Bài tập Vật lý 10 - Công của lực điện
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lý 10 - Công của lực điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_vat_ly_10_cong_cua_luc_dien.docx
Nội dung text: Bài tập Vật lý 10 - Công của lực điện
- BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Hai tấm kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 2 cm, nhiễm điện trái dấu. Một điện tích q = 5.10-9 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia thì lực điện trường thực hiện được công A = 5.10-8 J. Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là A. 300 V/m. B. 500 V/m. C. 200 V/m. D. 400 V/m. Câu 2. Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10 -5 J. Độ lớn của điện tích đó là , A. 5.10-6C B. 15. 10-6C C. 3. 10-6C D. 10-5C Câu 3. Một electron di chuyển được một đoạn đường 2 cm (từ trạng thái nghỉ), dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều cổ cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây? A −3,2.10-18J. B. +3,2. 10-18J. C. −1,6. 10-18J. D. +1,6.10-18J. Câu 4. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 4,8.10 -18 J. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm p theo phương và chiều nói trên. A. −6,4.10-18J. B. +6,4.10-18J. C. −3,2.10-18J. D. +3,2.10-18J. Câu 5. Một điện tích q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 3cm, từ điểm M đén điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 2,4.10−18. Tính công mà lực điện sinh ra khi q di chuyển tiếp 2cm từ điểm N đến điểm P theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại A. −10−18J B. + 10−18J C. −1,6.10−18J D. + 1,6.10−18J Câu 6. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10 -18 J. Sau đó nó di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên thì tốc độ của electron tại p là v. Biết rằng, tại M, electron có tốc độ là 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tính v. A. 5,63.107 m/s. B. 6,85.106 m/s. C. 5,93.106 m/s. D. 5,93.108 m/s. Câu 7. Một electron (e = −1,6.10 −19 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 3 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu? A. 2,7.10-18 J. B. −1,6.10-18 J. C. −2,4.10-18 J. D. + 1,6.10-18 J. Câu 8. Một điện tích q = + 4.10 −8 C di chuyển trong một điện trường đfều có cường độ E = 100V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20cm và véc tơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 600. Đoạn BC BC dài 40cm và véc tơ độ dời làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện. A. 0,107 µJ. B. −0,107 µJ. C. 0,4 µJ. D. – 0,4 µJ. Câu 9. Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 2000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương. A. −3,2.10-18 J. B. +3,2.10-18 J. C. −1,6.10-18 J. D. +1,6.10-18 J. Câu 10. Một điện tích điểm −1,6 mC được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của điện tích khi nó đến đập vào bản dương. A. 1,6.10−2J. B. 0,16 J. C. 1,6.10−3J. D. 1,6.10-4 J. Câu 11. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 5J thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu? A. – 2,5J B. – 5J C. + 5J D. 2,5J
- Câu 12. Khi một điện tích di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì công của lực điện – 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 5J thì thế năng của q tại B là: A. −2,5J B. 2,5J C. – 7,5J D. 7,5J Câu 13. Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Khối lượng của electron là 9,1.10 -31 kg. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn A. 284 V/m. B. 482V/m. C. 428 V/m. D. 824 V/m. Câu 14. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của vectơ cường độ điện trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1.10 -31 kg và −1,6.10-19 C. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không? A. 1,13 mm. B. 2,56 mm. C. 5,12 mm. D. bài toán không xảy ra. Câu 15. Một positron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 50V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s thoe hướng của véc tơ cường độ điện trường. Biết khối lượng và điện tích của positron lần lượt là 9,1.10 −31kg và + 1,6.10−19 C. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Hỏi positron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng 0 A. 1,13 mm. B. 2,56 mm. C. 5,12 mm. D. bài toán không xảy ra. Câu 16. Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một điện trường đều (xem hình vẽ). AB =10 cm,E = 100 V/m. Nếu vậy, hiệu B điện thế giữa hai điểm A, B bằng A. 10 V. B. 5V. 0 C. 53 V. D. 20V. 60 A Câu 17. Một điện tích điểm q = + 10µC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam gaics ABC. Tam giác aBC nằm trong điện tường đều có cường độ 5000V/m. Đường sức của điện trường này song song với cạnh BC và có chiều từ C đến B. Cạnh của tam giác bằng 10cm. Công của lực điện khi điện tích q chuyển động theo các đoạn thẳng CB, BA và AC lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây. A. −2,5mJ. B. – 7,5 mJ. C. + 7,5 mJ. D. 2,5