Bài tập ôn hè Toán 4 cả năm 2022

docx 16 trang hatrang 24/08/2022 4340
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn hè Toán 4 cả năm 2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_he_toan_4_ca_nam_2022.docx

Nội dung text: Bài tập ôn hè Toán 4 cả năm 2022

  1. DẠNG 1: DẠNG TOÁN VỀ THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH Bài 1: Đặt tính rồi tính: a/ 156277 + 918222 b/ 716211 + 912293 c/ 517222 + 19235 d/ 716 517 – 261 773 e/ 517231 – 112 273 g/ 915 671 – 907 182 h/ 71823 x 192 i/ 5172 x 92 k/ 193 x 271 l/ 5172 : 393 m/ 1782 : 133 n/ 718 + 90 + 178 x 25 Bài 2: Đặt tính rồi tính a/ 517 + 19 – 23 b/ 716 + 211 + 912 + 293 c/ 617 x 21 x 9 d/ 717 x 19 x 25 e/ 192 + 718 + 233 g/ 19 x 22 x 8 h/ 7 x 13 x 193 Bài 3: Tìm x: a/ x + 981222 = 1 292 299 b/ x : 50 = 239 c/ x – 192311 = 715 543 d/ x : 2 : 3 = 138 e/ x : 7 = 172222 g/ x x 54 = 38556 h/ x : 91 = 733 i/ x : 90 = 716 k/ x + 917 283 = 2 713 654 l/ 917343 – x = 517 627 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a/ 56 x 4 x 25 b/ 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 c/ 1 x 2 x 3 x 4 x 5 d/ 5 + 7 + 93 + 95 + 1 + 99 Bài 5: Tính bằng hai cách: a/ 250 x 44 + 250 x 56 e/ 500 x 25 + 500 x 75 b/ 2000 : 2 : 5 g/ (116 + 884) : 10 c/ 5000 : 10 : 25 h/ 60000 : 200 : 30 d/ 716 x 93 + 716 x 7 Bài 6: Số thứ nhất là 51 766, số thứ hai là 17 282 là. Hỏi tổng của cả hai số là tất cả bao nhiêu số? Bài 7: Quyển sách có giá 6 000 đồng, cái máy tính xách tay thì có giá 4 000. Gía một cái bút chì bằng 2/2 số hai cái đồ dung. Hỏi tổng cộng là bao nhiêu tiền> Bài 8: Thùng dấu chứa 5182 l dầu. Thùng thứ hai gấp đôi thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu l dầu? Bài 9: An có 10 000 quả xoài, nhà Tâm có gấp đôi số xoài nhà An. Số xoài nhà Linh bằng 2/4 số xoài nhà An. Nhà Bình hơn nhà Linh 2513 quả xoài. Hỏi cả bốn nhà có bao nhiêu quả xoài
  2. Bài 10: Tìm một số biết số thứ 1 là 70, số thứ hai gấp đôi số thứ ba 3 lần. Biết rằng số thứ ba bằng 7/4 số thứ nhất. Hỏi cả ba số là bao nhiêu? Bài 11: Có một sinh viên đại học thi Văn được 4 điểm, thi toán được bằng 2/4 điểm Văn, thi Anh được 7 điểm. Hỏi sinh viên đó thi được bao nhiêu điểm tổng cộng? DẠNG 2: CẤU TẠO SỐ TỰ NHIÊN VD: Số 518 333 => 518 000 là hàng chục nghìn, mười nghìn, nghìn, 333 là hàng trăm, chục, đơn vi, còn hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, hàng trăm tỷ, chục tỷ và tỷ, các đon vị em sẽ được học trong cấp 1: tỉ, triệu, trăm, nghìn, đơn vị, Bài 1: Đọc và viết các số sau: 12, 183, 316, 933, 1344, 2104, 2904, 3718, 4527, 7172, 11299, 19356, 27181, 41355, 71933, 60833, 54112, 49 663, 80012, 91 112, 121 388, 918 765, 1 567 444, 10 193 771, 267 348 199, 1 933 176 454 , 8 193 333, 90 194 933, 50 000 111, 19 333 176 653, 993 173 886 172 Bài 2: Viết số: mười ba, bốn mươi chin, hai trăm ba mươi lăm, chin trăm bảy mươi sáu, một nghìn chin trăm hai mươi ba, ba nghìn bảy trăm tám mươi tư, một triệu hai trăm ba mươi sáu, hai mươi ba triệu tám trăm mười sáu, một trăm triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn bảy trăm hai mươi ba nghìn, một tỉ hai trăm ba mươi ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn năm trăm sáu mươi hai, mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi hai triệu năm trăm hai mươi sáu bảy trăm năm mươi sáu, hai trăm tỉ năm trăm hai mươi ba triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn bảy trăm mười bốn nghìn, chin trăm tỉ hai trăm linh sáu triệu bốn mươi bảy nghìn hai trăm mười bảy nghìn Bài 3: Nối vào chỗ thích hợp:
  3. Bài 4: Sắp xếp các số sau: 76 , 91, 719, 653, 1003, 418, 282. Theo thứ tự từ: a/ Lớn đến bé: b/ Bé đến lớn: Bài 5: Tận cùng chữ số 4 trong các số: 14 293, 14, 74 193, 97 134, 79 419, 100 401, 567 849 , 1 834 193, 10 987 456, 943 960 456, 189 111 564 DẠNG 3: CÁC ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a/ 5 tạ = kg b/ 50 tấn = dag c/ 100 000 dag = kg d/ 12 yến = . kg e/ 10 tấn = g f/100 tạ = . hg g/13 tạ = dag h/4 tạ 12 kg = kg i/ 4 tấn 6 kg = kg k/ 50 kg 718 yến = g g/ 50 000g = .kg l/ 1 dag = g m/ 1kg = .g n/ 500 000 000 g = .kg o/ 70000 tạ = .yến Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 12dm2 = cm2 1m2 12dm2 = dm2 5dm2100cm2 = cm2 b/ 3km2 = m2 4km2 5m2 = m2 c/ 51 km 2 = m2 42m2 7dm2 = cm2
  4. Bài 3: Điền vào chỗ chấm: a/ 1 phút = giây b/ 1 tiếng = phút c/ 3 tiếng = giây d/ 70 tuần = .năm ngày e/ 78 phút = . Giây g/ 5 tuần = giây h/ 1 năm = phút i/ 173 năm = . Ngày k/ 7 phút 16 giây = giây g/ 50 000 phút = giây h/ 19 năm = ngày m/ 78 năm = . Phút n/ 80 năm = phút Bài 4: Tính: a/ 7 năm + 361 ngày = ? ngày b/ 67 phút + 31 phút = ? giờ c/ 78 năm + 22 năm = ? ngày d/ 67 kg + 5000 g = ? g e/ 70 000 000 g + 90 kg = ? yến g/ 77 kg 77 000 g = ? g h/ 7cm + 5cm = cm i/ 7cm2 + 7 cm 2 = cm2 Bài 5. So sánh các đơn vị sau a/ 76 kg và 50 cm b/ 67 cm và 6dm c/ 5kg và 5000g d/ 90kg và 900 000 g e/ 1/5kg và 2 yến i/ 9m và 14km Bài 6. Đúng ghi Đ, Sai ghi S Bài 7: Khoanh vào chỗ thích hợp Bài 8. Em hãy nối vào ô đúng nhất
  5. Bài 9: Căn nhà thứ một nặng 6719 kg, căn nhà thứ hai nặng 9183 kg. Hỏi cả hai căn nhà nặng bao nhiêu kg? Bài 10: Con ngan nặng 14kg, con gà nhẹ hơn con ngan 5 kg. Hỏi cả hai con nặng bao nhiêu kg? Bài 11: An đi từ nhà tới trường hết 10 phút, biết An đi 1km hết 2 phút. Hỏi từ nhà An cách trường bao nhiêu km? Bài 12: Một tuần có 7 ngày, hỏi: a) 10 tuần thì có bao nhiêu ngày? b) 623 ngày thì có bao nhiêu tuần? Bài 7: Một chiếc xe ô tô chở mỗi lần chở được 516kg cam. Hỏi 30 lần thì chở được bao nhiêu kg cam? DẠNG 4: TRUNG BÌNH CỘNG Bài 1: Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh, lớp 4C có 24 học sinh, lớp 4D có 26 học sinh. Hỏi TB mỗi lớp có bao nhiêu HS? Bài 2: Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo ? Bài 2: a. Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? b. Hằng có 15000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài 3:
  6. a. Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? b. Lan có 125000 đồng, như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37000 đồng nhưng lại ít hơn Hồng 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? Bài 4: a. Hằng có 15000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? b. Hằng có 15000 đồng, Hằng có số tiền bằng 3/5 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài 5: a. Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số tiền bằng 3/4 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? b. Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số tiền của Hồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? Bài 6: Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi: Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng? Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng? Bài 7: a. Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba. b. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai là 28. Tìm số thứ ba. c. Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 170 kg và nhập ít hơn đợt hai 40 kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg ? d. Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 168 kg, và nhập bằng 4/5 đợt hai. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg ? e. Khối lớp 5 của trường em có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em. Biết lớp 5A có 33 học sinh và nhiều hơn lớp 5B là 2 em. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh ? Bài 8: a. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
  7. b. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có 23 viên bi. Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi? c. An có 18 viên bi, Bình có nhiều hơn An16 viên bi, Hùng có ít hơn Bình11 viên, Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ? d. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ? Bài 9 a. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 20 đến 28. b. Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên chẵn từ 30 đến 40. Bài 10: Lan và Huệ có 102000 đồng. Lan và Ngọc có 231000 đồng. Ngọc và Huệ có 177000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? Bài 11: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi ? Bài 12: a. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Mai và em Mai là 23 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ, Mai và em Mai là 18 tuổi. Hỏi bố Mai bao nhiêu tuổi ? b. Ở một đội bóng, tuổi trung bình của 11 cầu thủ là 22 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi. Bài 13: Một tháng có 15 lần kiểm tra. Sau 10 lần kiểm tra đầu thì điểm trung bình của An là 7. Hỏi với các lần kiểm tra còn lại, trung bình mỗi lần phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả tháng là 8 điểm. Bài 14: a. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của cả ba bạn. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ? b. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi nhiều hơn trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ? c. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi kém trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ? Bài 15:
  8. Có 4 thùng dầu, trung bình mỗi thùng đựng 17 lít, nếu không kể thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu Bài 16: a. Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, và chị Lan là 29 tuổi. TBC số tuổi của bố, và chị Lan là 26 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 3/7 số tuổi mẹ. Tính số tuổi của mỗi người. b. Trung bình cộng số tuổi của bố và mẹ là 39 tuổi. TBC số tuổi của bố, mẹ và Lan là 30 tuổi. Biết tuổi Lan bằng 2/7 số tuổi bố. Tính số tuổi của mỗi người. c. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi. TBC số tuổi của bố, mẹ và Lan là 28 tuổi. Biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan bằng 1/6 tuổi mẹ. Tìm số tuổi của mỗi người. d. Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36 tuổi. TBC số tuổi của bố và cháu là 23 tuổi. Biết ông hơn cháu 54 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người. e. TBC của số số thứ nhất, số thứ hai và số thứ ba là 26. TBC của số số thứ nhất và số thứ hai là 21. TBC của số thứ hai và số thứ ba là 30. Tìm mỗi số. Bài 17: Gia đình An hiện có 4 người nhưng chỉ có bố và mẹ là đi làm. Lương tháng của mẹ là 1100000 đồng, lương của bố gấp đôi lương của mẹ. Mỗi tháng mẹ đều để dành 1500000 đồng. Hỏi: – Mỗi tháng trung bình mỗi người đã tiêu bao nhiêu tiền? DẠNG 5: CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài 3. Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho. Bài 4. Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10. Bài 5. Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 6. Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8. Hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó. Bài 7. Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
  9. a) 24 và 6; b) 60 và 12; c) 325 và 99. Bài 8. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? Bài 9. Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách? Bài 10. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm? Bài 11. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Bài 12. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? DẠNG 6: HÌNH HỌC LỚP 4 Bài 1: Một HCN có chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích là 98 m2. Người ta chia thành 2 hình vuông bằng nhau. Tìm chu vi mỗi hình vuông và chu vi mảnh đất HCN ? Bài 2 : Một HCN có chu vi gấp 10 lần chiều rộng, biết chiều dài bằng 48 cm. Tìm diện tích mảnh đất đó ? Bài 3 : Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài 6m thì được mảnh đất HCN có chu vi 112m. Tìm diện tích mảnh đất sau khi mở rộng ? Bài 4 : Một sân phơi hình chữ nhật có chu vi là 82m, nếu giảm chiều dài 8m và giảm chiều rộng 5m thì được một hình vuông. Tìm diện tích sân phơi ? Bài 5 : Một miếng đất HCN có chu vi là 84m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Nếu mở rộng chiều dài thêm 8m thì phải mở chiều rộng thêm bao nhiêu mét để được một hình vuông ? Bài 6 : Một HCN có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu giảm chiều dài 32m thì được một HV. Trên miếng đất đó người ta trồng rau, mỗi m 2 thu hoạch được 3kg. Tìm số rau thu hoạch được trên miếng đất đó ? Bài 7 : Nếu giảm một cạnh hình vuông 42m, giảm cạnh khác đi 6m thì được một HCN có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình vuông ?
  10. Bài 8 : Một HCN có chu vi bằng 146m; nếu giảm chiều dài đi 1/3 của nó thì được HCN mới có chu vi là 116m. Tìm diện tích HCN ban đầu? Bài 9 : Cho HV có chu bằng 20m. Người ta chia HV đó thành 2 HCN tìm tổng chu vi 2 HCN đó ? Bài 10 : Một HV được chia thành 2 HCN có tổng chu vi là 108 m và hiệu 2 chu vi bằng 8m. Tìm diện tích mỗi HCN ? Bài 11 : Có một miếng bìa hình vuông, cạnh 24cm. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được 2 hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng 4/5 hình kia. Tìm độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật cắt được. Bài 12 : Nếu ghép một hình chữ nhật và một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình chữ nhật ta được một hình chữ nhật mới có chu vi 26cm. Nếu ghép hình chữ nhật đó với một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật thì ta được một hình chữ nhật mới có chu vi bằng 22cm. Tìm chu vi hình chữ nhật ban đầu. Bài 13: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 72cm. Người ta cắt bỏ đi 4 hình vuông bằng nhau ở 4 góc. a) Tìm chu vi miếng bìa còn lại. b) Nếu phần chiều dài còn lại của miếng bìa hơn phần còn lại của chiều rộng miếng bìa là 12 cm thì độ dài các cạnh của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu bớt chiều dài 3m, bớt chiều rộng 2m thì được một hình chữ nhật mới có chu vi gấp 10 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Bài 15: Ba lần chu vi của hình chữ nhật bằng 8 lần chiều dài của nó. Nếu tăng chiều rộng 8m, giảm chiều dài 8m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tìm độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật đó. Bài 16: Cạnh của hình vuông ABCD bằng đường chéo của hình vuông MNPQ. Hãy chứng tỏ rằng diện tích MNPQ bằng 1/2 diện tích ABCD. Bài 17: Một mảnh vườn hình vuông, ở giữa người ta đào một cái ao cũng hình vuông. Cạnh ao cách cạnh vườn 10m. Tính cạnh ao và cạnh vườn. Biết phần diện tích thừa là 600m2 Bài 18: ở trong một mảnh đất hình vuông, người ta xây một cái bể cũng hình vuông. Diện tích phần đất còn lại là 216m 2. Tính cạnh của mảnh đất, biết chu vi mảnh đất gấp 5 lần chu vi bể.
  11. Bài 19: Có 2 tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh là số tự nhiên. Đem đặt tờ giấy nhỏ nằm trọn trong tờ giấy lớn thì diện tích phần còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 63cm2. Tính cạnh mỗi tờ giấy. Bài 20: Cho một hình vuông và một hình chữ nhật, biết cạnh hình vuông hơn chiều rộng hình chữ nhật 7cm và kém chiều dài 4cm, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật là 100cm2. Hãy tính cạnh hình vuông. Bài 21: Một miếng bìa hình vuông cạnh 24cm. Cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh ta được 2 hình chữ nhật có tỉ số chu vi là 4/5. Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật đó. Bài 22: Đoạn thẳng MN chia hình vuông ABCD thành 2 hình chữ nhật ABMN và MNCD. Biết tổng và hiệu chu vi 2 hình chữ nhật là 1986cm và 170cm. Hãy tính diện tích 2 hình chữ nhật đó. A B M N Bài 23: Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng của nó. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiềuD dài đi 2m thì diện tíchC vườn trường tăng thêm 144m 2. Tính diện tích vườn trường trước khi mở rộng. Bài 24: Một hình chữ nhật có chu vi là 200m. Nếu tăng một cạnh thêm 5m, đồng thời giảm một cạnh đi 5m thì ta được một hình chữ nhật mới. Biết diện tích hình chữ nhật cũ và mới hơn kém nhau 175m2. Hãy tìm cạnh hình chữ nhật ban đầu. Bài 25 : Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có diện tích tăng lên gấp 3 lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm chiều dài, khi đó vườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng, biết chu vi mảnh vườn ban đầu là 42cm. Bài 26: Hai hình chữ nhật ABCD và AMNP có phần chung là hình vuông AMOD. Tìm diện tích hình vuông AMOD, biết hai hình chữ nhật ABCD và AMNP có diện tích hơn kém nhau 120cm2 và có chu vi hơn kém nhau 20cm. A B M D C O P N
  12. Bài 27 : Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 15cm, chiều cao AH bằng 3/5 cạnh đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó. Bài 28: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24cm và độ dài đường BD bằng 2/3 độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD. B A C D Bài 29: Một hình bình hành có chu vi là 420cm, có độ dài cạnh đáy gấp đôi cạnh kia và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành. Bài 30: Có một miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 32m. người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng cạnh đáy thêm 4m được miếng đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích miếng đất ban đầu là 56m 2. Hỏi diện tích của miếng đất ban đầu là bao nhiêu? Bài 31: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 6cm, BC = 4cm, với M; N; P; Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; BC; AD; BC. Hỏi: DẠNG 8: PHÂN SỐ Bài 1: Tìm một số biết: a) của nó bằng 42. b) của nó bằng 108. Bài 2: Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 3: Năm nay mẹ 49 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? Bài 4: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, số
  13. học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá, còn lại là học sinh đạt danh hiệu trung bình. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh đạt danh hiệu học sinh trung bình? Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 36m. Người ta sử dụng diện tích để làm vườn, phần đất còn lại để làm ao. Tính diện tích phần đất để làm ao. Bài 6: Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm tổng số học sinh, số học sinh khá chiếm số học sinh, còn lại là số học sinh giỏi. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi? Bài 7: Hai kho có 360 tấn cà phê. Nếu lấy số cà phê ở kho thứ nhất và số cà phê ở kho thứ hai thì số cà phê còn lại ở hai kho bằng nhau. a) Tính số cà phê ban đầu ở mỗi kho. b) Hỏi mỗi kho đã lấy ra bao nhiêu tấn cà phê? Bài 8: Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường trong ba đợt. Đợt thứ nhất đội sửa được đoạn đường. Đợt thứ hai đội sửa đoạn đường còn lại. Đội còn phải sửa thêm 160m đường nữa ở đợt thứ ba thì hoàn thành kế hoạch. Tính số mét đường mà đội công nhân được giao theo kế hoạch. Bài 9: Có hai thùng dầu. Biết rằng số dầu ở thùng thứ nhất bằng 24 lít và số dầu ở thùng thứ hai bằng 36 lít. Hỏi cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu? Bài 10: Khối lớp 4 của một trường tiểu học gồm có 3 lớp 4A, 4B và 4C. Biết số học sinh của lớp 4A có 18 học sinh; số học sinh của lớp 4B có 24 học sinh và số học sinh của lớp 4C có 16 học sinh. Hỏi hỏi khối lớp 4 có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 11: Một tấm vải bớt đi 10m thì còn lại tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 12: Một cửa hàng bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán tổng số gạo. Ngày thứ hai bán số gạo còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 tạ gạo. Tính tổng số tạ gạo cửa hàng đã bán được. DẠNG 9: PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ A. Bài tập vận dụng về tìm phân số của một số I. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: của 52 là: A. 39 B. 36 C. 30 D. 27
  14. Câu 2: của 72 là: A.40 B.35 C. 45 D.30 Câu 3: của 27m là: A. 9m B. 6m C. 3m D. 5m Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta sử dụng 5/9 diện tích để trồng hoa, 1/6 diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước A. 270m2 B. 135m2 C. 490m2 D. 810m2 Câu 5: của 252kg là: A. 165kg B. 172kg C. 156kg D. 144kg II. Bài tập tự luận Bài 1: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? Bài 2: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ? Bài 3: Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2. Tính diện tích thửa ruộng. Bài 4: Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số thóc ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau. a. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho. b. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc. Bài 5: Hai bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo ở bể thứ hai là 1/4 bể thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước. Bài 6: Hai bể chứa 4500 lít nước . người ta tháo ở bể thứ nhất 500 lít .Tháo ở bể thứ hai là 1000 lít thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước. DẠNG 10: TỔNG TỈ HIỆU TỈ 3 Bài 1. Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó 5 Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng 7 của hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng. 4 2 Bài 3. Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. 5 2 Bài 4. Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người. 7 9 Bài 5. Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số 5 đó. 3 Bài 6. Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. 8
  15. Bài 7. Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. 5 Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng số bóng đèn trắng. 3 Bài 8. Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau. Bài 9. Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 10. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 11. Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. Tính số gạo mỗi loại, biết 1 rằng số gạo nếp bằng số gạo tẻ. 4 Bài 12. Hiệu của hai số 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. 2 Bài 13. Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng tuổi bố. Hỏi năm nay con bao 9 nhiêu tuổi. Bài 14. Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-ô-gam mỗi loại ? 2 Bài 15. Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng số ô tô. Hỏi 5 gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô. Bài 16. Hai kho thóc chứa 1350 tấn thóc. Tính số thóc mỗi kho, biết rằng số thóc của 4 kho thứ nhất bằng số thóc của kho thứ hai. 5 1 Bài 17. Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người. 6 3 Bài 18. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng số học sinh gái. Hỏi 4 lớp học đó có bai nhiêu học sinh gái. 3 Bài 1. Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. 5 2 Bài 2. An và Bình có 25 quyển vở. Số vở của An bằng số vở của Bình. Hỏi mỗi bạn 3 có bao nhiêu quyển vở? 2 Bài 3. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. 7 3 Bài 4. Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho 2 thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc ? 4 Bài 5. Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. 5 3 Bài 6. Tổng của hai số là 198. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. 8
  16. 2 Bài 7. Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. 5 Tìm số cam, số quýt đã bán. Bài 8. Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng được số cây như nhau. 3 Bài 9. Một hình chữ nhật có chu vi là 350 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, 4 chiều rộng của hình chữ nhật đó. Bài 10. Một sợ dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét? Bài 11. Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái? Bài 12. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Bài 13. Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. 2 Bài 14. Một hình chữ nhật có chu vi là 250m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm diện tích 3 của hình đó.