Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 8 trang hatrang 24/08/2022 6820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH TRÀ ĐỀ KTĐK CUỐI KÌ II Giám thị Điểm TB ( Kí, tên ) Họ và tên: NĂM HỌC: 2021-2022 Lớp : 4 MÔN: TIẾNG VIỆT lớp 4 (Đọc hiểu) Thời gian: 40 phút Điểm phần đọc Giám khảo Nhận xét của thầy cô giáo Thành ( Kí, tên ) tiếng Hiểu Cộng: II.Đọc hiểu: ( 7 điểm) Đọc thầm bài văn Cái giá của sự trung thực Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: "Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé". Người bán vé trả lời: "3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuối. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?" - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. - Bạn tôi trả lời. - Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả. Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: " Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!" Bạn tôi từ tốn đáp lại: "Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bạn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình với 3 đô la". (Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp) Dựa vào nội dung bài đọc,em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau Câu 1: (0,5đ) Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào? (M1) A. Bảy tuổi trở xuống. B. Sáu tuổi trở xuống. C. Năm tuổi trở xuống. D. Tám tuổi trở xuống. 1
  2. Câu 2. (0,5đ) Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? (M1) A Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. B. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. C. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cho cậu bé bốn tuổi. D. Cho mình, cho bạn và cho cậu ba tuổi. Câu 3:(0,5đ) Người bán vé nói lẽ ra ông có thể tiết kiệm cho mình được 3 đô la bằng cách nào? (M2) A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ. B. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi. C. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi. D. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bốn tuổi. Câu 4: (0,5đ) Tại sao người cha của hai em nhỏ lại không "tiết kiệm 3 đô la theo cách đó? (M2) A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối. B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. D. Vì ông ta sợ bị bạn la. Câu 5: (0,5đ) Tác giả cùng bạn và hai đứa nhỏ đến câu lạc bộ giải trí vào thời gian nào? A. Sáng chủ nhật B. Chiều thứ bảy. C Chiều chủ nhật. D. Sáng thứ bảy. Câu 6: (0,5đ) Hai em nhỏ đi cùng cha ở độ tuổi nào? A.Đứa lớn 7 tuổi , đứa nhỏ 4 tuổi. B. Đứa lớn 8 tuổi , đứa nhỏ 4 tuổi. C. Đứa lớn 6 tuổi , đứa nhỏ 4 tuổi. D. Đứa lớn 7 tuổi , đứa nhỏ 3 tuổi. Câu 7: (1đ) Qua câu chuyện , tác giả muốn khuyên ta điều gi? 2
  3. Câu 8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây là những đồ dùng cần thiết cho cuộc thám hiểm? A. Quần áo bơi, la bàn, lều trại, điện thoại, dụng cụ thể thao. B. Va li, cần câu, bật lửa, vũ khí, đồ ăn. C. Dụng cụ thể thao, la bàn, lều trại, thiết bị an toàn D. Quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, đèn pin, la bàn, lều trại, thiết bị an toàn. Câu 9. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nói về tinh thần lạc quan A. Đi một ngày đàng học một sàng khôn B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. C. Thua keo này bày keo khác D. Gan vàng dạ sắt Câu 10. (0,5 điểm)Trong câu: Hãy hát lên đi! Thuộc kiểu câu nào? A. Câu cảm B. Câu kể C. Câu khiến D. Câu hỏi Câu 11 .(0,5 điểm) Hãy chuyển câu kể sau thành câu cảm. Trời nóng. Câu 12.(1 điểm) Trong câu: “Mùa hè, cây hoa phượng trường em nở đỏ rực .” Trạng ngữ : . Chủ ngữ: Vị ngữ : 3
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH TRÀ ĐỀ KTĐK CUỐI KÌ II Giám thị ( Kí, tên ) Họ và tên: NĂM HỌC: 2021-2022 Lớp: 4 MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian 40 phút) Điểm Giám khảo Nhận xét của thầy cô giáo ( Kí, tên ) B/ Kiểm tra viết : 10 điểm I. Viết chính tả (2 điểm) II. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. 4
  5. B. Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả:(2đ) Con chuồn chuồn nước Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. NGUYỄN THẾ HỘI II. Tập làm văn: (8đ) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT A/KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) Đọc thầm( 7 điểm). Đúng mỗi câu 0,5 điểm 1B ; 2A ; 3B ; 4C; 5B ; 6A ; 8D; 9C; 10C Câu 7 ( 1điểm). Câu chuyện trên muốn khuyên ta cần phải luôn luôn trung thực trong cuộc sống cho dù là chuyện nhỏ nhất. Câu 11 .(0,5 điểm) Hãy chuyển câu kể sau thành câu cảm. Trời nóng. Ôi, trời nóng quá! Câu 12. ( 1điểm).Trạng ngữ: Mùa hè Chủ ngữ: Cây hoa phượng trường em 6
  6. Vị ngữ: nở đỏ rực B .Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) -15 phút: Con chuồn chuồn nước - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (2 đ). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,25 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (8 điểm) - Học sinh tả được một con vật mà em yêu thích. - Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. ). - Phần mở bài: Giới thiệu được con vật yêu thích. - Phần thân bài: Tả hình dáng con vật Tả hoạt động, thói quen con vật - Phần kết bài :Nêu được ích lợi,tình cảm yeu quý con vật - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 8-7,5, 7, 6,5, 4,3,2,1 7