Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên - Phần Vật lí Lớp 6

pdf 37 trang hatrang 25/08/2022 16725
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên - Phần Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_trac_nghiem_mon_khoa_hoc_tu_nhien_phan_vat_li_lop_6.pdf

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên - Phần Vật lí Lớp 6

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHẦN: VẬT LÍ LỚP 6 Họ và tên:
  2. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí MỞ ĐẦU Bài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên Câu 1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào sau đây? A. Động vật hoang dã. B. Văn hóa các nước. C. Âm nhạc. D. Mỹ thuật. Câu 2. Theo em việc lai tạo giống cây trồng mới để tăng năng suất thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? A. Hoạt động nghiên cứu khoa học. B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. C. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. D. Chăm sóc sức khỏe con người. Câu 3. Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người trong cuộc sống. B. Hoạt động học tập của học sinh. C. Hoạt động làm thí nghiệm điều chế chất mới. D. Hoạt động thả diều của các em nhỏ. Câu 4. Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: Những người hoạt động nghiên cứu khoa học gọi là A. Nhà khoa học. B. Chuyên gia. C. Giáo sư. D. Người nghiên cứu. Câu 5. Một lần, bạn An lấy một ít xi mang trộn với cát rồi xây dựng một mô hình ngôi nhà nhỏ giống với ngôi nhà của mình. Bạn Tiến đến rủ bạn An đi đá bóng. An nói: Để mình làm cho xong công trình nghiên cứu khoa học này rồi đi đá bóng. Việc bạn An đang làm được gọi là gì? A. Nghiên cứu khoa học. B. Rèn luyện kĩ năng. C. Nghiên cứu Lịch sử. D. Nghiên cứu về các chất. Câu 6. Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong: A. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. B. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. C. Chăm sóc sức khỏe con người. D. Tất cả phương án trên. Câu 7. Đâu là những ví dụ về chất trong thế giới tự nhiên? A. Nước chất lỏng, nước đóng băng trở nên rắn. B. Năng lượng ánh sáng mặt trời, năng lượng gió làm xoay cối xay gió. C. Cỏ, cây hoa hồng, cây nho, cây bạch đàn. D. Sâu, chuồn chuồn, cá, ếch, ngựa. Câu 8. Theo em việc sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? A. Hoạt động nghiên cứu khoa học. B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. Trang | 1
  3. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí C. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. D. Chăm sóc sức khỏe con người. Câu 9. Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Tìm hiểu sinh sản của loài tôm. B. Nghiên cứu vacxin phòng bệnh. C. Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm. D. Gặt lúa ở ngoài đồng. Câu 10. Môn khoa học tự nhiên là môn học tìm hiểu về những điều gì? A. Tìm hiểu về thế giới và con người. B. Tìm hiểu về động vật và thực vật. C. Tìm hiều về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống. D. Tìm hiểu về khoa học kĩ thuật và những ứng dụng của khoa học kĩ thuật vào cuộc sống. Câu 11. Tại sao lại nói vệc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển là nghiên cứu khoa học? A. Người ta phải thực hiện rất nhiều thí nghiệm để xem xét nhu cầu dinh dưỡng của tôm B. Nghiêm cứu xây dựng công thức, thành phần thức ăn thích hợp nhất với tôm để chúng có thể phát triển. C. Nghiêm cứu xây dựng công thức, thành phần thức ăn thích hợp nhất với tôm để chúng cho sản lượng cao. D. Tất cả các ý trên. Câu 12. Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về , quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường. A. động vật, thực vật. B. con người, thế giới tự nhiên. C. các sự vật, hiện tượng D. thế giới tự nhiên và thế giới loài người Câu 13. Người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên để tạo ra con diều? A. Ánh nắng. B. Nhiệt độ. C. Sức đẩy của gió. D. Sức đẩy của nước. Câu 14. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu về tâm lý của vận động viên bóng đá B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ. C. Nghiên cứu về ngoại ngữ. D. Nghiên cứu về luật đi đường. Câu 15. Hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Tập thể dục. B. Vận chuyển xăng dầu. C. Tìm hiểu vũ trụ. D. Múa lân. Câu 16. Câu nào sau đây phát biểu đúng về hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Hoạt động nghiên cứu khoa học là hoạt động con người chủ động học tập và làm việc. Trang | 2
  4. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí B. Hoạt động nghiên cứu khoa học là hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học. C. Hoạt động nghiên cứu khoa học là hoạt động con người ứng dụng những phát minh vào cuộc sống. D. Cả A và B đúng. Câu 17. Đâu không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Phân tích mẫu nước ở sông Hồng. B. Đạp xe đến trường. C. Tìm hiểu đặc điểm của các loài mới phát hiện. D. Đưa tàu thám hiểm xuống đáy đại dương. Câu 18. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây? A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên. B. Các quy luật tự nhiên. C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống. D. Tất cả các ý trên. Bài 2. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên Câu 1. Đối tượng của lĩnh vực Vật lý trong nghiên cứu khoa học tự nhiên là gì? A. Các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng B. Trái Đất C. Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất D. Vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao Câu 2. Vật sống có những đặc điểm nào? A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng B. Lớn lên C. Vận động D. Cả 3 đặc điểm trên Câu 3. Lĩnh Vật lí học nghiên cứu các đối tượng? A. vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng. B. chất và sự biến đổi của chúng. C. Trái Đất và bầu khí quyển của nó. D. quy luật vận độn và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. Câu 4. Ứng dụng mô hình trồng rau thủy canh liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lí. B. Hoá học. C. Sinh học. D. Khoa học Trái Đất. Câu 5. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc khoa học tự nhiên? A. Vật lí học B. Sinh học C. Lịch sử D. Hóa học Câu 6. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về động vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lí. B. Hoá học. C. Sinh học. D. Khoa học Trái Đất. Câu 7. Nông dân xử lí đất chua bằng vôi bột liên quan tới lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lí. B. Hoá học. C. Sinh học. D. Khoa học Trái Đất. Trang | 3
  5. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Câu 8. Đối tượng của lĩnh vực Sinh trong nghiên cứu khoa học tự nhiên là gì? A. Trái Đất B. Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất C. Chất và sự biến đổi chất D. Các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng Câu 9. Thí nghiệm đo lực kéo hộp bút trên mặt bàn thuộc lĩnh vực khoa học nào? A. Hóa học B. Khoa học Trái Đất C. Vật lí học D. Thiên văn học Câu 10. Khoa học Trái Đất nghiên cứu về những vấn đề nào sau đây? A. Vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng. B. Chất và sự biến đổi của chúng. C. Các vật sống, mối quan hệ của chúng với nhau và với môi trường. D. Trái Đất và bầu khí quyển của nó. Câu 11. Lĩnh vực nào sau đây thuộc khoa học tự nhiên? A. Lịch sử B. Văn học C. Âm nhạc D. Thiên văn học Câu 12. Lĩnh vực nghiên cứu về các loài thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lí. B. Hóa học. C. Sinh học. D. Khoa học Trái Đất. Câu 13. Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lý và Hóa học B. Sinh học C. Thiên văn học D. Khoa học Trái Đất Câu 14. Vật nào sau đây được gọi là vật không sống? A. Con mèo B. Cây cau C. Chú chuột D. Cái thang Câu 15. Vật nào sau đây được gọi là vật sống? A. Xe máy B. Cây hoa hồng C. Người máy D. Bình đựng nước Câu 16. Khoa học tự nhiên không có vai trò nào trong cuộc sống của con người? A. Thay đổi ngày và đêm B. Tìm hiểu và phát minh ra tuabin tạo ra điện gió C. Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nguồn nước giúp bảo vệ môi trường D. Phát hiện và tìm hiểu phương thức sinh trưởng, sinh sản ở thực vật giúp tăng năng suất cây trồng Câu 17. Thiên văn học nghiên cứu vấn đề nào sau đây? A. Quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. B. Quy luật vận động phát triển các chất. C. Nghiên cứu về chất D. Nghiên cứu về động và thực vật Câu 18. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Hóa học là gì? A. Vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao B. Trái Đất C. Các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng D. Chất và sự biến đổi chất Trang | 4
  6. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Bài 3. Quy định an toàn trong phòng thực hành, giới thiệu một số dụng cụ đo – Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. Câu 1. Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: Độ chia nhỏ nhất là độ dài của hai vạch chia trên dụng cụ đo. A. cách nhau B. liên tiếp C. gần nhau D. cả 3 phương án trên Câu 2. Quy định nào sau đây là quy định của phòng thực hành? A. Được ăn, uống trong phòng thực hành. B. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. C. Có thể tự ý làm các bài thực hành cơ bản. D. Có thể tự ý xử lý khi gặp sự cố xảy ra. Câu 3. Khi quan sát gân lá cây ta nên chọn loại kính nào? A. Kinh có độ. B. Kính lúp. C. Kính hiển vi. D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được. Câu 4. Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng: A. Pipette B. Nhiệt kế C. Bình chia độ D. Cân điện tử Câu 5. Kí hiệu cảnh báo nào cho biết chất độc môi trường? A. B. C. D. Câu 6. Tên thiết bị này là gì? A. Lực kế B. Quả cân C. Nhiệt kế D. Đồng hồ đa năng Câu 7. Đâu không phải dụng cụ đo mà trong gia đình thường dùng A. Cân B. Thước cuộn C. Đồng hồ D. Lực kế Câu 8. Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành? A. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm. B. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ. C. Lau tay bằng khăn khi kết thúc buổi thực hành. D. Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi qui định. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của kí hiệu cảnh báo cấm? A. hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng. B. hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. Trang | 5
  7. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí C. hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ. D. hình tròn, viền đỏ, nền trắng. Câu 10. Nếu muốn đo chiều cao, bạn dùng dụng cụ nào? A. Thước B. Cân C. Nhiệt kế D. Ứơc lượng Câu 11. Nếu muốn biết thời gian, bạn dùng dụng cụ nào? A. Cân B. Thước C. Đồng hồ D. Nhiệt kế Câu 12. Nếu muốn nhìn thấy những vật rất nhỏ, bạn dùng dụng cụ nào? A. Kính cận B. Dùng mắt thường C. Kính hiển vi D. Kính lão Câu 13. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài mảnh đất? A. Thước dây B. Thước thẳng C. Thước kẹp D. Thước cuộn Câu 14. Để đọc thể tích chất lỏng chính xác, ta cần đặt mắt như thế nào? A. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc. B. Đặt mắt nhìn từ trên xuống. C. Đặt mắt nhìn từ dưới lên. D. Đặt mắt theo hướng nào cũng đọc chính xác. Câu 15. Kí hiệu trong phòng thực hành sau đây có ý nghĩa gì? A. Cảnh báo có lửa B. Cảnh báo hỏa hoạn C. Chất dễ cháy D. Chất khó cháy Câu 16. Khi không may bị hóa chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất mà ta phải làm là gì? A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu. B. Hô hấp nhân tạo. C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào. D. Cởi bỏ phần quần áo dính hóa chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức. HẾT MỞ ĐẦU Trang | 6
  8. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Chủ đề 1: CÁC PHÉP ĐO Bài 4. Đo chiều dài Câu 1. Một thước có 61 vạch chia thành 60 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 30 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là: A. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 2 cm B. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 2 cm C. GHĐ và ĐCNN là 60 cm và 0,5 cm D. GHĐ và ĐCNN là 30 cm và 0,5 cm Câu 2. Chọn phát biểu đúng? A. Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước. B. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C. Đơn vị đo chiều dài: mét, đềximét, xentimét. D. Cả 3 phương án trên Câu 3. Phát biểu nào sau đây không thuộc các bước đo chiều dài? A. Chọn thước đo thích hợp. B. Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo. C. Đặt vạch số 0 ngang với một đầu của thước. D. Đeo kính để đọc số đo chiều dài vật. Câu 4. Cách đặt mắt như thế nào thì đọc được chính xác số đo của vật? A. B. C. D. Cả A và B đều đúng Câu 5. Đơn vị đo nào sau đây không phải là đơn vị đo chiều dài? A. kilôgam B. mét C. đềximét D. xentimét Câu 6. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng? A. 1 m = 0,1 cm B. 1 km = 100 m C. 1 mm = 0, 01 dm D. 1 dm = 10 m Câu 7. Điền vào chỗ trống: Khi đo độ dài cần đặt mắt nhìn theo hướng với cạnh thước ở đầu kia của vật. A. ngang bằng với B. vuông góc C. gần nhất D. dọc theo Câu 8. Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo là gì? A. thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. B. thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm C. thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 5 cm. D. thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm. Trang | 7
  9. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Câu 9. Ta có kết quả đo chiều dài một bàn học với ba lần đo như sau: Lần 1: 100 cm ; Lần 2: 102 cm ; Lần 3: 101 cm Hỏi chiều dài trung bình của bàn học là bao nhiêu? A. 100 cm B. 101 cm C. 102 cm D. 99 cm Câu 10. Điền vào chỗ trống “ ” trong câu sau đây để được phát biểu đúng: “ ” của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước. A. Giới hạn đo B. Độ chia nhỏ nhất C. Số lớn nhất D. Số bé nhất Câu 11. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau: A. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. B. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm. C. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm. D. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 2 cm. Câu 12. Thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em? A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm. C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. Câu 13. Điền vào chỗ trống “ ” trong câu sau đây để được phát biểu đúng: “ ” của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. A. Giới hạn đo B. Độ chia nhỏ nhất C. Số lớn nhất D. Số bé nhất Câu 14. Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài? A. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. B. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN lớn nhất C. Ước lượng độ dài cần đo. D. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. Câu 15. Trong các hình dưới đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ? A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì. B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0. C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì. D. Cả 3 đều đúng Trang | 8
  10. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Câu 16. Em hiểu thế nào là giới hạn đo của thước? A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước Bài 5. Đo khối lượng Câu 1. Trên một hộp mứt Tết có ghi 300g. Số đó chỉ: A. sức nặng của hộp mứt B. thể tích của hộp mứt C. khối lượng của hộp mứt D. sức nặng và khối lượng của hộp mứt Câu 2. Trên một viên thuốc cảm có ghi “Paracetamol 500 ”. Em hãy tìm hiểu thực tế để xem ở chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây? A. mg B. cg C. kg D. g Câu 3. Sách giáo khoa (SGK) Khoa học và tự nhiên 6 có khối lượng áng chừng bao nhiêu gam? A. Trong khoảng từ 100g đến 200g B. Trong khoảng từ 500g đến 1kg C. Trong khoảng 3g đến 4g D. Trong khoảng 1kg đến 2kg Câu 4. Bước nào sau đây không thuộc các bước cần thực hiện trong cách đo khối lượng? A. Ước lượng khối lượng vật cần đo. B. Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân. C. Đặt mắt nhìn ngang với vật. D. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân. Câu 5. Đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? A. Thước. B. Bình chia độ. C. Cân. D. Ca đong. Câu 6. Loại cân thích hợp để đo cả chiều cao và cân nặng là A. cân điện tử B. cân y tế C. cân tiểu li D. cân đồng hồ Câu 7. Trên vỏ hộp bánh quy có ghi 600 g, con số này có ý nghĩa gì? A. Khối lượng bánh trong hộp. B. Khối lượng cả bánh và vỏ hộp. C. Sức nặng của hộp bánh. D. Thể tích của hộp bánh. Câu 8. Đâu không phải đơn vị đo khối lượng? A. gam B. kilogam C. mét D. tạ Câu 9. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 7T (hình vẽ), con số 7T này có ý nghĩa gì? A. Xe có trên 7 người ngồi thì không được đi qua cầu. B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 7 tấn thì không được đi qua cầu. C. Khối lượng của xe trên 70 tấn thì không được đi qua cầu. D. Xe có khối lượng trên 7 tạ thì không được đi qua cầu. Câu 10. Cân một bịch táo, kết là 17,833 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là? A. 1 g. B. 5 g. C. 10 g. D. 100 g. Trang | 9
  11. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Câu 11. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo khối lượng? A. Cân bằng B. Cân điện tử C. Cân đồng hồ D. Cân y tế Câu 12. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì? A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng. B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân. C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định. D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác. Câu 13. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân? A. Để rèn luyện khả năng ước lượng B. Để chọn cân phù hợp C. Để tăng độ chính xác cho kết quả đo D. Cả A và C đúng Câu 14. Cân một túi hoa quả, kết quả là 15 634 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là A. 1 g. B. 5 g. C. 10 g. D. 100 g. Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Mọi vật đều có ”. A. tình cảm B. lí trí C. khối lượng D. Cả 3 ý trên Câu 16. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng? A. milimét B. miligam C. kilôgam D. héctôgam Câu 17. Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là A. cân Roberval B. cân tạ C. cân đồng hồ D. cân y tế Bài 6. Đo thời gian Câu 1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thời gian? A. miligiây B. milimét C. miligam D. kilôgam Câu 2. Để đo thời gian làm bài thi 60 phút ta nên sử dụng loại đồng hồ nào? A. Đồng hồ Mặt Trời, đồng hồ treo tường B. Đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử C. Đồng hồ cát, đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ Mặt Trời, đồng hồ cát Câu 3. “1 ngày = giây”, chọn phương án đổi đúng? A. 1 ngày = 24 giây B. 1 ngày = 60 giây C. 1 ngày = 86 400 giây D. 1 ngày = 864 000 giây Câu 4. Thiết bị nào sau đây không dùng để đo thời gian? A. Công tơ điện B. Đồng hồ nước C. Đồng hồ cát D. Đồng hồ điện tử Câu 5. Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài cần sử dụng loại đồng hồ nào? A. Đồng hồ điện tử B. Đồng hồ đeo tay C. Đồng hồ bấm giây điện tử D. Đồng hồ để bàn Trang | 10
  12. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Câu 6. Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài sẽ đo thời gian bắt đầu từ khi nào A. khi vận động viên cuối cùng bắt đầu chạy B. khi có lệnh xuất phát chạy C. khi vận động viên đầu tiên chạy D. khi toàn thể vận động viên đã chạy Câu 7. Khi đọc đồng hồ có mặt số ta cần đặt mắt như nào để đọc chính xác thời gian? A. Đặt mắt theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ B. Đặt mắt trên mặt đồng hồ C. Đặt mắt dưới mặt đồng hồ D. Đặt mắt ở vị trí bất kì Câu 8. Điều nào sau đây là đúng trong việc thực hiện các bước đo thời gian của một hoạt động? A. Hiệu chỉnh đồng hồ ở vạch số 1 trước khi đo B. Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo C. Không cần hiệu chỉnh trước khi đo D. Hiệu chỉnh đồng hồ ở vạch số 2 trước khi đo Câu 9. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng? A. 1 ngày = 24 giờ B. 1 giờ = 100 giây C. 1 phút = 10 giây D. 1 giây = 0,1 phút Câu 10. Vì sao cần ước lượng khoảng thời gian cần đo? A. Để biết cách hiệu chỉnh đồng hồ cho đúng B. Để biết cách thực hiện đo C. Để chọn đồng hồ đo phù hợp D. Để đọc và ghi kết quả cho dễ Câu 11. Đâu là đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta ? A. ngày B. tuần. C. giây. D. giờ. Câu 12. Đổi 45 phút ra giây? A. 2700 giây B. 45 giây C. 3600 giây D. 2400 giây Câu 13. Dụng cụ nào sau đây dùng để do thời gian? A. Đồng hồ B. Nhiệt kế C. Cân D. Ca đong Câu 14. Để thực hiện đo thời gian đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? A. Đồng hồ bấm giây B. Đồng hồ để bàn C. Đồng hồ treo tường D. Đồng hồ cát Câu 15. Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là A. 1 giờ 3 phút. B. 1 giờ 27 phút. C. 2 giờ 33 phút. D. 10 giờ 33 phút. Câu 16. Để xác định thời gian luộc chín một quả trứng, em lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây? Trang | 11
  13. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí A. Đồng hồ quả lắc. B. Đồng hồ hẹn giờ. C. Đồng hồ bấm giây. D. Đồng hồ đeo tay. Bài 7. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ? A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế điện tử D. Tốc kế Câu 2. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào? A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 3. Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là? A. 1000C B. 00C C. 2730K D. 3730K Câu 4. Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là? A. 1000C B. 00C C. 2730K D. 3730K Câu 5. Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào? A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế nước C. Nhiệt kế y tế D. Cả 3 nhiệt kế trên Câu 6. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là: A. Kelvin (K) B. Celsius (0C) C. Fahrenheit (0F) D. Cả 3 đơn vị trên Câu 7. Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần thực hiện điều gì? A. Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách. B. Ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo. C. Thực hiện phép đo nhiệt độ đúng cách. D. Đọc và ghi kết quả đo theo đúng cách. Câu 8. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách nào? A. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh. B. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước lạnh. C. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước ấm. D. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và đợi 5 phút. Câu 9. Đổi đơn vị 3200C ra đơn vị độ K? A. 3200C = 3500K B. 3200C = 3050K C. 3200C = 350K D. 3200C = 5300K Câu 10. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng? A. 2000C = 6800F B. 2000C = 2930K C. 10000C = 3730K D. Cả 3 đáp án trên. Trang | 12
  14. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Câu 11. Vì sao không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi? A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000C B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 1000C D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 00C Câu 12. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) : a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất. A. d, c, a, b B. a, b, c, d C. b, a, c, d D. d, c, b, a Câu 13. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng nào? A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn D. Dãn nở vì nhiệt của các chất Câu 14. Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất? A. Cốc A dễ vỡ nhất B. Cốc B dễ vỡ nhất C. Cốc C dễ vỡ nhất D. Không có cốc nào dễ vỡ Câu 15. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi ? A. Nhiệt kế y tế B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 không dùng được Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. B. Độ dãn nở vị nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lòng thay đối. D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên Câu 17. Nhiệt kế y tế được dùng để làm gì ? A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm B. Đo nhiệt độ cơ thể người C. Đo nhiệt độ không khí D. Đo các nhiệt độ âm Câu 18. Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau: A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế thủy ngân C. Nhiệt kế y tế D. Cả 3 loại nhiệt kế HẾT CHỦ ĐỀ 1 Trang | 13
  15. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Chủ đề 9: LỰC Bài 35. Lực và biểu diễn lực Câu 1. Hoạt động nào dưới đây cần dùng đến lực? A. Đọc một trang sách. B. Nhìn một vật cách xa 10m. C. Nâng một tấm gỗ. D. Nghe một bài hát. Câu 2. Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: “ Tác dụng hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.” A. nén B. đẩy C. ép D. ấn Câu 3. Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực? A. kilôgam (kg) B. mét (m) C. mét khối (m3) D. niuton (N) Câu 4. Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào? A. mũi tên B. đường thẳng C. đoạn thẳng D. tia Ox Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn? A. Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N B. Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 15N D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 15N Câu 6. Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một: A. lực đẩy B. lực nén C. lực kéo D. lực ép Câu 7. Bạn A kéo một vật với lực 10N, bạn B kéo một vật với lực 20N. Hỏi trong hai bạn, ai đã dùng lực lớn hơn tác dụng vào vật? A. bạn A B. bạn B C. bằng nhau D. không so sánh được Câu 8. Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu? A. 15N B. 30N C. 45N D. 27N Câu 9. Vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ trong hình bên? A. lực đẩy B. lực nén C. lực kéo D. lực uốn Câu 10. Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào? A. gốc, hướng B. gốc, phương, chiều C. gốc, hướng và độ lớn D. gốc, phương, chiều và hướng Câu 11. Chọn đáp án đúng. Lực có thể gây ra tác dụng nào dưới đây? A. Chỉ có thể làm cho vật chuyển động nhanh lên. B. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động. C. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại. Trang | 14
  16. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên. Câu 12. Khi kéo vật có khối lượng 2 kg lên theo phương thẳng đứng ta phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 20 N B. Lực ít nhất bằng 2 N C. Lực ít nhất bằng 200 N D. Lực ít nhất bằng 2000 N Câu 13. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì: A. Không có lực tác dụng lên nó B. Nó không hút Trái Đất C. Trái Đất không hút nó D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng. Câu 14. Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng bởi hai lực: Trọng lực và lực kéo lên dây ( lực căng dây). hai lực này có đặc điểm A. Là hai lực cân bằng B. Trọng lực luôn lớn hơn lực căng dây C. Lực căng dây lớn hơn trọng lực D. Cùng phương, cùng chiều nhau Câu 15. Muốn đo lực ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Cân B. Lực kế C. Thước D. Bình chia độ Câu 16. Lực kéo của lò xo ở một cái “cân lò xo” mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ A. Vài phần mười Niutơn B. Vài niutơn C. Vài trăm niutơn D. Vài trăm nghìn niutơn Câu 17. Lực nào dưới đây không thể là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn Câu 18. Đơn vị trọng lượng là gì? A. N B. N.m C. N.m2 D. N/m3 Câu 19. Ba khối kim loại : 2kg đồng, 2kg sắt và 2kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất? A. Khối đồng B. Khối sắt C. Khối nhôm D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau Câu 20. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nước muối; lực đẩy của nước muối lên phía trên và . của quả chanh là hai lực . A. Trọng lực - lực kéo B. Cân bằng- biến dạng C. Trọng lực - lực hút D. Cân bằng - không biến dạng Bài 36. Tác dụng của lực Câu 1. Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị thay đổi tốc độ? A. Ấn mạnh tay xuống đệm B. Ngồi lên một cái yên xe C. Cầu thủ đá quả bóng vào lưới D. Gió thổi làm buồm căng Câu 2. Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng? A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng C. Một người thợ đẩy thùng hàng D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt Trang | 15
  17. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí Câu 3. Lực tác dụng vào vật gây ra cho vật: A. có thể thay đổi tốc độ B. có thể bị biến dạng C. có thể vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng D. cả ba tác dụng trên Câu 4. Trong trường hợp cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng đã làm cho nó: A. bị biến dạng B. bị thay đổi tốc độ C. vừa bị biến dạng vừa thay đổi tốc độ D. bị thay đổi hướng chuyển động Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng về tác dụng của lực? A. Lực làm vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động B. Lực làm vật đang chuyển động, bị dừng lại C. Lực làm vật chuyển động nhanh lên D. Cả ba phát biểu trên Câu 6. Quả bóng ten – nít khi chạm vào mặt vợt sẽ như thế nào? A. Quả bóng bị méo B. Quả bóng bị bay ngược trở lại C. Quả bóng vừa bị méo vừa bị bay ngược trở lại D. Không xảy ra vấn đề gì Câu 7. Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: Gió tác dụng lực lên cánh buồm cùng chiều chuyển động của thuyền làm thuyền chuyển động A. nhanh lên B. chậm lại C. dừng lại D. đứng yên Câu 8. Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: Sự biến dạng là A. bề mặt của vật bị méo đi. B. bề mặt của vật bị lõm xuống. C. sự thay đổi hình dạng của vật. D. bề mặt của vật bị phồng lên. Câu 9. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi? A. Một chiếc xe đạp đang đi bỗng hãm phanh, xe dừng lại. B. Một máy bay đang bay thẳng với tốc độ không đổi 500 km/h. C. Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc không đổi. D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất. Câu 10. Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó? A. Gió thổi cành cây đu đưa. B. Quả bóng bay đập vào tường và bị bật trở lại. C. Xe đạp lao nhanh khi xuống dốc. D. Gió thổi hạt mưa bay theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 450. Câu 11. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. Trang | 16
  18. Trắc nghiệm lớp 6 - CTST Môn KHTN – Phần Vật lí C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 12. Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng vào buồm một lực nào trong các lực sau? A. Lực đẩy B. Lực kéo C. Lực hút D. Lực uốn Câu 13. Ba bạn Bình, Lan, Chi rủ nhau đi chơi Bowling. Nhìn quả bóng Bowling được đặt đứng yên trên bàn, ba bạn phát biêu: Bình: Không có lực nào tác dụng lên quả bóng nên quả bóng mới đứng yên. Lan: Đã có hai lực cân bằng nào đó tác dụng lên quả bóng, quả bóng mới đứng yên được. Chi: Quả bóng quá nặng nên nó đứng yên. A. Chỉ có Bình đúng B. Chỉ có Lan đúng C. Chỉ có Chi đúng D. Ba bạn đều sai Câu 14. Chọn câu sai: Dùng tay đẩy một chiếc xe, lăn trên mặt bàn nằm ngang. Khi đó A. Tay ta đã tác dụng lên xe một lực. B. Xe đã tác dụng vào tay ta một lực. C. Hai lực mà tay tác dụng lên xe và xe tác dụng lên tay là hai lực cân bằng nhau. D. Tay ta tác dụng lên xe một lực và xe cũng tác dụng trở lại tay ta một lực. Câu 15. Một hòn đá bị ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất A. chỉ làm gò đất bị biến dạng. B. chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất. C. làm cho gò đất bị biến dạng, đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất. D. không gây ra tác dụng gì. Xem đáp án Câu 16. Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng? A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra. B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta. C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào. D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác. Câu 17. Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó: A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại. B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại. C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động. D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên. Câu 18. Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ treo vào đầu còn lại một túi nilong đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực? A. Túi nilong đựng nước không rơi. B. Túi nilong đựng nước bị biến dạng. Trang | 17