Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 3 (Có đáp án)

docx 11 trang Thu Minh 16/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_5_tuan_3_co_dap_an.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 3 (Có đáp án)

  1. PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 3 Mục tiêu:  Giới thiệu về tỉ số  Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó  Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Chọn cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 4 và 9 9 4 A. B. 4 × 9C. D. 9 : 4 4 9 Câu 2. Có 3 bông hoa màu vàng, 5 bông hoa màu tím. Tỉ số của số hoa màu tím và tổng số bông hoa là. 5 3 5 3 A. B. C. D. 8 5 3 8 Câu 3. Một con nhím nặng 800 g và một con thỏ nặng 2 kg. Tỉ số giữa khối lượng của một con nhím và một con thỏ là: 5 1 2 A. 400B. C. D. 2 400 5 Câu 4. Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là A. 98 : 103B. 99 : 101C. 103 : 98D. 101 : 99 12 Câu 5. Một nông trại có 15 con bò, 21 con cừu và 12 con dê. Tỉ số là: 21
  2. A. Tỉ số của số con bò và số con cừuB. Tỉ số của số con dê và số con bò C. Tỉ số của số con dê và số con cừuD. Tỉ số của số con bò và số con dê Câu 6. Sơ đồ sau cho biết: Số cây cam: Số cây nhãn: 3 7 A. Số cây nhãn bằng số cây camB. Số cây nhãn bằng số cây cam 7 3 3 C. Số cây cam bằng số cây nhãn D. Số cây nhãn gấp 4 lần số cây cam 4 2 Câu 7. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ: 3 A. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 2 phần B. Số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 3 phần C. Số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 5 phần D. Số thứ nhất là 5 phần, số dthứ hai là 2 phần Câu 8. Tìm số gà theo sơ đồ sau. Số con gà:  182 con Số con vịt:  A. 26 con B. 130 conC. 78 conD. 52 con PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. a) Đọc các tỉ số sau 3 4 12 : 25 8 15 .
  3. . . b) Viết các tỉ số sau: Tỉ số của 5 và 6 Tỉ số của 12 và 8 Tỉ số của 27 và 56 . . . c) Viết tỉ số của a và b biết: 2 a = 6, b = 11 a = 32, b = 5 a = 3, b = 5 . . . Bài 2. Một vườn cây có 170 cây lấy gỗ và 230 cây ăn quả. a) Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là b) Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ ... c) Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn Bài 3.
  4. a) Sơ đồ đoạn thẳng sau biểu diễn số ngày mưa và số ngày nắng trong tháng 9 tại khu vực nhà Minh ở. Số ngày mưa: Số ngày nắng: Quan sát sơ đồ, điền số thích hợp vào chỗ trống. ● Tỉ số giữa số ngày mưa và số ngày nắng là ● Số ngày nắng gấp lần số ngày mưa. ● Tỉ số giữa số ngày nắng và tổng số ngày trong tháng là b) Một lớp học có có 36 học sinh trong đó có 15 học sinh nữ. ● Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và học sinh nam dưới dạng phân số tối giản. ● Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số trên. . . . . Bài 4. Cả hai thùng đựng được 124 lít xăng. Thùng thứ hai đựng nhiều xăng gấp 3 lần thùng thứ nhất. Tính số lít xăng trong mỗi thùng. Bài giải . .
  5. . . . . . 3 Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 48 m, chiều rộng bằng chiều 5 dài. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó? Bài giải . . . . . .
  6. . . . Bài 6. Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 76 kg. Biết số gạo nếp 3 bằng số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại? 7 Bài giải . . . . . ĐÁP ÁN – PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 3 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án C A D A C B B D Câu 1. Đáp án đúng là: C
  7. Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b. a Kí hiệu là a : b hay . b 4 Vậy tỉ số của 4 và 9 là 4 : 9 hay 9 Câu 2. Đáp án đúng là: A Có tổng số bông hoa là: 3 + 5 = 8 (bông) 5 Tỉ số của số hoa màu tím và tổng số bông hoa là 8 Câu 3. Đáp án đúng là: D Đổi 2 kg = 2 000 g 800 8 8: 4 2 Tỉ số giữa khối lượng của một con nhím và một con thỏ là 2000 20 20: 4 5 Câu 4. Đáp án đúng là: A Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98. Vậy số thứ nhất là 98. Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103. Vậy số thứ hai là 103. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 98 : 103. Câu 5. Đáp án đúng là: C Có 12 con dê và 21 con cừu. 12 Tỉ số là tỉ số của số con dê và số con cừu. 21 Câu 6. Đáp án đúng là: B Số cây cam: Số cây nhãn: Theo sơ đồ, số cây cam là 3 phần, số cây nhãn là 7 phần 3 7 Vậy số cây cam bằng số cây nhãn hay số cây nhãn bằng số cây cam. 7 3 Câu 7. Đáp án đúng là: B
  8. 2 2 Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy 3 3 nếu coi số thứ hai là 3 phần bằng nhau thì số thứ nhất chiếm 2 phần như thế. Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 3 phần. Câu 8. Đáp án đúng là: D Số con gà:  Số con vịt: 182 con  Bài giải Theo sơ đồ, giá trị mỗi phần bằng nhau là: 182 : (2 + 5) = 26 Số con gà là: 26 × 2 = 52 (con) Đáp số: 52 con gà PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. 3 a) Tỉ số được đọc là tỉ số của 3 và 8. 8 4 Tỉ số được đọc là tỉ số của 4 và 15. 15 Tỉ số 12 : 25 được đọc là tỉ số của 12 và 15. 5 b) Tỉ số của 5 và 6 được viết là 5 : 6 hay 6 12 3 Tỉ số của 12 và 8 được viết là 12 : 8 hay 8 2 27 Tỉ số của 27 và 56 được viết là 27 : 56 hay 56
  9. 6 c) Với a = 6, b = 11 tỉ số của a và b là 6 : 11 hay 11 32 Với a = 32, b = 5 tỉ số của a và b là 32 : 5 hay 5 2 2 15 2 5 15 Với a = 3, b = tỉ số của a và b là 3 : hay (vì 3 : = 3 ) 5 5 2 5 2 2 Bài 2. Một vườn cây có 170 cây lấy gỗ và 230 cây ăn quả. 17 a) Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là . 23 23 b) Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ . 17 17 c) Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn . 40 Giải thích 170 17 a) Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là 230 23 230 23 b) Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ 170 17 c) Vườn đó có tổng số cây là: 170 + 230 = 400 (cây) 170 17 Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn 400 40 Bài 3. a) Số ngày mưa: Số ngày nắng: 1 ● Tỉ số giữa số ngày mưa và số ngày nắng là 5 ● Số ngày nắng gấp 5 lần số ngày mưa.
  10. 5 ● Tỉ số giữa số ngày nắng và tổng số ngày trong tháng là 6 b) Một lớp học có có 36 học sinh trong đó có 15 học sinh nữ. Lớp đó có số học sinh nam là: 36 – 15 = 21 (học sinh) 15 5 ● Tỉ số giữa số học sinh nữ và học sinh nam là 21 7 ● Sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số học sinh nữ và số học sinh nam là: Học sinh nữ: Học sinh nam: Bài 4. Bài giải Ta có sơ đồ: Thùng thứ nhất:   124 lít xăng Thùng thứ hai:  Theo sơ đồ, giá trị mỗi phần bằng nhau, hay số lít xăng của thùng thứ nhất là: 124 : (1 + 3) = 31 (l) Thùng thứ hai có số lít xăng là: 31 × 3 = 93 (l) Đáp số: Thùng thứ nhất: 31 lít xăng Thùng thứ hai 93 lít xăng. Bài 5. Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật đó, hay tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 48 : 2 = 24 (m)
  11. Ta có sơ đồ: Chiều rộng:   24 m Chiều dài:  Theo sơ đồ, giá trị mỗi phần bằng nhau là: 24 : (3 + 5) = 3 Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 3 × 3 = 9 (m) Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 3 × 5 = 15 (m) Diện tích của hình chữ nhật đó là: 15 × 9 = 135 (m2) Đáp số: 135 m2. Bài 6. Bài giải Ta có sơ đồ: Gạo nếp: 76 kg Gạo tẻ: Theo sơ đồ, giá trị mỗi phần bằng nhau là: 76 : (7 – 3) = 19 Cửa hàng đó có số gạo nếp là: 19 × 3 = 57 (kg) Cửa hàng đó có số gạo tẻ là: 19 × 7 = 133 (kg) Đáp số: 57 ki-lô-gam gạo nếp, 133 ki-lô-gam gạo tẻ.