Các đề khảo sát học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các đề khảo sát học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- cac_de_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_co_dap_an.docx
Nội dung text: Các đề khảo sát học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)
- thuvienhoclieu.com PHÒNG DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN THÁI THỤY NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (3,5 điểm) a. Tóm tắt thí nghiệm chứng minh các thành phần hoá học của xương. Từ thí nghiệm em rút ra được kết luận gì ? b. Xương dài có cấu tạo hình ống, ở đầu xương có các nan xương xếp hình vòng cung. Những đặc điểm đó có ý nghĩa gì phù hợp với chức năng nâng đỡ của xương ? Hãy lấy 2 ví dụ về sự ứng dụng đặc điểm đó trong đời sống của con người ? Câu 2 (3,5 điểm) a. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ? b. Vì sao nói phế nang là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của phổi ? Câu 3 (2,5 điểm) Lấy máu của 4 người: An, Bình, Cúc, Yến mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả như sau: Huyết tương An Bình Cúc Yến Hồng cầu An - - - - Bình + - + + Cúc + - - + Yến + - + - Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết; dấu (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên. Câu 4 (1,5 điểm) Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với lượng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này ? Câu 5 (3 điểm) a. Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận ? b. Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái ? Cách phòng tránh các bệnh đó Câu 6 (3 điểm) a. Có người nói “ Bên cạnh não, tuỷ cũng có vai trò điều khiển sự vận động của cơ thể”. Bằng kiến thức đã học em hãy thiết kế một thí nghiệm trên ếch đồng để chứng minh điều người đó nói là đúng. thuvienhoclieu.com Trang 1
- thuvienhoclieu.com b. Giải thích tại sao người say rượu thường có biểu hiện “Chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi ? Khoa học hiện nay có thể nối các dây thần kinh bị đứt ở các vết thương, sau một thời gian hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương được phục hồi. Hãy cho biết tế bào thần kinh có đặc tính nào mà y học có thể làm được như vậy ? Câu 7 (3 điểm) a. Cấu trúc nào của tim, mạch đảm bảo cho máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ tuần hoàn ? Trình bày vai trò của cấu trúc đó ? b. Giải thích vì sao gọi dây thần kinh tủy là dây pha ? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI Năm học: 2015 - 2016 Môn thi: SINH HỌC 8 Câu Ý Nội dung Điểm + Thí nghiệm Bước 1: Lấy một xương dài đem đốt chỉ còn lại tro màu trắng. Đó là các 0,5 muối vô cơ, phần cháy hết là chất hữu cơ. Bước 2: Ngâm xương dài vào dung dịch HCl loãng, xương còn nguyên a vẹn hình dạng nhưng mềm. Chỉ còn chất hữu cơ trong xương. 0,5 + Kết luận: - Xương được cấu tạo chất hữu cơ và chất vô cơ. 0,5 - Nhờ sự kết hợp tỉ lệ giữa chất hữu cơ và chất vô cơ mà 0,5 xương có 2 đặc tính cơ bản là đàn hồi và rắn chắc. 1 +Ý nghĩa: - Thân xương dài có hình ống có tác dụng làm cho xương nhẹ mà vẫn 0,5 chắc chắn. - Đầu xương và các xương ngắn có các nan xương xếp hình vòng cung b có tác dụng: xương nhẹ, tán lực đều về các phía tăng khả năng chịu lực 0,5 của xương. + Ví dụ: Trụ cầu, khung xe đạp có hình ống Mái nhà bê tông của một số nhà hát có hình vòm không cần cột 0,5 chống đỡ có các thanh sắt đan nhau hình vòng cung. + Những đặc điểm có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi: 0,5 - Khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhày có tác dụng làm ẩm. 0,5 - Mũi có lớp mao mạch dày đặc có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi. 0,5 2 a + Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại là: - Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do niêm mạc mũi tiết ra giữ 0,5 lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét bụi ra khỏi khí quản. 0,5 - Sụn thanh thiệt đậy kín đường hô hấp cho thức ăn không lọt vào khi nuốt. thuvienhoclieu.com Trang 2
- Câu Ý Nội dung Điểm - Họng có tuyến amiđan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limphô tiết kháng thể vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm. Chứng minh phế nang là đơn vị cấu tạo và chức năng của phổi: - Trong mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang tập hợp thành cụm 0,5 và được bao bởi mạng lưới mao mạch dày đặc. b - Quá trình trao đổi khí ở phổi xảy ra tại các phế nang: ôxi từ không khí trong phế nang vào máu và khí cácbonnic từ máu vào không khí trong phế 0,5 nang. - Hồng cầu của An không bị huyết tương của ai làm kết dính nên nhóm 0,5 máu của An là nhóm máu chuyên cho. Vậy An có nhóm máu O. 0,25 - Hồng cầu của Bình đều bị huyết tương bị kết dính trừ của mình nên là 0,5 nhóm máu chuyên nhận. Vậy Bình có nhóm máu AB. 0,25 3 - Vì mỗi người 1 nhóm máu nên Cúc và Yến không thể có nhóm máu O 0,5 hoặc AB, chỉ có thể là A hoặc B. Vậy nên nếu Cúc có nhóm máu A thì Yến có nhóm máu B và ngược 0,5 lại. (Nếu học sinh lập luận khác nhưng đúng vẫn cho điểm bình thường) + Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu là tiêu hoá và hấp 0,5 thụ thức ăn. + Ý nghĩa: 4 - Kịp trung hoà tính axít trong thức ăn. 0,25 - Có thời gian để các tuyến tuỵ, tuyến ruột tiết enzim. 0,25 - Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thưc ăn. 0,25 - Đủ thời gian hấp thụ các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể. 0,25 Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Có chứa chất dinh dưỡng và các ion cần - Không có chất dinh dưỡng. 0,5 a 5 - Hàm lượng chất độc hại thấp. - Hàm lượng chất độc hại ca o0. ,5 - Thể tích nhiều. - Thể tích ít. + Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và bóng đái: 5 - Khẩu phần ăn uống không hợp lí: ăn quá nhiều chất tạo sỏi, ăn quá 0,25 chua, 0,25 - Uống ít nước. 0,25 b - Nhịn đi tiểu nhiều. + Cách phòng tránh: 0.25 - Hạn chế ăn các chất có khả năng tạo sỏi. 0,25 - Uống đủ nước để bù lượng nước thải ra. 0,25 - Không nên nhịn tiểu lâu. thuvienhoclieu.com Trang 3
- thuvienhoclieu.com Câu Ý Nội dung Điểm - Chuẩn bị một con ếch đã được hủy não treo trên giá để khoảng 3-5 phút 0,5 cho hết choáng. - Dùng bông tẩm dung dịch HCl 0,3% kích thích vào một vùng da trên 0,5 thân ếch. - Hiện tượng: Ếch có phản xạ co chân gạt miếng bông ra. 0,5 a - Kết luận: Qua thí nghiệm ta thấy mặc dù đã hủy não chỉ còn tủy nhưng chân ếch vẫn cử động khi bị kích thích, chứng tỏ tủy có vai trò điều khiển 0,5 sự vận động của cơ thể, đúng như nhận định trên. (Học sinh có thể dùng những kích thích khác nhưng làm đúng quy trình, 6 nêu được hiện tượng để đi đến kết luận vẫn cho điểm bình thường) - Người say rượu “Chân nam đá chân chiêu” là do rượu đã ngăn cản, ức 0,5 chế sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. b - Do nơron có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục nếu thân không bị tổn 0,5 thương. Chính nhờ vậy khi dây thần kinh bị đứt được nối lại, thì sau khoảng nửa năm nhờ hiện tượng tái sinh mà hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương được phục hồi. - Cấu trúc đảm bảo máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ tuần hoàn là 0,5 van. - Van nhĩ thất: Cho máu chảy một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất. 0,5 a - Van động mạch: Cho máu chảy một chiều từ tâm thất vào động mạch. 0,5 - Van tĩnh mạch: Giúp máu chảy trong các tĩnh mạch ngược hướng trọng 0,5 lực về tim. 7 Dây thần kinh tủy là dây pha vì: - Mỗi dây thần kinh tủy gồm các nhóm sợi thần kinh cảm giác nối với tủy 0,5 sống qua rễ sau và nhóm sợi thần kinh vận động nối với tủy sống bằng rễ b trước. - Khi đi qua giữa 2 khe đốt sống liên tiếp 2 nhóm này nhập lại thành dây 0,5 thần kinh tủy , dây thần kinh tủy vừa dẫn truyền xung thần kinh hướng tâm và ly tâm nên được gọi là dây thần kinh pha .
- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: SINH HỌC ( Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề ) Đề chính thức ề thi có 01 trang Câu 1 (2.0 điểm): Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người ? Câu 2 (2.75 điểm): 1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân? 2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B) Câu 3 (3.0 điểm): Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm? Câu 4 (2.5 điểm): 1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào? 2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng hêmôglôbin trong máu của họ thường cao hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng? Câu 5 (2.5 điểm): 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? 3. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 6 (3.0 điểm): 1. Phản xạ là gì? Phân biệt tính chất phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? 2. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”? Câu 7 (1.25 điểm): Trình bày chức năng tuyến tụy? Tại sao nói tuyến tụy là tuyến pha? Câu 8 (3.0 điểm): Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? Hết
- Họ và tên thí sinh: , SBD: Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM 2013 – 2014 Môn: SINH HỌC 8 (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người 2.0 - Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người dù có hình dạng , kích thước, 0.5 chức năng khác nhau nhưng đều được cấu tạo bởi tế bào: + Hệ cơ được cấu tạo bởi các tế bào cơ + Hệ xương được cấu tạo bởi các tế bào xương - Các tế bào này rất khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đều có cấu tạo 0.5 thống nhất. Mỗi tế bào hồm 3 thành phần: màng tế bào, chất tế bào, nhân. - Thành phần hoá học của mọi tế bào về cơ bản cũng không khác nhau gồm: 0.5 + Các hợp chất hữu cơ: P, L, G, các axít Nuclêic + Các chất vô cơ: N, C, O, P, Fe, Cu và các hợp chất vô cơ như nước, muối khoáng - Các tế bào và các chất gian bào cùng thực hiện một chức năng gọi là mô, 0.5 nhiều mô hợp thành cơ quan, các cơ quan hợp thành hệ cơ quan, các hệ cơ quan họp thành cơ thể. Câu 2 1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi 2.75 truyền máu cho bệnh nhân? 2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B) 1 - Vẽ sơ đồ truyền máu A Â O AB 0.5 O B AB B - Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu + Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho có bị huyết 0.5
- tương người nhận gây ngưng kết hay không + Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi truyền máu để 0.5 xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tượng ngưng máu gây tử vong + Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm HIV/AIDS 0.5 hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không 2 - Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba(nhóm máu B) 0.25 Huyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1) - Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh 0.25 Nam(nhóm máu A) Huyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2) - Từ (1) và (2) Bệnh nhân có nhóm máu A 0.25 Câu 3 Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó 3.0 đảm nhiệm? Chức năng của tim là co bóp đẩy máu tuần hoàn trong mạch đảm nhiệm việc 0.5 vận chuyển ôxi, cácbonic và vận chuyển các chất đáp ứng cho hoạt động trao đổi chất của tế bào và của cơ thể Tim hoạt động liên tục, không theo ý muốn con người. Để thực hiện được chức năng trên, cấu tạo của tim có những đặc điểm sau: - Cơ cấu tạo tim: là loại cơ dày, chắc chắn tạo ra lực co bóp mạnh đáp ứng với 0.5 việc đẩy máu từ tim tới động mạch. Bên cạnh đó lực giãn cơ tim lớn tạo sức hút để đưa máu từ các tĩnh mạch về tim. - Bao xung quanh tim là một màng liên kết mỏng: Mặt trong của màng liên kết 0.5 có một chất dịch nhày giúp tim khi co bóp tránh được sự ma sát giữa các bộ phận khác gần đó - Tim có yếu tố thần kinh tự động : Ngoài việc chịu sự chi phối của thần kinh 0.5 trung ương như các bộ phận khác trong cơ thể; trên thành của cơ tim còn yếu tố thần kinh tự động là các hạch thần kinh. Nhờ yếu tố này giúp cho tim có thể co bóp liên tục, kể cả khi cơ thể ngủ. - Độ dày của các cơ xoang tim: ở các phần xoang tim khác nhau, độ dày của cơ 0.5 không đều nhau thích ứng với sức chứa và nhiệm vụ đẩy máu của mỗi phần xoang. Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ để đảm bảo cho lực co bóp lớn đưa máu vào động mạnh. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải giúp nó tống máu và gây lưu thông máu trong vòng tuần hoàn lớn. - Các van trong tim: trong tim có hai loại van: van ngăn giữa tâm nhĩ và tâm 0.5 thất ở mỗi bên và van ngăn giữa xoang tim với các mạch máu lớn xuất phát từ tim + Van nhĩ - thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Các van này có dây chằng nối chúng vào cơ tâm thất. Cấu tạo như vậy giúp máu trong tim lưu thông một chiều từ tâm thất xuống tâm nhĩ + Van bán nguyệt: ngăn chỗ lỗ vào động mạnh với tâm thất. Cấu tạo của loại van này giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạnh phổi. Câu 4 1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào? 2.5
- 2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng hêmôglôbin trong máu của họ thường cao hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng? 1 - Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp - Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán 0.5 từ phổi vào mao mạch phổi + Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên cacbonic 0.5 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi - Trao đổi khí ở tế bào: + Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch 0.5 tán từ mao mạch máu vào tế bào + Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên 0.5 cacbonic khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu 2 Hàm lượng Hb trong máu người vùng núi và cao nguyên cao hơn người sống ở 0.5 đồng bằng vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ôxi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng . Câu 5 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ 2.5 chất dinh dưỡng? 2. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? 1 Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm 0.5 cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. - Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở người trưởng thành), là phần dài nhất của ống 0.5 tiêu hóa. - Ruột non có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, 0.5 phân bố tới từng lông ruột. 2 Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị 0.5 điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu 0.5 hoá. Câu 6 1. Phản xạ là gì? Phân biệt tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không 3.0 điều kiện? 2. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”? 1. – Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường trong 0.5
- và ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh. - Phân biệt tính chất PXKĐK và PXCĐK: Tính chất PXKĐK Tính chất PXCĐK - Trả lời các kích thích tương ứng - Trả lời các kích thích bất kì hay 0.25 hay kích thích không điều kiện kích thích có điều kiện(đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần - Bẩm sinh - Hình thành trong đời sống cá thể 0.25 - Bền vững, tồn tại suốt đời - Dễ mất khi không củng cố 0.25 - Có tính chất di truyền, mang tính - Không di truyền, mang tính cá thể 0.25 chất chủng loại - Số lượng hạn định - Số lượng không hạn định 0.25 - Cung phản xạ đơn giản - Hình thành đường liên hệ tạm thời 0.25 - Trung ương nằm ở trụ não và tủy - Trung ương nằm ở vỏ đại não 0.25 sống 2. - Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tượng cảm ứng ở thực vật, không 0.25 được coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của tổ chức thần kinh và được thực hiện nhờ cung phản xạ. - Điểm giống nhau: đều là hiện tượng nhằm trả lời kích thích môi trường 0.25 - Điểm khác nhau: hiện tượng cụp lá không có sự tham gia của tổ chức thần kinh ; hiện tượng rụt tay có sự tham gia của tổ chức thần kinh. 0.25 Câu 7 Trình bày chức năng của tuyến tụy? Tại sao nói tuyết tụy là một tuyến pha? 1 - Chức năng tuyến tụy: + Chức năng ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp 0.5 cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non + Chức năng nội tiết: Tiết hoocmon giúp điều hòa lượng đường trong máu. 0.5 - Tuyết tụy là một tuyến pha vì tuyến tụy vừa thực hiện chức năng ngoại tiết, 0.25 vừa thực hiện chức năng nội tiết Câu 8 3.0 a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là: 0.5 7560 : (24.60) = 5,25 (lít) Số lần tâm thất trái co trong một phút là: 0.5 (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 0.5 60: 75 = 0,8 (giây) c. Thời gian của các pha: - Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) 0.5 - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây) 0.5 Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây 0.5 Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây Chú ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa
- PHÒNG GD&ĐT TAM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NÔNG- PHÚ THỌ NĂM HỌC: 2014- 2015 Môn: Sinh học 8 oOo Thời gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề này gồm 01 trang) Câu 1.(2 điểm) a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 2.(1 điểm) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 3.( 1 điểm) a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu? b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá? Câu 4.(2 điểm) Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? vì sao? Câu 5.(1,5 điểm) Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal. Câu 6. (1,5 điểm) a.Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với lượng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này ? b.Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân? Câu 7. (1 điểm) a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ? b. Vì sao nói: tuyến tuỵ là tuyến pha?
- Hết . Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: Sinh học 8 ( Gồm 3 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 a. * Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: 2đ - Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá 0,5 trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. - Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến 0,5 đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng: + Tinh bột Đường đôi Đường đơn + Prôtêin Peptit Axitamin + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo + Axitnucleic Nucleôtit. * Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng 0,5 của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng. b. Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: 0,5 - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 2 Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu: 1 1đ Hô hấp thường Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không ý Là một hoạt động có ý thức. thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp - Số cơ tham gia vào hoạt động hô nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ ngoài và cơ hoành). sườn. -Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều - hơn. 3 a. Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá 0,25 1đ trình đồng hoá và dị hoá. b. Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:
- - Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhng gắn bó chặt chẽ và mật 0,75 thiết với nhau: Đồng hoá Dị hoá - Là quá trình tổng hợp các chất đặc - Là quá trình phân giải các hợp chấ trưng của tế bào và tích luỹ năng hữu cơ đặc trưng của tế bào đã tổn lượng. hợp được trong quá trình đồng hoá, đ - Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp tạo thành những hợp chất đơn giản v năng lượng (phải tiêu hao năng lượng), giải phóng năng lượng. năng lượng này lấy từ năng lượng mặt - Năng lượng được giải phóng dùn trời hoặc năng lượng lấy từ quá trình dị cho mọi hoạt động sống của tế bào. hoá. -Vật chất được tổng hợp nên có tích - Không có QT dị hoá thì không c luỹ năng lượng thế năng. năng lượng cung cấp cho QT đồn - Không có QT đồng hoá thì không có ho và các hoạt động sống của tế bào. vật chất để sử dụng trong dị hoá. 4 Đổi 5 lít = 5000 ml 0,5 2đ a.Theo bài ra bình thường hàm lượng Hb trong máu là 15 g/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với người có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết được với ô xi : 5000.20 = 1000 ml 0 100 2 b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng,Vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, 0,5 nên để có đủ ô xi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng . 1 c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở phải tăng Do nồng độ ô xi trong không khí thấp, tác động vào cơ quan thụ cảm, áp lực hoá học ở cung động mạch chủ, động mạch cảnh, kích thích gây tăng nhịp tim nhịp thở. Đó là cơ chế thích nghi để cơ thể có đủ ô xi cho hô hấp và trao đổi chất diễn ra bình thường. 5 Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. 1,5đ 1. Tính được số năng lượng của mỗi chất - Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là: 0,25 2200.19 418 Kcal 100 - Số năng lượng lipit chiếm 13% là: 0,25
- 2200.13 286 Kcal 0,25 100 - Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là: 2200.68 1496 Kcal 100 0,25 2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit 418 - Lượng prôtêin là: 102 (gam) 0,25 4,1 286 - Lượng lipit là: 30,8 (gam) 0,25 9,3 1496 - Lượng gluxit là: 347,9(gam) 4,3 6 a.-Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu là tiêu hoá và hấp thụ 0,5 1,5đ thức ăn . -Ý nghĩa : +Kịp trung hoà tính axít . +Có thời gian để các tuyến tuỵ ,tuyến ruột tiết enzim . +Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thưc ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng. b.-Tế bào hồng cầu người không có nhân để: 0,5 +Phù hợp chức năng vận chuyển khí. +Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin. +Giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất +Không thưc hiện chức năng tổng hợp prôtêin -Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể : +Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể . 0,5 +Tổng hợp chất kháng độc,chất kết tủa prôtêin lạ,chất hoà tan vi khuẩn 7 a.Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết: 0,5 1đ - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm( chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết ( hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp b. Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết. 0,5 - Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. - Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tuỵ còn có các tế bào ( tiết hoocmôn glucagôn và tế bào tiết hoocmôn insulin) có chức năng điều hoà lượng đường trong máu.
- thuvienhoclieu.com PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2012-2013 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút ề thi này gồm 01 trang Câu 1. (1,5 điểm) a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào? b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú? Câu 2. (1,5 điểm) a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật? b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc? Câu 3. (1,5 điểm) Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí trước khi vào phổi như thế nào? Vì sao không nên thở bằng miệng? Câu 4. (1,0 điểm) Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi. Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G). a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên? b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên? Biết để ô xi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal + 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal + 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal Câu 5. (1.5 điểm) Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó. Câu 6. (2,0 điểm) a. Trình bày cấu tạo và chức năng của đơn vị cấu tạo lên hệ thần kinh. Nếu phần cuối sợi trục của nơ ron bị đứt có mọc lại được không? Giải thích? b. Phân biệt sự thụ tinh với sự thụ thai? Vì sao trong thời kì mang thai không có trứng chín, rụng và nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14-16 ngày lại hành kinh? Câu 7. (1,0 điểm) thuvienhoclieu.com Trang 14
- thuvienhoclieu.com Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 D: Động mạch đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung E. Mao mạch F: Tĩnh mạch hệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao? HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh SBD: PHÒNG GD&ĐT TAM KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 6, 7, 8 NĂM HỌC DƯƠNG 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC (HDC này gồm 02 trang) Câu 1: (1,5 điểm) Phầ Nội dung trình bày Điể n m + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, 0,25 trụ 0,25 + TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác 0,25 nhau. a + Tính chất sống: - TÕ bµo lu«n trao ®æi chÊt víi m«i tr-êng, nhê ®ã mµ tÕ bµo cã khả n¨ngt Ých lũy vËt chÊt, lín lªn, ph©n chia gióp c¬ thÓ lín lªn vµ sinh s¶n - TÕ bµo cßn cã khả n¨ng c¶m øng víi c¸c kÝch thÝch cña m«i tr-êng. Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú là: 0,75 - Cơ chi trên phân hoá -> cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ (cơ mông, b đùi)=> di chuyển, nâng đỡ - Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. Câu 2: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm * Vai trò của gan: 0,5 a - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn. thuvienhoclieu.com Trang 15
- thuvienhoclieu.com - Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12). - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. - Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin 0,25 * Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm. * Khi nuốt thì ta không thở. 0,25 - Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được. b * Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc. 0,5 Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. Câu 3: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm - Làm ẩm là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày bên trong đường dẫn khí 0,25 - Làm ấm là do có mao mạch dày, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm 0,25 mạc. 0,25 - Làm sạch không khí có: + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi 0,25 khí quản + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để 0,5 vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh * Thở bằng miệng không có các cơ quan làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí như thở bằng mũi do đó dễ bị mắc các bệnh về hô hấp Câu 4: (1,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. 0,5 Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Pr =3.Li ; G = 6.Li (1) Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 ( 2) Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 (3) Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: 0,5 Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: => năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal thuvienhoclieu.com Trang 16
- thuvienhoclieu.com Câu 5: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm * Khác nhau: 0,75 Nư ớ c tiể u ở nang cầu thận Nư ớ c tiể u ở bể thận - Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn -Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. hơn a - Chứa ít các chất căn bã và chất độc hơn - Gần như không còn các chất dinh dưỡng - Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc - Nguyên nhân: Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối 0,75 photphat, Oxalat, có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác =>sỏi thận. b - Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nước, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu. Câu 6: (2,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm + Cấu tạo: Nơron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh 0,25 - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục.Sợi trục 0,25 + Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích 0,5 a - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh + Tua nơron bị đứt, phần còn dính vào thân nơron vẫn sống, mọc dài và phục hồi lại đoạn đứt vì vậy có những trường hợp bị đứt dây thần kinh gây liệt một bộ phận nào đó của cơ thể nhưng sau đó có thể phục hồi. thuvienhoclieu.com Trang 17