2000

  1. PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1945-2000 BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) Câu 1. Hội nghị Ianta (2 – 1945) được tổ chức khi Câu 2. Hội nghị Ianta (2 – 1945) có sự tham gia của các quốc gia nào? Câu 3. Hội nghị Ianta (2 – 1945) được tổ chức nhằm Câu 4. Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào để duy trì hòa bình và an ninh thế giới? Câu 5. Theo quyết định của HN Ianta, để nhanh chóng kết thúc chiến tranh Liên Xô sẽ Câu 6. Hai quốc gia trung lập ở châu Âu được quyết định tại Hội nghị Ianta (2 – 1945) là Câu 7. Theo quyết định của HN Ianta, ở châu Âu, Liên Xô chiếm đóng Câu 8. Theo quyết định của HN Ianta, ở châu Âu, Mĩ Anh Pháp chiếm đóng Câu 9. Theo quyết định của HN Ianta, ở châu Á, Mĩ chiếm đóng Câu 10. Theo quyết định của HN Ianta, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành Câu 11. Theo quyết định của HN Ianta, Trung Quốc cần trở thành 1 quốc gia Câu 12. Theo quyết định của HN Ianta, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của Câu 13. Ranh giới phân chia phạm vi đóng quân giữa Liên Xô và Mĩ trên bán đảo Triều Tiên là Câu 14. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta (2 – 1945) chủ yếu diễn ra giữa Câu 15. Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxđam việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương giao cho: Câu 16. Tại Hội nghị quốc tế tại Xan Phranxixco (1945), đại biểu 50 nước đã quyết định Câu 17. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần? Câu 18. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là gì? Câu 19. Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? Câu 20. Vai trò của Liên hợp quốc hiện nay là gì? Câu 21. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an của Liên hợp quốc phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ viên thường trực , đó là nước nào? Câu 22. Tháng 7/1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc và là thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức này? 1
  2. Câu 23. Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ nào? Câu 24. Nội dung của hội nghị Ianta Câu 25. Theo quyết định của HN Ianta, những khu vực nào của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Các nước Đông Âu. C. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Các nước phương Tây. D. Đức, Pháp và Nhật Bản. Câu 2. Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Anh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp. Câu 3. Liên hợp quốc được thành lập bởi quyết định của hội nghị nào? A. Pốtxđam. B. Ianta. C. Xan Phranxixcô. D. Vécxai – Oasinhtơn. Câu 4. Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. phát triển quan hệ thương mại tự do. C. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 5. Ngày 16 – 10 – 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2009 – 2010. D. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2009 – 2010. Câu 6. Cơ quan hành chính – tổ chức của Liên hợp quốc là A. Đại hội đồng. B. Ban thư ký. C. Hội đồng bảo an. D. Hội đồng quản thác. Câu 7. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị A. Ianta (Liên Xô)B. Niu Oóc (Mĩ). C. Pốtxđam (Đức). D. Xan Phranxixcô (Mĩ). Câu 8. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh C. Pháp. D. Liên Xô. 2
  3. Câu 9. Mọi quyết định của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc phải được sự nhất trí của năm nước ủy viên thường trực là A. Liên Xô, Nhật, Trung Quốc, Mĩ, Anh.B. Đức, Nhật, Trung Quốc, Mĩ, Pháp. C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.D. Liên Xô, Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Câu 10. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là A. Quỹ nhi đồng.B. Tổ chức y tế thế giới. C. Ngân hàng thế giới. D. Đại hội đồng. Câu 11. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là A. Tổ chức Y tế thế giới. B. Tòa án quốc tế. C. Quỹ Tiền tệ quốc tế. D. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa. Câu 12. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta về phân chia khu vực chiếm đóng, Mĩ không có quyền lợi ở A. Tây Đức. B. Nhật Bản. C. Nam Triều Tiên. D. Bắc Triều Tiên. Câu 13. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã dẫn đến hệ quả gì? A. Hình thành khuân khổ một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta. B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết. C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh. D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng được mở rộng. Câu 14. Sự kiện nào góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hội nghị Ianta (2 – 1945).B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947). Câu 15. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Đức. B. Đông Béclin. C. Đông Âu. D. Tây Đức. Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) những quốc gia nào trở thành nước trung lập? A. Pháp và Hà Lan.B. Áo và Phần Lan. C. Thổ Nhĩ Kỳ và Hà Lan.D. Thụy Điển và Áo. Câu 17. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương ? A. Quân Anh và quân Pháp.B. Quân Mĩ và quân Liên Xô. C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc. Câu 18.Hội nghị Ianta(2-1945) nêu quyết định: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật nhằm A. tránh nguy cơ chiến tranh thế giới B.để nhanh chóng kết thúc chiến tranh C. để bảo vệ hòa bình thế giới C.trả thù bọn phát xít gây chiến tranh 3
  4. Câu 19.Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi A. Tổ chức hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động(1991) B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh(1989) C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ(1991) D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể(1991) Câu 20. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô cam kết A. cùng Mĩ quản lí nước Đức B. sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á C. hỗ trợ Mĩ về vũ khí để chống Nhật D. hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật Câu 21. Xác định nguyên tắc của Liên Hợp quốc, Đảng ta vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn. Câu 22. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai được dựa trên cơ sở nào? A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. Câu 23. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 24. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Ban Thư kí. D.Tòa án Quốc tế. Câu 25. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, mỗi năm họp một kì? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Ban Thư kí. D. Tòa án Quốc tế. Câu 26. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào? A. Liên hợp quốc (UN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 27. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là 4
  5. A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế. Câu 28. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. đã hoàn toàn kết thúc.B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. bước vào giai đoạn thứ hai. D. bùng nổ và lan rộng. Câu 29. Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào để duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội Quốc liên.B. Hội chữ thập đỏ. C. Liên minh châu Âu. D. Liên hợp quốc. Câu 30. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì A. đã được các nước thành viên phê chuẩn. B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 31. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc. B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới- trật tự hai cực Ianta. D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mỹ. Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng nổi bật là A. thế giới chia thành 2 phe TBCN – XHCN do Mỹ và Liên Xô đứng đầu. B. Mỹ ra sức chạy đua vũ trang để thực hiện mưu đồ bá chủ toàn cầu. C. sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc để xác lập trật tự “đa cực”. D. Liên Xô là thành trì đi đầu bảo vệ hòa bình của các nước XHCN. Câu 33. Trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm là A. hoàn toàn do phe chủ nghĩa tư bản thao túng. B. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN. C. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt nước bại trận. D. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng hợp tác để thống trị thế giới. Câu 34. Nội dung nào thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc hiện nay? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. D. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh. 5
  6. Câu 35. Việt Nam từ khi gia nhập Liên Hợp quốc đã có những đóng góp vào việc A. xây dựng mối quan hệ hợp tác, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực. B. trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009. C. có tiếng nói quan trọng nhất trong tổ chức Liên Hợp quốc. D. lãnh đạo chương trình chống tham nhũng, tham gia chương trình an ninh lương thực. Câu 36. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) phạm vi thuộc ảnh hưởng của Liên Xô ở Châu Âu là? A. Đông Đức, Đông Béclin,Đông Âu. B. Đông Đức, Đông Béclin,Tây Âu. C. Đông ĐứcTây Béclin,Đông Âu. D. Tây Đức, Tây Béc lin, Tây Âu. Câu 37. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) phạm vi thuộc ảnh hưởng của quân đội Mĩ, Anh, Pháp ở Châu Âu là? A. Đông Đức, Đông Béclin,Đông Âu.B. Đông Đức, Đông Béclin,Tây Âu. C. Đông ĐứcTây Béclin,Đông Âu. D. Tây Đức, Tây Béc lin, Tây Âu. Câu 38: Để liên xô tham chiến chống Nhật ở châu Á, hội nghị Ianta chấp nhận điều kiện nào? A. Giữ nguyên hiện trạng Mông CổB. Giữ nguyên hiện trạng Trung Quốc C. Liên Xô chiếm đóng Nam Triều TiênD. Liên Xô chiếm đóng Đông Nam Á Câu 39. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) ở bán đảo Triều Tiên, Liên Xô chiếm đóng A. Nam Triều TiênB. Bắc Triều Tiên C. Trung QuốcD. Nhật Bản Câu 40. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) ở bán đảo Triều Tiên, Mĩ chiếm đóng A. Nam Triều TiênB. Bắc Triều TiênC. Trung QuốcD. Nhật Bản Câu 41. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) ở bán đảo Triều Tiên lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm ranh giới để phân chia? A. Vĩ tuyến 17 B. Vĩ tuyến 36 C. Vĩ tuyến 37 D. Vĩ tuyến 38 Câu 42. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) Trung Quốc cần trở thành 1 quốc gia A. Độc lập và tự doB. Có chủ quyền C. Dân chủ tiến bộ D. Thống nhất và dân chủ BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Câu 1: Từ 1945- 1950 Liên Xô tiến hành: , trong hoàn cảnh Câu 2: Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế dựa vào (nguyên nhân) Câu 3: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 Liên Xô làm nhiệm vụ Câu 4: Năm 1949 Liên Xô đạt được thành tựu gì Có ý nghĩa 6
  7. Câu 5. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 , Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực Câu 6. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 , Liên Xô trở thành nước công nghiệp đứng thứ trên thế giới sau Câu 7. Năm 1957 Liên Xô đạt được thành tựu gì Câu 8. 1961 Liên Xô đạt được thành tựu gì Câu 9. Việc LX phóng tàu vũ trục có người lái bay vòng quay trái đất có ý nghĩa gì Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 là Câu 11. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là: Câu 12. Nguyên nhân khách quan nào dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là: Câu 13. Sau khi Liên Xô tan rã quốc gia kế tục Liên Xô là Câu 14. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991 đến 2000 là Câu 15. Hiến pháp Nga quy định nước Nga theo thể chế chính trị là Câu 16. Vì sao Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô Câu 17. Từ 1990-1995, kinh tế Liên Bang Nga Câu 18. Từ 1996, kinh tế Liên Bang Nga Câu 19. Năm 1997, kinh tế Liên Bang Nga Câu 20. Trong thập kỷ 90, nước Nga phải đối mặt với 2 thách thức chính trị là Câu 21. Trong mối quan hệ với các nước châu Á, Nga coi trọng quan hệ với các nước CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Bài 2 : Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991) Liên bang Nga (1991-2000) Câu 1. Nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. tinh thần tự lực tự cường.B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. có nguồn tài nguyên phong phú.D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội? A. Công nghiệp nặng.B. Công nghiệp nhẹ. C. Dịch vụ – du lịch. D. Nông nghiệp. Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại A. hòa bình, trung lập, không liên kết. B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ. C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. D. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 4. Giai đoạn 1945-1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh trong hoàn cảnh 7
  8. A. có sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới. B. đất nước chịu nhiều tổn thất do chiến tranh tàn phá. C. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận từ Hội nghị Ianta. D. lực lượng đồng minh cùng góp sức hỗ trợ khôi phục kinh tế. Câu 5. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Liên Xô là A. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. chạy vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự thế giới "2 cực". C. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ. D. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu. Câu 6. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã A. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.B. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. buộc các nước phương Tây từ bỏ chống Liên Xô D. đánh dấu Liên Xô đã xuất khẩu vũ khí hạt nhân. Câu 7. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX , Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là A. khắc phục hậu quả chiến tranh. B. đối đầu với các nước phương Tây. C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 8. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Liên Xô.B. Anh. C. Mỹ.D. Trung Quốc. Câu 9. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ)? A. Anh.B. Mỹ. C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 10. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? A. Chế tạo thành công tàu ngầm.B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 11. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? A. Chế tạo thành công tàu ngầm.B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 12. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? A. Chế tạo thành công tàu ngầm.B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. C. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử Câu 13. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ.B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp. Câu 14. Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong nhưng năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là A. siêu cường quốc kinh tế duy nhất . B. cường quốc công nghiệp thứ hai ở Châu Âu. 8
  9. C. cường quốc công nghiệp đứng hang thứ hai trên thế giới. D. một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới. Câu 15.Từ năm 1946-1950, Liên Xô đã đạt được những thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế? A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất. C. Xây dựng cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết. Câu 16. Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì A. đưa con người lên sao hỏa.B. đưa con người lên mặt trăng. C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.D. đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 17. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ vì A. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân.B. thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô. C. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự. D. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang. Câu 18. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tạo được thế cân bằng với Mĩ và Tây Âu về A. chiến lược quân sự và sức mạnh kinh tế. B. sức mạnh hạt nhân. C. khả năng chinh phục vũ trụ. D. sức mạnh về khoa học- kỹ thuật. Câu 19. Hiến pháp năm 1993 quy định thể chế chính trị của Liên bang Nga hiện nay là A. Tổng thống liên bangB. Quân chủ Lập hiến. C. Cộng hòa liên bang D. Liên bang xã hội chủ nghĩa. Câu 20. Từ năm 2000 đến nay, Liên bang Nga vẫn phải đương đầu với A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo. C. nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra. D. tình trạng khủng hoảng liên tiếp về kinh tế. Câu 21. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. Mĩ Latinh. Câu 22. Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu. Câu 23. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã (1991) là gì? A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc. C. Giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 9
  10. D. giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hầu hết các nước Đông Bắc Á Câu 2. Trong nửa sau thế kỉ XX, nền kinh tế của khu vực Đông Bắc Á được đánh giá là Câu 3. Từ sau năm 1949, thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã dẫn tới sự ra đời của Câu 4. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á có những “con rồng kinh tế” nào? Câu 5. Trong nửa sau thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn Câu 6. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa hai đảng là. Câu 7. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949), đã đánh dấu nhân dân Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng Câu 8. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949), đưa Trung Quốc bước vào ki nguyên Câu 9. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949), có ý nghĩa gì đối với thế giới? Câu 10. Từ năm 1978, Trung Quốc thực hiện đường lối Câu 11. Trung tâm đường lối cải cách và mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là Câu 12. Sau 20 năm cải cách và mở cửa (1979 - 1998), nền kinh tế Trung Quốc được đánh giá là. Câu 13. Trung Quốc tiến hành cải cách và mở cửa năm 1978 với mục tiêu là Câu 14. Năm 1964, gắn với sự kiện lịch sử nào của Trung Quốc? Câu 15. Đặc điểm tình hình bán đảo Triều Tiên sau chiến tranh TG II là Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II quốc gia ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai TG là Câu 17.Vùng lãnh thổ mà TQ chưa kiểm soát được là Câu 18. Chính sách đối ngoại của TQ từ những năm 80 của TK XX là Câu 19. Trong những năm 80-90 của thế kỷ XX và những năm đầu của TK XXI, nền kinh tế Trung Quốc Câu 20. Cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc có tính chất là cuộc cách mạng 10
  11. Câu 21. Năm 2003, Trung Quốc phóng con tàu Thần Châu 5 có ý nghĩa gì Câu 22. Với việc phóng con tàu Thần Châu 5, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thứ (sau ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ Câu 23. Năm 1997, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Câu 24. Năm 1999, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1945), hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị A. Liên Xô - Trung Quốc chiếm đóng. B. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa. C. lệ thuộc vào Mĩ. D. chủ nghĩa thực dân nô dịch. Câu 2. Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) là A. phát triển kinh tế. B. cải tổ chính trị. C. phát triển văn hóa. D. phát triển giáo dục. Câu 3. Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với A. Hồng Công, Đài Loan. B. Hồng Công, Ma Cao. C. Đài Loan, Ma Cao. D. Đài Loan, Tây Tạng. Câu 4. Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á? A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan. C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan. Câu 5. Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế A. Hòa dịu, hợp tác.B. Hòa bình, hòa hợp. C. Chiến tranh xung đột. D. Đàm phán để đi đến thống nhất. Câu 6. Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa.B. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến. C. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.D. Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản. Câu 7. Đặc điểm chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là? A. Tiếp tục đường lối đóng cửa. B. Duy trì đường lối bất lợi cho Trung Quốc. C. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN. D. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 8. Sự kiện nào ở Đông bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi cuộc Chiến tranh lạnh? A. Cuộc nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949). B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. C. Cuộc chiến tranh giữa 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. D. Trung Quốc thu hồi Hồng Công, Ma Cao. 11
  12. Câu 9. Sự kiện nào đã đánh dấu chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á? A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời. B. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu. C. Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Sư ra đời nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên. Câu 10. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới ở Việt Nam là A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.B. tiến hành kinh tế gắn liền đổi mới chính trị. C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng. D. Phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. Câu 11. Sau 1945 trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo A. vĩ tuyến 16B. vĩ tuyến 18 C. vĩ tuyến 17 D. vĩ tuyến 38 Câu 12. Tháng 8 – 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, nhà nước nào được thành lập? A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.D. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc). Câu 13. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào được thành lập? A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.B. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc). C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Câu 14. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953) là sản phẩm của A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ.B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ. C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ. D. sự đối đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN. Câu 15. Điểm giống nhau trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (1978) với đường lối đổi mới ở Việt Nam (1986)? A. Thực hiện đa nguyên về chính trị. B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. C. lấy phát triển đối ngoại làm trung tâm.D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai TG? A. Nhật Bản B. Trung Quốc C. Singgapo D. Thái Lan Câu 17.Vùng lãnh thổ mà TQ chưa kiểm soát được là A. Đài Loan B. Hồng Kong C. Ma Cao D. Tây Tạng BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ II các nước ĐNA 12
  13. Câu 2. Trong những năm chiến tranh thế giới hai ( 1939-1945), Đông Nam Á (trừ Thái Lan), là thuộc địa của Câu 3: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất là Câu 4: Năm 1945, các quốc gia Đông Nam Á lần lượt tuyên bố độc lập là Câu 5. Năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á giành được độc lập nhờ tận dụng thời cơ nào ? Câu 6. Tháng 8/1945 Câu 7. Ngày 12-10-1945 Câu 8. Từ 1955 (đến 1972), cách mạng Lào đặt dưới sự lãnh đạo của Câu 9. Từ 1972, cách mạng Lào đặt dưới sự lãnh đạo của Câu 10. Hiệp định Viêng chăn (1973) có ý nghĩa Câu 11. Từ 1945 đến 1951, lãnh đạo cách mạng CPC là Đảng Câu 12. Từ 1951, lãnh đạo cách mạng CPC là Đảng Câu 13. Từ 1954 đến 1970 , Campuchia thực hiện đường lối Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ chống Câu 15. “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là Câu 16. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào? Câu 17. “Phương án Maobatton” đã công nhận quyền cho nhân dân Ấn Độ Câu 18. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Câu 19. Kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1947-1950 là Câu 20. Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp Câu 21. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 3 trên thế giới? Câu 22. Nhờ tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 Câu 23. Nhờ tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ năm 1995, Ấn Độ Câu 24. Trong những năm 80 của TK XX, Ấn Độ đạt được thành tựu gì về công nghiệp Câu 25. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất TG là Câu 26. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ được thực hiện sau khi giành được độc lập là Câu 28. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành Câu 29. Thành tựu của Ấn Độ trong nông nghiệp từ giữa những năm 70 là 13
  14. Câu 30. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trong nông nghiệp Ấn Độ đã đạt được thành tựu nổi bật gì?. Câu 31. Năm 1974, Ấn Độ Câu 32. Năm 1974, Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử đã đưa Ấn Độ trở thành quốc gia thứ trên thế giới có bom nguyên tử, sau Câu 33. Năm 1975, Ấn Độ Câu 34. Năm 1972, Ấn độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Câu 35. Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành (còn được gọi là ) Câu 36. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội là Câu 37. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội là Câu 38. Thành tựu của chiến lược kinh tế hướng nội là Câu 39. Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội là Câu 40. Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành (còn được gọi là ) Câu 41. Vì sao từ những năm 60-70 trở đi (nguyên nhân), nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? Câu 42. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại là Câu 43. Thành tựu (kết quả) của chiến lược kinh tế hướng ngoại là (3) Câu 44. ASEAN ra đời trong bối cảnh khu vực và thế giới Câu 45. ASEAN ra đời trong điều kiện kinh tế các nước này Câu 46. Điều kiện chủ quan nào đưa đến sự ra đời của ASEAN Câu 46. Điều kiện khách quan nào đưa đến sự ra đời của ASEAN Câu 47. Các quốc gia nào ở Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN ? Câu 48. Mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? Câu 49. Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức Câu 50. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? Câu 51. Hiệp ước Bali có tên gọi đầy đủ là Câu 52. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Bali 14
  15. Câu 53. Vì sao hiệp ước Bali đánh dấu sự sự khởi sắc của ASEAN? (điểm giống với Henxinki) Câu 54. Quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn từ cuối những năm 70 đến giữa những năm 80 là Câu 55. Quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn từ cuối những năm 70 đến giữa những năm 80 căng thẳng là do Câu 56. Quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn cuối những năm 80 là Câu 57: Thành viên thứ 6 của ASEAN là , năm kết nạp Câu 58: Thành viên thứ 7 của ASEAN là , năm kết nạp Câu 59: Thành viên thứ 8,9 của ASEAN là , năm kết nạp Câu 60: Thành viên thứ 10 của ASEAN là , năm kết nạp Câu 61. Bước sang TK XXI, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực Câu 62. ASEAN hướng đến xây dựng ĐNA thành khu vực Câu 63. Hiến chương ASEAN (11/2007) nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng Câu 64. Năm 1992, có những nước nào tham gia hiệp ước Bali? BÀI 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Những quốc gia nào dưới đây đồng sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (8- 1967)? A. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Việt Nam, Lào. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Brunây, Xingapo. D. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Việt Nam. Câu 2. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập? A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 3. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào? A. Chính trị. B. Kinh tế C. Địa lý. D. Tôn giáo. Câu 4. Ngày 2-12-1975, nước Lào gắn liền với sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Lào. B. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình ở Lào. C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập. D. Quân dân Lào đánh bại "chiến tranh đặc biệt tăng cường" của Mĩ. Câu 5. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? 15