Bài tập Vật lý 11 - Chương I: Điện tích. Điện trường

docx 21 trang hatrang 30/08/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Vật lý 11 - Chương I: Điện tích. Điện trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_vat_ly_11_chuong_i_dien_tich_dien_truong.docx

Nội dung text: Bài tập Vật lý 11 - Chương I: Điện tích. Điện trường

  1. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG. CHỦ ĐỀ 1:ĐIỆN TÍCH.ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. Câu 1: Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 2: Hai điện tích điểm q 1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây? |푞 푞 | |푞 푞 | |푞 푞 | |푞 푞 | A. F = 1 2 B. F = 1 2 C. F = 2 1 2 D. F = 1 2 2 2 2 Câu 3: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm A. tỉ lệ thuận với tổng hai điện tích B. tỉ lệ thuận với tích hai điện tích C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích D. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích Câu 4: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào? A. Dấu điện tích. B. Bản chất điện môi. C. Khoảng cách giữa 2 điện tích D. Độ lớn điện tích. Câu 5: Điện môi là A. môi trường không dẫn điện. B. môi trường không cách điện. C. môi trường bất kì. D. môi trường dẫn điện tốt. Câu 6: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận: A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau Câu 7: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 8: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1 0. B. q1> 0 và q2 0. Câu 9: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. hắc ín (nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm. Câu 10: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 11: Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 12: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. Câu 13: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây? A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. Câu 14: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 15: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
  2. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 16: Đồ thị nào trong hình vẽ F F F F bên biểu diễn sự phụ thuộc của Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng A. Hình 1 B. Hình 3 C. Hình 2 O r O r O r O r D. Hình 4 ―4 Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì Câu 17: 3 chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. Câu 18: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10 -3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. Câu 19: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu. C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. Câu 20: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai? A. B. C. D. Câu 21: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau một lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N. C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau một lực bằng 44,1 N. Câu 22: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là 1 1 A. 3. B. 3. C. 9. D. 9 Câu 23: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là A. 1 N. B. 32 N. C. 16 N. D. 48 N. Câu 24: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là A. 9 C B. 9.10-8 C C. 0,3 mC D. 3.10-3 C Câu 25: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10 - 4N. Độ lớn của hai điện tích đó là -7 -7 A. q1 = q2 = 2,67.10 C. B. q1 = q2 = 2,67.10 μC. -9 -9 C. q1 = q2 = 2,67.10 μC. D. q1 = q2 = 2,67.10 C. Câu 26: Hai điện tích q1 = q, q2 = -3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q 1 tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là A. F. B. 3F. C. 1,5F. D. 6F. Câu 27: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường: A. hypebol B. thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp Câu 28: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là A. 4F. B. 0,25F. C. 16F. D. 0,5F. O Câu 29: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện A A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu C. T thay đổi. D. T không đổi B
  3. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . Câu 30: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là - 4 - 4 F1 = 1,6.10 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 (N) thì khoảng cách giữa chúng là A. r2 = 1,6m. B. r2 = 1,6cm. C. r2 = 1,28cm. D. r2 = 1,28m. Câu 31: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau bằng một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào? A. đổi dấu q1, không thay đổi q2 B. Tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi C. đổi dấu q1 và q2 D. Tăng gấp đôi q1, giảm 2 lần q2 Câu 32: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q 1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên A. 2 lần. B. 4 lần. C. 6 lần. D. 8 lần. Câu 33: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần Câu 34: Cho các yếu tố sau: I. Độ lớn của các điện tích II. Dấu của các điện tích III. Bản chất của điện môi IV. Khoảng cách giữa hai điện tích Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. II và IIIB. I, II và IIIC. I, III và IVD. I, II, III và IV Câu 35: Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ 퐹2 F thuộc vào khoảng cách r được cho như hình vẽ bên. Tính tỉ số 퐹1 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 F2 Câu 36: Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng F1 chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả O cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai r dây treo hợp với nhau góc với 퐹 퐹 훼 퐹 훼 푃 A. tanα = 푃. B. sin = 푃. C. tan2 = 푃. D. sin2 = 퐹. -8 Câu 37: Cho 2 điện tích q1 = 4q2 = 8.10 C lần lượt đặt tại A và B trong không khí (AB = 12 cm). Xác định vị trí C đặt q3 (q3 < 0) để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng không A. Cách A 8 cm; B. Cách A 6 cm; C. Cách A 10 cm; D. Cách A 4 cm. Câu 38: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài ℓ như nhau. Cho chúng nhiễm điện bằng nhau thì chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150. Tính sức căng của dây treo. Lấy g = 10 m/s2 A. 520.10-5 N B. 103,5.10-5 N C. 261.10-5 N D. 743.10-5 N Câu 39: Hai điện tích điểm q 1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một - 4 -8 lực hút F = 3,6.10 N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q = 6.10 C. Điện tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là - 8 - 8 - 8 - 8 A. q1 = -1.10 C và q2 = - 6.10 C. B. q1 = - 4.10 C và q2 = - 2.10 C. - 8 - 8 - 8 - 8 C. q1 = - 2.10 C và q2 = 8.10 C. D. q1 = 2.10 C và q2 = 8.10 C. -11 -11 Câu 40: Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q 1 = 4.10 C, q2 = 10 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng A. 0,23 kg. B. 0,46 kg. C. 2,3 kg. D. 4,6 kg. Hướng giải và đáp án 1B 2B 3B 4A 5A 6D 7C 8D 9D 10A 11D 12C 13B 14A 15C 16C 17B 18B 19B 20B 21A 22A 23B 24C 25D 26A 27A 28C 29D 30B 31A 32B 33A 34D 35C 36C 37A 38B 39C 40A CHỦ ĐỀ 2: THUYẾT ELECTRON.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho vật bị nhiễm điện A. do tiếp xúc B. do va chạm C. do xọ xát D. do áp suất Câu 2: Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do? A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô.
  4. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . Câu 3: Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 4: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do A. Nước biển B. Nước sông C. Nước mưa D. Nước cất Câu 5: Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động A. lại gần nhau, chạm nhau rồi dừng lại B. ra xa nhau C. lại gần nhau, chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra D. ra xa nhau rồi hút lại gần nhau Câu 6: Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động A. lại gần nhau, chạm nhau rồi dừng lại B. ra xa nhau C. lại gần nhau, chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra D. ra xa nhau rồi hút lại gần nhau Câu 7: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông, lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét; C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 10: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là: A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. Câu 11: Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A. 9. B. 16. C. 17. D. 8. Câu 12: Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây? A. 11. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 13: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó A. sẽ là ion dương. B. vẫn là một ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được Câu 14: Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C D. - 12,8.10-19 C Câu 15: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 16: Trong các chất sau đây: I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ; III. Nước nguyên chất; IV. Than chì. Những chất điện dẫn là: A. I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III. Câu 17: Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa. Những chất điện môi là: A. I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III Câu 18: Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng. Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi? A. I B. II C. III D. I, II, III
  5. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . Câu 19: Trong các chất nhiễm điện : I. Do cọ sát; II. Do tiếp xúc; II. Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là: A. I và II B. III và II C. I và III D. chỉ có III Câu 20: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. Câu 21: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 μC, - 7 μC và – 4 μC. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là A. – 8 μC B. – 11 μC C. + 14 μC D. + 3 μC Câu 22: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích: 푞 + 푞 푞 ― 푞 A. q = q + q B. q = q - q C. q = 1 2 D. q = 1 2 1 2 1 2 2 2 Câu 23: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích 2,3 μC; - 264.10-7 C; - 5,9 μC; 3,6.10-5 C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu? A. -1,5 μC B. 2,5 μC C. -2,5 μC D. 1,5 μC Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C). B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết electron A. một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 26: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một A. thanh kim loại không mang điện tích B. thanh kim loại mang điện tích dương C. thanh kim loại mang điện tích âm D. thanh nhựa mang điện tích âm Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang vật chưa nhiễm điện. Câu 28: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 30: Một quả cầu tích điện +6,4.10 -7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron. C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron. Câu 31: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q 1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích: 푞1 A. q = 2q1 B. q = 0 C. q = q1 D. q = 2 Câu 32: Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang một điện tích là
  6. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . A. 8.10-14 C. B. -8.10-14 C. C. -1,6.10-24 C D. 1,6.10-24 C. Câu 33: Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ bằng bấc, treo ở một đầu sợi dây thẳng đứng. Quả cầu bằng bấc M bị hút chặt vào quả cầu Q. Sau đó thì A. M tiếp tục bị hút vào Q B. M rời Q và vẫn tiếp tục bị hút lệch về phía Q C. M rời Q về vị trí thẳng đứng D. M bị đẩy lệch về phía bên kia Câu 34: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu có độ lớn bằng nhau thì A. Cho A, B, C tiếp xúc nhau cùng một lúc, rồi tách ra B. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho C tiếp xúc với B C. Nối B với C bằng dây dẫn rồi đặt gần A, sau đó cắt dây nối D. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho A tiếp xúc với C và tách ra Câu 35: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hòa về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B A. B tích điện âm B. B tích điện dương C. Không xác định được D. B mất điện tích Câu 36: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện, cách nhau 40 cm trong không khí. Giả sử bằng cách nào đó có 4.10 12 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực tương tác là bao nhiêu? A. Hút nhau, F = 13 mN B. Đẩy nhau; F = 13 mN C. Hút nhau, F = 23 mN D. Đẩy nhau; F = 23 mN Câu 37: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại A. có hai nửa tích điện trái dấu B. tích điện dương C. tích điện âm D. trung hòa về điện Câu 38: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (như hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào sau đây? A. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu B. Hai quả cầu nhiểm điện cùng dấu C. Hai quả cầu không nhiễm điện D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện Câu 39: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc: A. 4,1 N B. 5,2 N C. 3,6 N D. 1,7 N Câu 40: Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r1. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách nhau một khoảng r2. Tính 2 tỉ số 1 A. 1,25 B. 1,5 C. 1,75 D. 2 Hướng giải và đáp án 1D 2D 3C 4D 5B 6C 7A 8B 9D 10C 11D 12D 13B 14C 15A 16C 17A 18C 19A 20A 21B 22C 23D 24D 25C 26D 27D 28B 29D 30B 31B 32A 33D 34C 35A 36C 37D 38B 39C 40A CHỦ ĐỀ 3:ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. Câu 1: Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 3: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
  7. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 4: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. Câu 5: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 6: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 7: Đặt một điện tích q trong điện trường đều . Lực điện 퐹 tác dụng lên điện tích q có chiều A. luôn ngược chiều với . B. luôn vuông góc với . C. tùy thuộc vào dấu của điện tích q mà 퐹 có thể cùng chiều hay ngược chiều với . D. luôn cùng chiều với . Câu 8: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. vuông góc với đường sức điện trường. C. theo một quỹ đạo bất kỳ. D. ngược chiều đường sức điện trường. Câu 9: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: 9 푄 9 푄 9푄 9푄 A. E = 9.10 2 B. E = -9.10 2 C. E = 9.10 D. E = - 9.10 Câu 10: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. Câu 11: Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 12: Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là: A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau. B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. D. Các đường sức là các đường có hướng. Câu 13: Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng? A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức. B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau. C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng. D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q? A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm. C. có chiều hướng về phía điện tích. D. không cắt nhau. Câu 15: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. C. có độ lớn như nhau E E E E tại mọi điểm. D. có độ lớnHì ngiảmh 1 dần theo thờiHì ngian.h 2 Hình 3 Hình 4 Câu 16: Hình nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của cường độ điện theo O r O r O r O r
  8. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . khoảng cách r do một điện tích điểm gây ra A. hình 1 B. hình 4. C. hình 2 D. hình 3 Câu 17: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 18: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là: A. q = 8.10-6 (μC). B. q = 12,5.10-6 (μC). C. q = 1,25.10-3 (C). D. q = 12,5 (μC). Câu 19: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). Câu 20: Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là 2 3 4 5 A. EM = 3.10 V/m. B. EM = 3.10 V/m. C. EM = 3.10 V/m. D. EM = 3.10 V/m. Câu 21: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là A. Q = 3.10– 6 C. B. Q = 3.10-7 C. C. Q = 3.10-5 C. D. Q = 3.10-8 C. Câu 22: Đặt một điện tích âm, khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều rồi thả không vận tốc đầu. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. vuông góc với đường sức điện trường. C. ngược chiều đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 23: Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. 9.109 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó. Câu 24: Đặt một điện tích thử 1 μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1 mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1 V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. Câu 25: Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 10 5 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m? A. 2 cm. B. 1 cm. C. 4 cm. D. 5 cm. Câu 26: Điện trường không tác dụng vào đối tượng nào sau đây ? E A. ion Cℓ- . B. prôtôn. C. ion H+ . D. nơtrôn Câu 27: Cường độ điện trường do một điện tích gây ra phụ thuộc vào khoảng cách có đồ A EA thị được mô tả như hình vẽ. Tỉ số của có giá trị bằng B A. 3 B. 6 EB C. 9 D. 4 O r Câu 28: Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 29: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là: A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 30: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữa hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v 0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
  9. CHƯƠNG I:ĐIỆN TÍCH.ĐIỆN TRƯỜNG TRƯỜNG THPT . A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 31: Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là A. 8E. B. 4E. C. 0,25E. D. E. Câu 32: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này A. cùng dương. B. cùng âm. C. cùng độ lớn và cùng dấu. D. cùng độ lớn và trái dấu. -9 -9 Câu 33: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m). -6 -6 Câu 34: Hai điện tích q1 = 2.10 C và q2 = - 8.10 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó 2 = 4 1. A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm. B. M nằm trong AB với AM = 5 cm. C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm. D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm. Câu 35: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây ra bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. đường nối hai điện tích. B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. Câu 36: Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 37: Hai điện tích q1 0 với |q2| > |q1| đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên A. AI. B. IB C. By. D. Ax. Câu 38: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10 -15 kg, mang điện tích 4,8.10-18 C nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu và đặt song song nằm ngang. Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại. Lấy g = 10 m/s2. A. 1000 V/m. B. 75 V/m. C. 750 V/m. D. 7500 V/m. Câu 39: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10 -7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn E = 10 6 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là A. 300. B. 450. C. 600. D. 750. Câu 40: Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt A. các điện tích cùng độ lớn. B. các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau. C. các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn. D. các điện tích cùng dấu. 1C 2C 3A 4C 5A 6A 7C 8A 9B 10C 11D 12A 13C 14C 15B 16C 17C 18A 19C 20C 21A 22C 23A 24A 25B 26D 27C 28C 29A 30D 31A 32C 33B 34B 35A 36A 37D 38D 39B 40C