Đề toán có bản môn Toán Lớp 4 - Tuần 6

doc 214 trang hatrang 24/08/2022 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề toán có bản môn Toán Lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_toan_co_ban_lop_4_tuan_6.doc

Nội dung text: Đề toán có bản môn Toán Lớp 4 - Tuần 6

  1. ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4 TUẦN 6 I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm: a) 517642 > 5 . 7642 b) 188753 35 - 5” là:
  2. A. x 5 D. 5 < x < 35 Câu 6. Số trung bình cộng của dãy số “3; 7; 11; .; 95; 99; 103” là: A. 50 B. 53 C. 55 D. 54 PHẦN II. TỰ LUẬN. Câu 1. Hãy viết 5 số tự nhiên liên tiếp mà số bé nhất là 2009: . Câu 2. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 và chữ số 7 trong số 3 017 536 . Câu 3. Một cửa hàng vật liệu xây dựng buổi sáng bán được 15 tấn xi-măng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 17 tạ xi-măng. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ xi- măng? Bài giải Câu 4. Cuộn vải xanh dài 180m và dài hơn cuộn vải trắng 60m. Hỏi trung bình mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét? Bài giải Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: 107 + a x 5 với a = 10
  3. Câu 6: Lớp 5A góp sách tặng các bạn vùng bị bão lụt. Tổ Một và Tổ Hai góp được 30 quyển; Tổ Ba góp được 18 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển? Bài giải Câu 7: Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao nhiêu xe đạp? Bài giải Câu 8: Lan có 125 000 đồng. như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37 000 đồng nhưng lại có ít hơn Hằng 25.000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài giải
  4. Câu 9: Có một đoàn xe chở gạo, 4 xe đầu chở được 6 tấn gạo, 3 xe tiếp theo mỗi xe chở 22 tạ gạo và 2 xe cuối, mỗi xe chở 9 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo? Bài giải Câu 10: Một đoàn xe chở hàng chia làm 2 tốp. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng, tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi: a, Trung bình mỗi tốp chở bao nhiêu tạ hàng? b, Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng? Bài giải Câu 11: Trung bình cộng của hai số là 48. Biết số số thứ nhất là 39. Tìm số thứ hai. Bài giải
  5. Câu 12: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba. Bài giải Câu 13 : Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 150 kg đường và ít hơn đợt hai 30 kg. Hỏi đợt ba nhập về bao nhiêu ki-lô-gam đường ? Bài giải
  6. Câu 14 : Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng tuổi mẹ và Hoa là 24 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? Bài giải Câu 15. Tính tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số khác nhau. Bài giải Câu 16. Tìm x a/ X + 4 507 = 50 983 + 6 435 b/ X – 7 654 = 67 213 – 7 680
  7. Câu 17. Cho một phép trừ mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Biết số trừ kém hiệu là 135. Hãy tìm phép trừ hai số đó? Bài giải
  8. ĐÁP ÁN Câu 1. a) 517642 > 5 0 7642 b) 188753 < 18 9 753 c) 6 tấn 850kg < 6 tấn 9 49kg d) 7 tấn 105kg = 7105kg Câu 2. a) C b) D Câu 3. a) Đ b) S c) S d) Đ Câu 4. C Câu 5. A Câu 6. B Phần II Câu 1. 5 số tự nhiên liên tiếp đó là: 2009; 2010; 2011; 2012; 2013 Câu 2. Số 3017536 đọc là: Ba triệu không trăm mười bảy nghìn năm trăm ba mươi sáu Chữ số 2 trong số trên có giá trị là 2 000 000, chữ số 7 trong số trên có giá trị là 7000. Câu 3. Bài giải Đổi 15 tấn = 150 tạ Số xi-măng cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 150 – 17 = 133 (tạ) Cả ngày hôm đó cửa hàng bán được số xi-măng là: 150 + 133 = 283 (tạ) Đáp số: 283 tạ xi-măng Câu 4. Bài giải Cuộn vải trắng có số mét là: 180 – 60 = 120 (m) Trung bình mỗi cuộn vải có số mét là:
  9. (180 + 120) : 2 = 150 (m) Đáp số: 150 m Câu 5. Với a = 10 thì giá trị biểu thức 107 + a x 5 là : 107 + 10 x 5 = 107 + 50 = 157 Câu 6. Bài giải Trung bình mỗi tổ góp được số quyển sách là: (30 + 18 ) : 3 = 16 (quyển) Đáp số: 16 quyển Câu 7. Bài giải Trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được số xe đạp là: (3427 + 2343) : 5 = 1 254 (chiếc xe đạp) Đáp số: 1 254 chiếc xe đạp Câu 8. Bài giải Huệ có số tiền là: 125 000 – 37 000 = 88 000 (đồng) Hằng có số tiền là: 125 000 + 25 000 = 150 000 (đồng) Trung bình mỗi bạn có số tiền là: (125 000 + 88 000 + 150 000) : 3 = 121 000 (đồng) Câu 9. Bài giải Đổi 6 tấn = 60 tạ 4 xe đầu chở được số gạo là: 60 x 4 = 240 (tạ) 3 xe tiếp chở được số gạo là: 22 x 3 = 66 (tạ) 2 xe cuối chở được số gạo là: 9 x 2 = 18 (tạ) Trung bình mỗi xe chở được số gạo là:
  10. (240 + 66 + 18) : 9 = 36 (tạ) Đáp số: 36 tạ gạo Câu 10. Bài giải a/ Trung bình mỗi tốp chở được số tạ hàng là: (92 x 4 + 64 x 3 ) : 2 = 280 (tạ) b/ Trung bình mỗi xe chở được số tạ hàng là: (92 x 4 + 64 x 3) : 7 = 80 (tạ) Đáp số: a/ 280 tạ hàng; b/ 80 tạ hàng Câu 11. Bài giải Tổng của hai số là: 48 x 2 = 96 Số thứ hai là: 96 – 39 = 57 Đáp số: 57 Câu 12. Bài giải Tổng của ba số là: 48 x 3 = 144 Số thứ ba là: 144 – 37 – 42 = 65 Đáp số: 65 Câu 13. Bài giải Cửa hàng nhập về số kg đường là: 150 x 3 = 450 (kg) Đợt hai cửa hàng nhập về số kg đường là: 150 + 30 = 180 (kg) Đợt ba cửa hàng nhập về số kg đường là: 450 – 150 – 180 = 120 (kg) Đáp số: 120 kg đường
  11. Câu 14. Bài giải Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là: 30 x 3 = 90 (tuổi) Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là: 24 x 2 = 48 (tuổi) Bố có số tuổi là: 90 – 48 = 42 (tuổi) Đáp số: 42 tuổi Câu 15. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 765 Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10 234 Tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 98 765 + 10 234 = 108 999 Câu 16. a/ X + 4 507 = 50 983 + 6 435 b/ X – 7 654 = 67 213 – 7 680 X + 4 507 = 57 418 X – 7 654 = 59 533 X = 57 418 – 4 507 X = 59 533 + 7 654 X = 52 911 X = 67 187 Câu 17. Bài giải Vì số bị trừ bằng tổng của số trừ và hiệu nên 2 lần số bị trừ bằng 1998. Vậy số bị trừ là: 1998 : 2 = 999 Số trừ là: (999 - 135) : 2 = 432 Hiệu là: 432 + 135 = 567 Phép trừ đí là: 999 – 432 = 567 Đáp số: 567
  12. ĐỀ TOÁN LỚP 4 TUẦN 7 Họ và tên: Lớp: I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tổng của 131131 và 245245 là: A. 376476 B. 366366 C. 376376 D. 386386 Câu 2.Hiệu của 742356 và 356478 là: A. 495 878 B. 486878 C. 385978 D. 385878 Câu 3. Ghi Đ vào đặt cạnh kết quả đúng: Đường Quốc lộ 1A từ Thành phố Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1873km. Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808km. Quãng đường từ Huế đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là: A. 1065 B. 1065km C. 1075km D. 965km Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Tính giá trị của biểu thức, biết a = 50, b = 15, c = 5 a/ a – b + c = 50 – 15 + 5 b/ a – b + c = 50 – 15 + 5 = 50 – 20 = 35 + 5 = 30 = 40 c/ a – b – c = 50 – 15 – 5 d/ a – b – c = 50 – 15 – 5 = 35 – 5 = 50 – 10 = 30 . = 40 . Câu 5. Dãy số “3 x 3 x 3 x x 3 + 25 x 2”có tận cùng là chữ số: 20 thừa số 3 A. Chữ số 2 B. Chữ số 1 C. Chữ số 0 D. Chữ số 3 Câu 6. Để cắt tấm vải dài 20m thành các tấm vải dài 2m thì phải cắt số lần là: A. 9 lần B. 10 lần C. 18 lần D. 22 lần Câu 7. Số 12345678 20. (Được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20). Số đó chia hết cho các số:
  13. A. 0 và 5 B. 0; 2 và 5 C. 2; 5 và 3 D. 2; 3; 5 và 4 II/ TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 46375 + 5408 b) 39700 – 9216 c) 100 000 – 9696 . Bài 2: Tìm x: a) x – 425 = 625 b) 202 – x = 99 c) x + 608 = 1514 . . Bài 3. Tính chu vi các hình sau: a/ Hình vuông có cạnh a = 135 cm b/ Hình chữ nhật có chiều dài a = 208 cm và chiều rộng b = 192 cm
  14. Bài 4.Tính bằng cách thuận tiên nhất a) 145 + 86 + 14 + 55 = = = b) 2356 + 1997 + 703 = = = Bài 5.Cho biết m= 10; n= 5 , p = 2 , tính giá trị của biểu thức a) m + ( n + p) b) m – ( n + p) c) ( m + n) x p
  15. Bài 6. Một cửa hàng ngày đầu bán được 120 m vải, ngày thứ hai bán được bằng ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? Bài giải Bài 7. Từ một kho gạo người ta lấy ra 2080 bao gạo, sau đó lấy tiếp 750 bao gạo thì còn lại 1250 bao gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu bao gạo? Bài giải
  16. Bài 8. Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ bớt đi 735 đơn vị và thêm vào số trừ 265 đơn vị thì được hiệu mới bằng 12 000. Bài giải Bài 9. Chu vi của một hình chữ nhật là 480m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó biết rằng: nếu viết thêm chữ số 2 vào trước số đo chiều rộng thì được số đo chiều dài? Bài giải
  17. Bài 10. Một phép nhân có thừa số thứ 2 là 45. Nếu viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng thì tích đúng bị giảm đi 828 đơn vị. Tìm tích đúng? Bài giải
  18. ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM. Câu 1. C Câu 2. D Câu 3. B. 1065 km - Đ Câu 4. a/ S b/ Đ c/ Đ d/ S Câu 5. B Câu 6. A Câu 7. D II/ TỰ LUẬN Bài 1. a/ 52 143 b/ 30 484 c/ 90 304 Bài 2. a/ x – 425 = 625 b/ 202 – x = 99 c/ x + 608 = 1514 x = 625 + 425 x = 202 – 99 x = 1514 – 608 x = 1 050 x = 103 x = 906 Bài 3. Bài giải a/ Chu vi hình vuông là: 135 x 4 = 540 (cm) Đáp số: 540 cm b/ Chu vi hình chữ nhật là: (208 + 192) x 2 = 800 cm Đáp số: a/ 540 cm b/ 800 cm Bài 4. a/ 145 + 86 + 14 + 55 b/ 2356 + 1997 + 703 = (145 + 55) + (86 + 14) = (1997 + 703) + 2356
  19. = 200 + 100 = 2 700 + 2356 = 300 = 5 056 Bài 5. a/ m + (n + p) b/ m – (n + p) c/ (m+n) x p = 10 + (5 + 2) = 10 – (5 + 2) = (10 + 5) x 2 = 10 + 7 = 10 – 7 = 15 x 2 = 17 = 3 = 30 Bài 6. Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 120 : 3 = 60 (m) Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m Bài 7. Bài giải Lúc đầu trong kho có số bao gạo là: 2 080 + 750 + 1 250 = 4 080 (bao gạo) Đáp số: 4 080 bao gạo Bài 8. Bài giải Hiệu của hai số là: 12 000 – 735 – 265 = 11 000 Đáp số: 11 000 Bài 9. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 480 : 2 = 240 (m)
  20. Tổng chiều dài và chiều rộng là 240 mà viết thêm chữ số 2 vào trước số đo chiều rộng thì được số đo chiều dài nên chiều rộng sẽ là số có hai chữ số và chiều dài là số có ba chữ số. Vậy chiều dài hơn chiều rộng là 200m. Chiều dài hình chữ nhật là: (240 + 200) : 2 = 220 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 240 – 220 = 20 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 220 x 20 = 4 400 (m2) Đáp số: 4 400 m2 Bài 10. Bài giải Nếu viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng thì thừa số thứ hai khi đó là 9 (vì 4 + 5 = 9) Thừa số thứ hai bị giảm đi số đơn vị là: 45 – 9 = 36 Thừa số thứ hai giảm 36 đơn vị thì tích giảm đi 36 lần thừa số thứ nhất. Vậy 36 lần thừa số thứ nhất bằng 828 đơn vị. Thừa số thứ nhất là: 828 : 36 = 23 Tích đúng là: 23 x 45 = 1 035 Đáp số: 1 035
  21. ĐỀ TOÁN 4 TUẦN 8 Họ và tên: Lớp: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là: A. 33 và 49 B. 32 và 50 C. 34 và 48 D. 45 và 37 Câu 2. Nối mỗi góc với tên gọi của nó: Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Tổng của hai số bằng 48. Hiệu của hai số bằng 32. Số lớn là: a/ 48 + 32 : 2 = 40 b/ (48 + 32) : 2 = 40 Câu 4. Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng:
  22. Câu 5. 5 m2 6 dm2 = . dm2 A. 56 B. 506 C. 5 006 D. 5 600 Câu 6. tạ = kg A. 40 kg B. 60 kg C. 400 kg D. 600kg Câu 7. Một hình vuông mà diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 4 cm thì cạnh hình vuông là? A. 4 cm B. 6 cm C. 8 cm D. 9 cm Câu 8. Số nào là một nửa của một phần tư của phần mười của 400: A. 2 B. 5 C. 8 D. 10 Câu 9. Một bạn hỏi Dũng sinh ngày nào? Dũng cười và trả lời: “Tôi sinh năm 1986, khoảng thời gian từ đầu năm đến ngày sinh của tôi gấp rưỡi thời gian từ sau ngày sinh của tôi đến cuối năm”. Đố em Dũng sinh ngày nào? A. Ngày 6 tháng 8 năm 1986 B. Ngày 7 tháng 8 năm 1986 C. Ngày 8 tháng 8 năm 1986 D. Ngày 9 tháng 8 năm 1986 Câu 10. Hai người đánh may đánh hai trang hết 2 phút. Hỏi bao nhiêu người đánh máy 18 trang trong 6 phút? A. 3 người B. 4 người C. 6 người D. 12 người PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính tổng: a) 3654 + 2547 + 1968 b) 16852 + 27349 + 5178 Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2785 + 1946 + 1215 b) 23764 + 136 + 16236
  23. Câu 3. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng mẹ hơn con 30 tuổi. Bài giải Câu 4. Hãy kể tên góc nhọn, góc tù và góc vuông trong hình bên:
  24. Câu 5. Một con chuột kiếm ăn cách hang nó 30m, bỗng trông thấy một con mèo cách nó 20m trên cùng đường thẳng về hang. Chuột vội chạy trốn mỗi giây 5m. Mèo đuổi theo mỗi phút 480m. Hỏi mèo có vồ được chuột không? Bài giải Câu 6. Tìm x. (x - 1) + (x - 2) + (x - 3) + + (x - 10) = 15 x 25 x 4 + 75 Câu 7. Cho 3 phân số, biết trung bình cộng của chúng bằng . Nếu gấp phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng . Nếu gấp phân số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng . Tìm 3 phân số đã cho? Bài giải
  25. Câu 8. Nhà toán học vĩ đại người Nga sinh vào năm chẵn. Nếu viết các số chẵn liên tiếp mà số đầu tiên là năm sinh của ông đến số 1 994 thì phải viết 102 số. Hỏi ông sinh vào năm nào? Bài giải Câu 9. Bà nội của Nam đi chợ mua 4 loại quả xoài, táo, cam, hồng. Về đến nhà Nam hỏi bà: “Hôm nay bà mua bao nhiêu quả mỗi loại”. Bà trả lời: “ Nếu không tính xoài thì có 46 quả, nếu không tính hồng thì có 41 quả, nếu không tính cam thì có 44 quả, nếu không tính táo thì có 37 quả”. Em hãy giúp bạn Nam tính xem bà của Nam đã mua bao nhiêu quả mỗi loại. Bài giải
  26. Câu 10. Tính tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình sau, biết rằng mỗi ô cuông đều là hình vuông cạnh 1 cm. Bài giải
  27. ĐÁP ÁN Phần I Câu 1. C Câu 2. Hình A: góc vuông Hình B: góc tù Hình C: góc bẹt Hình D: góc nhọn Câu 3. a/ S b/ Đ Câu 4. (A ; 3) (B ; 1) (C ; 2) Câu 5. B Câu 6. A Câu 7. B Câu 8. B Câu 9. B Câu 10. C Phần II Câu 1. Câu 2. a) 2785 + 1946 + 1215 b) 23764 + 136 + 16236 = (2785 + 1215 ) + 1946 = (23764 + 16236) +136 = 4000 + 1946 = 40000 + 136 = 5946 = 40136 Câu 3. Bài giải Tuổi của con là: (48 – 30) : 2 = 9 (tuổi) Tuổi của mẹ là:
  28. 48 – 9 = 39 tuổi) Đáp số: Con: 9 tuổi Mẹ: 39 tuổi Câu 4. - Góc nhọn là: Góc đỉnh A cạnh AB và AC - Góc vuông là: Góc đỉnh I cạnh IH và IK - Góc tù là: Góc đỉnh O cạnh OM và ON Câu 5. Bài giải Đổi 1 phút = 60 giây Con mèo cách cửa hang của chuột số m là: 30 + 20 = 50 (m) Để trốn được vào hang con chuột cần số giây là: 30 : 5 = 6 (giây) Mỗi giây mèo đi được là: 480 : 60 = 8 (m) 6 giây duổi theo chuột mèo đi được là: 8 x 6 = 48 (m) Chuột đi 6 giây vào được hang, còn mèo đi 6 giây sẽ còn cách hang là: 50 – 48 = 12 (m) Vậy mèo không đuổi được chuột. Đáp số: Mèo không vồ được chuột. Câu 6. (X - 1) + (X - 2) + (X - 3) + + (X - 10) = 15 x 25 x 4 + 75 X x 10 – (1 + 2 + 3 + + 10) = 1 575 X x 10 – 45 = 1 575 X x 10 = 1 575 + 45 X x 10 = 1 620 X = 1 620 : 10 X = 162 Câu 7. Bài giải
  29. Tổng của ba phân số là: x 3 = Nếu gấp phân số thứ nhất lên 2 lần thì tổng 3 phân số là: x 3 = Phân số thứ nhất là: - = Nếu gấp phân số thứ hai lên 2 lần thì tổng ba phân số là: x 3 = Phân số thứ hai là: - = Phân số thứ ba là: - - = Đáp số: ; và Câu 8. Bài giải Hai số chẵn liên tiếp cách nhau 2 đơn vị Nhà bác học người Nga sinh năm: 1994 – (102 - 1) x 2 = 1 792 Đáp số: 1 792 Câu 9. Bài giải - Nếu không tính xoài thì có 46 quả nghĩa là tổng 3 loại quả táo, cam, hồng là 46 quả. - Nếu không tính hồng thì có 41 quả nghĩa là tổng 3 loại quả táo, cam, xoài là 41 quả. – Nếu không tính cam thì có 44 quả nghĩa là tổng 3 loại quả táo, xoài, hồng là 44 quả. - Nếu không tính táo thì có 37 quả nghĩa là tổng 3 loại quả cam, xoài, hồng là 37 quả. Vậy tổng 4 loại quả xoài, táo, cam, hồng là: (46 + 41 + 44 + 37) : 3 = 56 (quả) Số quả xoài là: 56 – 46 = 10 (quả)
  30. Số quả hồng là: 56 – 41 = 15 (quả) Số quả cam là: 56 – 44 = 12 (quả) Số quả táo là: 56 – 37 = 19 (quả) Đáp số: Xoài: 10 quả, hồng: 15 quả, cam: 12 quả, táo: 19 quả. Câu 10. Bài giải Tổng chu vi của 16 hình vuông cạnh 1 cm là: 1 x 4 x 16 = 64 (cm) Tổng chu vi của 9 hình vuông cạnh 2 cm là: 2 x 4 x 9 = 72 (cm) Tổng chu vi của 4 hình vuông cạnh 3 cm là: 3 x 4 x 4 = 48 (cm) Chu vi của hình vuông cạnh 4 cm là: 4 x 4 = 16 (cm) Tổng chu vi của tất cả các hình vuông có trong hình vẽ là: 64 + 72 + 48 + 16 = 200 (cm) Đáp số: 200 cm
  31. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 9 Họ và tên: Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Hai đường thẳng song song Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. A B C D 2. Vẽ hai đường thẳng song song Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước: - Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song songvới đường thẳng AB. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước: - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB.
  32. 2. Đường cao của hình tam giác Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. Độ dài đoạn thẳng AH là chiều cao của tam giác. => Vậy đường cao của tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. Mỗi tam giác đều có 3 đường cao. * Lưu ý: +)Trong tam giác có 1 góc tù, hai trong ba đường cao của tam giác đó nằm ở ngoài tam giác A Ví dụ: K H B C I +) Trong tam giác có 3 góc nhọn, 3 đường cao đều nằm trong tam giác. +)Trong tam giác vuông, hai cạnh góc vuông cũng chính là hai đường cao của một tam giác. B. BÀI TẬP THỰC HÀNH Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống: 1. Viết tên góc: a) Các góc nhọn là: . . b) Góc tù là: Các góc nhọn là . c) Góc vuông là: . Các góc nhọn là: .
  33. 2. Viết tên các cặp cạnh vuông góc: Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: . . . 3. a) Viết tên các cặp cạnh vuông góc: . b) Viết tên các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau: . . 4. Viết tên các cặp song song: Các cặp cạnh song song với nhau là: . . 5. Cạnh MN song song với những cạnh nào? . A B . . M N D C 6. Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm P và vuông góc với đường thẳng AB: A . B A A P P . P. B B
  34. 7. Vẽ đường cao AH trong mỗi tam giác ABC: A B A B C A C B C 8. a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, b) Vẽ hình vuông có cạnh 4cm: chiều rộng 3cm: 9. a) Đo độ dài đường chéo AC, đường chéo BD rồi ghi kết quả vào chỗ chấm: . . b) Độ dài hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không? . 10. a) Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau không? . b) Độ dài hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không? . Phần 2: Học sinh trình bày bài làm: 1. Hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích hình đó? Bài giải
  35. 2. Hình chữ nhật có chu vi 40cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình đó? Bài giải 3. Số? Hình vẽ trên có . hình chữ nhật. Hình vẽ trên có . góc nhọn.
  36. ĐÁP ÁN I. Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống: 1. a) Các góc nhọn: Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C b) Góc tù đỉnh E Các góc nhọn: Đỉnh D, đỉnh G c) Góc vuông đỉnh M Các góc nhọn: Đỉnh N, đỉnh P 2. Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD; BA và BC; CD và CB; DA và DC 3. a) Tên các cặp cạnh vuông góc là: BA và BC; CB và CD b) Tên các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:AB và AD; DA và DC 4. Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC; AD và BC 5. Cạnh MN song song với cạnh AB và DC 6. M A A N A . B M N P P. P . N M B B 7. A B H A B H C A C H B C 8. a) b) A 4cm B A 4cm B 3cm 4cm D C D C
  37. 9. Đo kết quả theo hình thực tế: 10. a) Hai đường chéo Ac và BD vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo Ac và BD bằng nhau. Phần 2: 1. Bài giải Độ dài cạnh hình vuông là: 36:4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 2. Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: (20+ 4) : 2 = 12 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 – 4 = 8 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 12 8 = 96 (cm2) Đáp số: 96 cm2 3. Hình vẽ có 10 hình chữ nhật. Hình vẽ có 10 góc nhọn.
  38. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 10 Họ và tên: Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Nhân với số có 1 chữ số Khi nhân một số có nhiều chữ số với số có một chữ số ta thực hiện đặt tính rồi tính như sau a) Đặt tính: Viết thừa số thứ nhất rồi viết thừa số thứ hai ở bên dưới thừa số thứ nhất: Viết dấu nhân ở giữa hai số Kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng b) Tính: Thực hiện tính tính từ hàng đơn vị, thực hiện nhân từ phải sang trái Ví dụ: b) 241324×2=? b) 136204×4=? 241324 Nhân theo thứ tự từ phải 136204 Nhân theo thứ tự từ phải sang trái sang trái 2 nhân 4 bằng 8, 4 nhân 4 bằng 16, viết 16 nhớ 1. 2 viết 8 4 482648 544816 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1. 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 4 nhớ 1. 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. Đây là phép nhân không nhớ. Đây là phép nhân có nhớ. 2. Tính chất giao hoán của phép nhân TÍCH a × b = c Thừa số thừa số tích Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. CTTQ: a × b = b × a Ví dụ: 3 × 4 = 4 × 3 = 12 Vận dụng: Ta có thể vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong bài toán so sánh giá trị của các biểu thức (chỉ chứa dấu phép nhân) mà không cần thực hiện tính giá trị của biểu thức. Nếu trong biểu thức, các thừa số giống nhau nhưng vị trí khác nhau thì tích của chúng cũng bằng nhau.
  39. B. BÀI TẬP THỰC HÀNH Phần 1: Học sinh chỉ ghi đáp số vào ô trống: BÀI TOÁN ĐÁP SỐ 1. Tính: a) . . a) 203124 4 b) 143627 5 b) . . 2. Tính: a) a) 153074 + 205843 2 b) 807192 – 82975 . . 7 b) . . 3. Tính: a) 103057 n với n = 3 a) b) 103057 n với n = 6 . . b) . . 4. Tìm x: a) a) m x = x m = m (m > 0) . . b) x n = n x = 0 (n > 0) b) . . 5. Hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau? A = 5 1234 B = (3 + 1) 10203 C = 2468 9 D = (1000 + 234) 5 E = 10203 4 B = (4 + 5) (2000 + 468) 6. Tính nhẩm: a) a) 23 100 b) 340 10 c) 500 1000 . . b) . . c) . . 7. Tính nhẩm: a) a) 4500 : 100 . . b)
  40. b) 30500: 10 . . c) 2030000 : 1000 c) . . 8. Điền số vào chỗ chấm: a) 30kg = yến b) 200kg = tạ c) 450 tạ = . tấn d) 600 tạ = tấn e) 40kg = tấn g) 9000g = kg 9. Mỗi cái bút xanh giá 2000 đồng, mỗi cái bút đỏ giá 2500 đồng. Hỏi mua 5 cái bút xanh và 4 cái bút đỏ hết bao nhiêu . . tiền? 10. Mỗi xe chở 100 bao ngô,mỗi bao ngô cân nặng 20kg. Hỏi 5 . . xe đó chở được bao nhiêu tấn ngô? Phần 2: Học sinh trình bày bài làm: 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4 9 5 = b) 20 7 5 = = = = = c) 3 25 4 = d) 13 50 2 = = = = = e) 10987 + 3648 – 987 + 6352 f) 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5 = . = . = = = = 2. Có hai vòi nước chảy vào bể. Trung bình mỗi phút vòi I chảy được 12 lít nước, vòi II chảy được 13 lít nước. Hỏi sau 100 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước vào bể? Bài giải
  41. 3. Một huyện miền núi có 6 xã vùng thấp và 8 xã vùng cao. Mỗi xã vùng thấp được cấp 890 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện? Bài giải 4. ĐỐ VUI: Hãy vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình vuông ABCD để có tất cả 5 hình vuông? A Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC
  42. Phần 3: THỬ THÁCH GIỮA KÌ 1 15 BÀI DỄ Đề bài Đáp án Bài 1: Số trung bình cộng của 84 và 72 là: Bài 2: Số trung bình cộng của 23; 54; 62; 18; 33 là: Bài 3: Hai số có trung bình cộng bằng 15. Số thứ nhất là 22. Số thứ hai là: Bài 4: Tìm số tròn trăm x biết: 450 < x < 520. Vậy x là: Bài 5: Số gồm 2 triệu, 8 trăm và 7 đơn vị là: Bài 6: Kết quả phép tính 48600 – 9455 là: Bài 7: Kết quả phép tính 793575 + 6425 là: Bài 8: Tính: 654 + 768 + 346. Kết quả là: Bài 9: Tìm x biết: x – 7963 = 2037. Vậy x là: Bài 10: Tính giá trị của biểu thức: a × 8 + b với a = 125 và b = 234. Bài 11: Nếu a = 5, b = 200 và c = 92 thì giá trị của biểu thức 40 × a – b + c : 2 là: Bài 12: Tổng hai số bằng 90. Hiệu hai số đó bằng 10. Số bé là: Bài 13: Tính: 178 + 277 + 123 + 422. Kết quả là: Bài 14: Tổng số tuổi của hai anh em bằng 20 tuổi. Em kém anh 4 tuổi. Vậy em tuổi. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 15: An cao 134cm, Bình cao 137cm và Cường cao 143cm. Vậy trung bình mỗi bạn cao .xăng-ti-mét. Số điền vào chỗ chấm là: 15 BÀI TRUNG BÌNH Bài 1: Số trung bình cộng của các số lẻ nhỏ hơn 10 là: Bài 2: Một đội xe tải chở hàng. Hai xe đầu chở được tất cả 8 tấn 3 tạ hàng. Ba xe sau chở được tát cả 9 tấn 2 tạ hàng. Vậy trung bình mỗi xe chở .tạ hàng. Số điền vào chỗ chấm là:
  43. Bài 3: Tìm x biết: 200000 – x = 28934 + 71066. Vậy x là: Bài 4: Tính: 2014 × 9 + 2014 × 8 – 7 × 2104. Kết quả là: Bài 5: Nếu c = 3489 và d = 250 thì giá trị của biểu thức c + d × 4 là: Bài 6: Khối lớp 4 một trường tiểu học có 4 lớp. Lớp 4A và 4B mỗi lớp có 32 học sinh. Lớp 4C và 4D mỗi lớp có 36 học sinh. Vậy trung bình mỗi lớp có học sinh. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 7: Một đội bóng chuyền có 6 cầu thủ. Tuổi trung bình của cả đội là 21 tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 20 tuổi. Vậy đội trưởng .tuổi. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 8: Tìm số tròn nghìn y biết biết 98000 < y + 7 < 98008. Vậy y = Bài 9: Tổng hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số bé nhất có hai chữ số. Vậy số lớn là: Bài 10: Trung bình cộng của 3 số là 45. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 34. Số thứ ba là: Bài 11: Một hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng bằng 24cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là .cm2. Số cần điền vào chỗ chẫm là: Bài 12: 897345 + 35426 + = 35426 + 897345 + 888934. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 13: Nếu m = 7, n = 378 và p = 3900 thì 3000 × m – n × 2 + p có giá trị là: Bài 14: Một tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a = 40cm; b = 30cm và c = 50cm. Vậy chu vi hình tam giác đó là cm. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 15: Số trung bình cộng của hai số là số bé nhất có 4 chữ số. Số thứ nhất hơn số thứ hai 100 đơn vị. Vậy số thứ hai là: 15 BÀI KHÓ Bài 1: Tính: 10789 + 56432 – 789 + 43568. Kết quả là: Bài 2: Tìm x biết: x + 3674 – 2674 = 5987 + 1013. Vậy x là: Bài 3: Số trung bình cộng của các số chẵn từ 2 đến 20 là:
  44. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a : 9 + b × 5 với a là số lớn nhất có bốn chữ số, b là số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Bài 5: Một cửa hàng bán gạo trong ba ngày. Ngày đầu bán được 398kg gạo, ngày thứ hai bán được 345kg gạo. Vậy ngày thứ ba bán được . ki-lô-gam gạo để trung bình mỗi ngày bán được 350kg gạo. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 6: Minh đang có điểm trung bình của ba bài kiểm tra là 6 điểm. Để điểm trung bình của 4 bài kiểm tra là 7 thì điểm bài kiểm tra thứ tư Minh cần đạt là .điểm. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 7: Tính giá trị biểu thức: 56450 - (98682 : 3 + 4590 × 2). Kết quả là: Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 9cm. Chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 9: Nam và Hà sưu tầm được tất cả 55 con tem. Nếu Nam sưu tầm thêm 5 con tem nữa thì vẫn kém Hà 2 con tem nữa. Vậy Nam sưu tầm được tem. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 10: Tìm số tự nhiên a biết trung bình cộng của a, 65 và 98 là 102. Vậy a là: Bài 11: Mẹ sinh con năm mẹ 26 tuổi. Biết ba năm nữa tổng số tuổi hai mẹ con bằng 52 tuổi. Vậy năm nay con .tuổi. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 12: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48cm. Nếu giảm chiều dài 5cm và tăng chiều rộng 5cm ta được hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là .cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là: Bài 13: Trung bình cộng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. Hiệu của hai số bằng số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Vậy số lớn là: Bài 14: Tính 37499 – 3984 – 6016. Kết quả là: Bài 15: Hai ngăn sách có 98 quyển sách. Nếu lấy 8 quyển sách ngăn I chuyển lên ngăn II thì số sách ngăn I vẫn nhiều hơn ngăn II 4 quyển sách. Vậy số sách ngăn II là quyển. Số cần điền vào chỗ chấm là:
  45. ĐÁP ÁN Phần 1: 1. a) 812 568 b) 718 135 2. a) 564 760 b) 226 367 3. a) 309 171 b) 618 342 4. a) x = 1 b) x = 0 5. A = D; B = E; C = G 6. a) 2300 b) 3400 c) 500 000 7. a) 45 b) 3050 c) 2030 8. a) 3 yến b) 2 tạ c) 45 tấn d) 60 tấn e) 4 tấn g) 9 kg 9. 20 000 đồng 2000 5 + 2500 4 = 20000 (đồng) 10. 10 tấn ngô Cách 1: Mỗi xe chở số ki-lô-gam ngô là: 20 100 = 2000 (kg) 2000kg = 2 tấn 5 xe chở số tấn ngô là: 2 5 = 10 (tấn) Cách 2: 5 xe chở số bao ngô là 100 5 = 500 (bao) 5 xe chở số ki-lô-gam ngô là: 20 500 = 10000 (kg) 10000kg = 10 tấn
  46. Phần 2: 1. a) 4 9 5 = (4 5) 9 b) 20 7 5 = (20 5) 7 = 20 5 = 100 7 = 180 = 700 c) 3 25 4 = 3 (25 4) d) 13 50 2 = 13 (50 2) = 3 100 = 13 100 = 300 = 1300 e) 10987 + 3648 – 987 + 6352 f) 2015 x 8 + 7 x 2015 – 2015 x 5 = (10987 – 987 ) + (3648 + 6352) = 2015 x (8 + 7 – 5 ) = 10000 + 10000 = 2015 x 10 = 20000 = 20150 2. Bài giải Sau 1 phút cả hai vòi chảy được là: 12 + 13 = 25 (l) Sau 100 phút cả hai vòi chảy được là: 25 100 = 2500 (l) Đáp số: 2500 lít nước 4. A A B C H B C D
  47. Phần 3: 15 bài dễ Đề bài Đáp án Bài 1: Số trung bình cộng của 84 và 72 là: 78 Bài 2: Số trung bình cộng của 23; 54; 62; 18; 33 là: 38 Bài 3: Hai số có trung bình cộng bằng 15. Số thứ nhất là 22. Số thứ 8 hai là: Bài 4: Tìm số tròn trăm x biết: 450 < x < 520. Vậy x là: 500 Bài 5: Số gồm 2 triệu, 8 trăm và 7 đơn vị là: 2000807 Bài 6: Kết quả phép tính 48600 – 9455 là: 39145 Bài 7: Kết quả phép tính 793575 + 6425 là: 800000 Bài 8: Tính: 654 + 768 + 346. Kết quả là: 1768 Bài 9: Tìm x biết: x – 7963 = 2037. Vậy x là: 10000 Bài 10: Tính giá trị của biểu thức: a × 8 + b với a = 125 và b = 234. 1234 Bài 11: Nếu a = 5, b = 200 và c = 92 thì giá trị của biểu thức 46 40 × a – b + c : 2 là: Bài 12: Tổng hai số bằng 90. Hiệu hai số đó bằng 10. Số bé là: 40 Bài 13: Tính: 178 + 277 + 123 + 422. Kết quả là: 1000 Bài 14: Tổng số tuổi của hai anh em bằng 20 tuổi. Em kém anh 4 8 tuổi. Vậy em tuổi. Số điền vào chỗ chấm là: Bài 15: An cao 134cm, Bình cao 137cm và Cường cao 143cm. Vậy 138 trung bình mỗi bạn cao .xăng-ti-mét. Số điền vào chỗ chấm là: 15 bài trung bình Bài 1: Số trung bình cộng của các số lẻ nhỏ hơn 10 là: 5