Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 5

docx 2 trang hatrang 24/08/2022 3580
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_toan_lop_5.docx

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt, Toán Lớp 5

  1. Bài 11: : 5000 m2 = 0,5 Bài 16: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ? Bài 1: : 627,35 : 100 = . Bài 17: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao Bài 2: 627,35 0,01 = số điền vào chỗ chấm là: của tam giác là: Bài 18: Đặt tính rồi tính: Bài 3: 15% của 320kg là: a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ Bài 4: Hình tam giác có độ dài đáy là 10cm và chiều cao là 7cm. Vậy diện c) 5phút 18 giây : 2 d) 14 phút 42 giây × 2 tích của hình tam giác là: Bài 19: Lúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe máy từ A đến B. Dọc đường người đó dừng lại nghỉ 25 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy, biết rằng Bài 5: Tìm số tự nhiên x sao cho: 9,8 x = 6,2 9,8 người đó đến B lúc 9 giờ 40 phút và quãng đường AB dài 64km Bài 6: Tờ giấy hình thang có đáy lớn 22,5m, đáy bé kém đáy lớn 4,2 m, Bài 20:Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18,5m và chiều rộng là chiều cao hon đáy bé 2,2m. Giữa hình thang người ta cắt một hình tròn có 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đường kính 2,6 m. Tính diện tích phần còn lại của tờ giấy. Bài 7: Hình lập phương có diện tích xung quanh 256 cm 2. Tính diện tích đất còn lại. toàn phần, thể tích của hình lập phương đó. Bài 21 :Hai thành phố A và B cỏch nhau 135km. Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A. Vận tốc của xe máy là 30km/giờ, vận Bài 8: Đặt tính rồi tính: tốc của ô tô là 45km/giờ. Sau bao lâu hai xe gặpnhau? Bài 22:Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m a. 123,4 + 56,78 b. 201,7 - 20,16 c. 46,2 x 8,6 d. 61,92 : 2,4 chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ? Bài 9: Lớp 5A có 18 học sinh nữ và số học sinh nữ chiếm 60 % số học sinh Bài 23: Một ô tô đi từ Huế lúc 6 giờ 15 phút đến Đà Nẵng lúc 8 giờ 45 phút, của cả lớp. Hỏi lớp 5A có tất cả bao nhiêu học sinh ? giữa đường nghỉ 15 phút để trả, đón khách. Tính quãng đường Huế - Đà Bài 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Nẵng, biết vận tốc của ô tô là 50km/giờ. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất Bài 24: Thể tích hình lập phương có cạnh 1,5cm là: làm nhà. 5 Bài 25: Bạn Hưng đi học vào lúc 6 giờ sáng, bạn đến trường lúc 6 giờ 45 Bài 11: Phân số viết dưới dạng số thập phân là : 8 phút. Biết bạn đi với vận tốc 12km/giờ, hỏi quãng đường từ nhà bạn Hưng Bài 12: Số thích hợp điền vào chỗ chấmcủa 3 m3 76 dm3 = m3 là : đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 26: Một mảnh vườn hình thang có tổng số đo hai đáy là 140m, chiều cao Bài 11: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: 4 Bài 13: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: bằng tổng số đo hai đáy. 7 Bài 14: Số gồm 12 đơn vị, 3 phần nghìn, 8 phần mười, 1 phần trăm được a) Hỏi diện tích mảnh vườn bằng bao nhiêu mét vuông? viết là: b) Người ta sử dụng 30,5% diện tích mảnh vườn để trồng rau. Hãy tính diện Bài 15: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế tích phần đất còn lại. ? hết bao nhiêu tiền?
  2. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN Câu 3: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng bệnh cho người phụ nữ ? (0,5 điểm) danh lợi. A. Ông đã cho người phụ nữ thuốc miễn phí không lấy tiền. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó. nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn C. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. D. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho Câu 4: Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thêm gạo, củi. thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. càng hối hận.” (0,5 điểm) Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã A. Người bệnh. B. Tôi. C. Người. D. Thầy thuốc. khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn ông Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với từ “nhân ái” rồi đặt một câu với từ vừa tìm rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết được: (1 điểm) do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Câu 6: Em hiểu hai câu thơ dưới đây như thế nào ? (1,5 điểm) Càng nghĩ càng hối hận.” “Công danh trước mắt trôi như nước, Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ. Câu 7: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? Suốt đời, Lãn ông không vươn vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ (0,5 điểm) tỏ chí của mình: A. Ông được tiến cử vào chức ngự y, nhưng đã khéo chối từ. Công danh trước mắt trôi như nước, B. Ông được tiến cử vào chức quan to, nhưng đã khéo chối từ. Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương. C. Ông được tiến cử vào chức quan to, Ông đã nhận lời. Câu 1: Thầy thuốc trong bài có tên là gì ? (0,5 điểm) D. Tất cả các ý trên. Câu 8: Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hải Thượng Lãn Ông trong câu truyện trên ?. (2điểm) Câu 2: Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chũa bệnh cho con người thuyền chài là: (0,5 điểm) A. Thượng Hải Lãn Ông. B. Lãn Ông Hải Thượng. C. Hai Thượng Lan Ông. D. Hải Thượng Lãn Ông. A. Lãn Ông tự tìm đến thăm. B. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. C. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi. D. Tất cả các ý trên.