Phiếu kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Thanh Lâm (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Thanh Lâm (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
phieu_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_truong_th_than.doc
Nội dung text: Phiếu kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Thanh Lâm (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ............................................................................. Năm học 2024 - 2025 ............................................................................. Môn: Tiếng Việt- Lớp 4 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên: ......................................................................... ................. Lớp: 4....... Trường Tiểu học Thanh Lâm I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm):......... II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7điểm). Đọc thầm bài văn sau: TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn: - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.
 - - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Sóc cương quyết. - Tớ không bỏ cậu đâu. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì? A. Rủ nhau vào rừng hái hoa. C. Rủ nhau vào rừng tìm bạn. B. Rủ nhau vào rừng hái quả. D. Rủ nhau vào rừng trèo cây. Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? A. Vội vàng ngăn Thỏ. C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây. B. Nhanh nhẹn túm được áo Thỏ. D. Với được cành cây nhỏ đưa Thỏ. Câu 3. Khi Thỏ bị ngã nhào, Thỏ nói với Sóc câu gì? Hãy ghi lại câu nói đó: . . Câu 4. Việc làm của Sóc nói lên điều gì? A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người bạn chăm chỉ. C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. Câu 5. Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì? . . Câu 6. Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT) dưới từ gạch chân trong câu sau: Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc. .. . .. Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các ô trống sau các tên riêng; tên cơ quan, tổ chức dưới đây. Nguyễn Tất Thành Báo nhi đồng Huyện Lục nam Đài Truyền hình Bắc Giang Câu 8. Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hơp.
 - a. Danh từ: ................................................................................................................................. .. b. Động từ: ................................................................................................................................. .. Câu 9. Đặt câu về danh từ. a. Đặt câu có chứa danh từ riêng chỉ tên người. . b. Đặt câu có chứa danh từ riêng chỉ tên địa danh. .
 - Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: .. Lớp: 4 .... Trường: Tiểu học Thanh Lâm KIỂM TRA VIẾT Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em thích. Bài làm
 - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 dung câu, Tổng kiểm số TN TL HT TN TL HT TN TL HT tra điểm khác khác khác Số 2 1 1 1 5 câu Đọc Câu 1,2 3 4 5 hiểu số Số 1 0.5 0,5 1 3 điểm Số 1 1 2 4 Kiến câu thức Câu 6 7 8.9 tiếng số việt Số 1 1 2 4 điểm Số 2 1 2 1 3 9 câu Tổng Số 1 1 1,5 0,5 3 7 điểm B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 Viết Số điểm 10 10 Tổng số câu 1 Tổng số điểm 10
 - ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 4 Phần đọc thành tiếng và đọc hiểu ( 10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng(3 điểm): - HS chọn đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ: Tuần 1 đến tuần 8 II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). B Câu 2 (0,5 điểm). B Câu 3 (0,5 điểm). - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Câu 4 (0,5 điểm). C Câu 5 (1,0 điểm). Ca ngợi một tình bạn đẹp giữa Sóc và Thỏ. Câu 6 (1,0 điểm). Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc. DT ĐT DT ĐT Câu 7 (1,0 điểm). Đ Nguyễn Tất Thành S Báo nhi đồng S huyện Lục nam Đ Đài Truyền hình Bắc Giang Câu 8 (1,0 điểm). a. Danh từ: vườn, cây, đất, hoa, bạn. b. Động từ: đi, trồng, chọn, hỏi, ngắm. Câu 9 (1,0 điểm). HS đặt câu phù hợp. VD: a. Con mèo nhà bạn Linh thật là xinh. b. Lục Nam là nơi em sinh ra và lớn lên.
 - PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chữ viết (2,0 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm): • 0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm): • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm • 0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,25 điểm): • 0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. TLV (8,0 điểm) - Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, có số lượng câu từ 10 đến 15 câu, kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em thích. Câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài): 8 điểm. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bày bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm). * Lưu ý: - Bài kiểm tra viết được giáo viên sửa lỗi, nhận xét. Điểm toàn bài bằng tổng điểm của bài viết chính tả và điểm bài tập làm văn; không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân, cách làm tròn như sau: + Điểm toàn bài là 6,25 thì được 6 + Điểm toàn bài là 6,75 thì được 7 + Điểm toàn bài là 6,5 thì được 6 nếu bài làm chữ xấu, trình bày bẩn; được 7 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ, khoa học.
 

