Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_5_tuan_2_co_dap_an.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 2 (Có đáp án)
- PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 2 Mục tiêu: Ôn tập về giải toán Ôn tập và bổ sung về phân số Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số 12 : 57 12 45 57 57 A. B. C. D. 57 57 12 45 Câu 2. Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10. A. 4B. 5C. 10D. 6 54 Câu 3. Rút gọn phân số được phân số tối giản là: 72 18 27 9 3 A. B. C. D. 24 36 12 4 Câu 4. Mỗi con vật đã che lấp một số trong phân số (như hình vẽ). 2 6 ... 3 ... 45 Cộng các số bị che lấp bởi hai con vật đó được kết quả là? A. 9B. 40C. 30D. 39 2 24 13 32 Câu 5. Trong các phân số , , , hai phân số bằng nhau là : 8 72 52 48 2 24 24 13 13 2 24 32 A. và B. và C. và D. và 8 72 72 52 52 8 72 48
- 2 1 Câu 6. Trong cuộc thi chạy 100 m, Hiếu chạy hết phút, Quân chạy hết phút, 7 3 2 Khánh chạy hết phút. Hỏi ai chạy nhanh nhất? 5 A. HiếuB. QuânC. KhánhD. không so sánh được 3 Câu 7. của 150 kg là: 5 A. 250 kgB. 90 kg C. 20 kgD. 75 kg Câu 8. Giá của bốn loại bánh trong một cửa hàng tương ứng như hình dưới đây. Hỏi trung bình mỗi chiếc bánh có giá bao nhiêu tiền? Bánh mì Bánh cuộn Bánh kem Bánh nướng 5 000 đồng 25 000 đồng 80 000 đồng 18 000 đồng A. 128 000 đồngB. 64 000 đồngC. 32 000 đồngD. 16 000 đồng PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Hoàn thành bảng sau: Phân số chỉ số phần đã tô màu Mẫu Hình vẽ Tử số Viết Đọc số
- Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có mẫu số là 0. b) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số chia, mẫu số là số bị chia. c) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. 2 3 d) Một lớp học có số học sinh thích tập bơi, số học sinh thích đá bóng. 5 8 Như vậy số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng.
- Bài 3. Quy đồng mẫu số các phân số: 2 3 7 3 16 5 a) và ; và ; và 5 10 24 4 56 7 3 7 5 3 3 5 b) và ; và ; và 5 6 9 10 4 6 . . . . . . . . . . .
- . . . . . . . . . . . . . Bài 4. Tính.
- 1 2 4 1 3 7 5 3 a) ; ; ; 3 5 7 9 5 12 6 8 14 15 13 27 8 56 12 42 b) ; ; : ; : 25 56 12 91 45 25 21 9 . . . . . . . . . . .
- . . . . . . Bài 5. Một cửa hàng có 6 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 51 lít dầu. Sau đó cửa hàng đã nhập thêm 4 thùng dầu như thế nữa. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít dầu? Bài giải . . . . . .
- . Bài 6. Một đội công nhân phải sửa toàn bộ quãng đường AB dài 360 m. Ngày đầu 3 1 sửa được quãng đường. Ngày thứ hai sửa được quãng đường còn lại. 10 3 a) Tính chiều dài quãng đường sửa được trong ngày thứ hai. 7 b) Quãng đường sửa được trong ngày thứ hai bằng quãng đường sửa được 10 trong ngày thứ ba. Tính chiều dài quãng đường sửa được trong ngày thứ ba. Bài giải . . . . . . . .
- . ĐÁP ÁN – PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đáp án A B D D C A B C Câu 1. Đáp án đúng là: A Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. 12 12 : 57 = 57 Câu 2. Đáp án đúng là: B Ta thấy: 10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5. Các phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 đó là các phân số có tử 0 1 2 3 4 số nhỏ hơn mẫu số như sau: , , , , 10 9 8 7 6 Vậy có 4 phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 (tử số khác 0). Câu 3. Đáp án đúng là: D 54 54:18 3 Rút gọn phân số: 72 72:18 4 54 3 Rút gọn phân số được phân số tối giản là: 72 4 Câu 4. Đáp án đúng là: D 2 2 3 6 3 3 3 9
- 2 2 15 30 3 3 15 45 Con nhím che lấp số 9, con cừu che lấp số 30 Ta có: 9 + 30 = 39 Vậy cộng các số bị che lấp bởi hai con vật đó được kết quả là 39. Câu 5. Đáp án đúng là: C Ta rút gọn các phân số đã cho: 2 2: 2 1 8 8: 2 4 24 24: 24 1 72 72: 24 3 13 13:13 1 52 52:13 4 32 32:16 2 48 48:16 3 2 13 Vậy trong các phân số đã cho, hai phân số bằng nhau là và 8 52 Câu 6. Đáp án đúng là: A 1 1 2 2 Ta có: 3 3 2 6 2 2 2 2 1 2 Ta so sánh các phân số có cùng tử số: < < hay < < . (Trong hai phân 7 6 5 7 3 5 số cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn) Vậy Hiếu là người chạy nhanh nhất. Câu 7. Đáp án đúng là: B 3 3 150 3 5 30 3 của 150 kg là: 150 90(kg) 5 5 5 5
- 3 Vậy của 150 kg là 90 kg. 5 Câu 8. Đáp án đúng là: C Trung bình mỗi chiếc bánh có giá tiền là: (25 000 + 80 000 + 18 000 + 5 000) : 4 = 128 000 : 4 = 32 000 (đồng) PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Phân số chỉ phần đã tô màu Hình vẽ Tử số Mẫu số Viết Đọc 7 7 9 Bảy phần chín 9 4 4 5 Bốn phần năm 5 5 5 8 Năm phần tám 8 5 5 7 Năm phần bảy 7 41 Bốn mươi mốt phần một trăm hay 41 100 100 bốn mươi mốt phần trăm
- 63 Sáu mươi ba phần một nghìn hay 63 1 000 1000 sáu ba phần nghìn Bài 2. S a) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có mẫu số là 0. S b) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số chia, mẫu số là số bị chia. Đ c) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. 2 3 Đ d) Một lớp học có số học sinh thích tập bơi, số học sinh thích đá bóng. 5 8 Như vậy số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng. 10 Đ e) Số tự nhiên thích hợp điền vào để 1 là 8; 9. 7 7 Giải thích a) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. b) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. d) 2 3 Quy đồng mẫu số hai phân số và 5 8 Vì 5 × 8 = 40 nên ta chọn 40 làm mẫu số chung.
- 2 2 8 16 5 5 8 40 3 3 5 15 8 8 5 40 16 15 2 3 Ta có: hay > 40 40 5 8 Vậy số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng. Bài 3. 2 3 a) ● Quy đồng mẫu số hai phân số và 5 10 Vì 10 chia hết cho 5 nên ta chọn 10 làm mẫu số chung. 2 2 2 4 3 Ta có: , giữ nguyên phân số 5 5 2 10 10 2 3 4 3 Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và . 5 10 10 10 7 3 ● Quy đồng mẫu số hai phân số và 24 4 Vì 24 chia hết cho 4 nên ta chọn 24 làm mẫu số chung. 7 3 3 6 18 Giữ nguyên phân số ; 24 4 4 6 24 7 3 7 18 Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và . 24 4 24 24 16 5 ● Quy đồng mẫu số hai phân số và 56 7 Ta có: 16 16:8 2 5 ; giữ nguyên phân số 56 56:8 7 7 16 5 2 5 Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và . 56 7 7 7
- 3 7 b) ● Quy đồng mẫu số hai phân số và 5 6 Vì 5 × 6 = 30 nên ta chọn 30 làm mẫu số chung. 3 3 6 18 7 7 5 35 Ta có: và 5 5 6 30 6 6 5 30 3 7 18 35 Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và . 5 6 30 30 5 3 ● Quy đồng mẫu số hai phân số và 9 10 Vì 9 × 10 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung. 5 5 10 50 3 3 9 27 Ta có: và 9 9 10 90 10 10 9 90 5 3 50 27 Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và . 9 10 90 90 3 5 ● Quy đồng mẫu số hai phân số và 4 6 Vì 12 là số bé nhất lớn hơn 0 chia hết cho 4 và 6 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung. 3 3 3 9 5 5 2 10 Ta có: và 4 4 3 12 6 6 2 12 3 5 9 10 Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và . 4 6 12 12 Bài 4. 1 2 5 6 11 a) 3 5 15 15 15 4 1 36 7 43 7 9 63 63 63 3 7 36 35 1 5 12 60 60 60
- 5 3 20 9 11 6 8 24 24 24 14 15 14 15 14 5 3 3 b) 25 56 25 56 5 5 14 4 20 13 27 13 27 13 3 9 9 9 12 91 12 91 4 3 13 7 4 7 28 8 56 8 25 8 25 8 5 5 5 5 : = 45 25 45 56 45 56 5 9 8 7 9 7 63 12 42 4 14 4 3 4 3 2 2 3 6 : = : 21 9 7 3 7 14 7 14 7 2 7 49 Bài 5. Bài giải Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu là: 17 51 : 6 = (l) 2 Cửa hàng đã nhập thêm số lít dầu là: 17 × 4 = 34 (l) 2 Cửa hàng có tất cả số lít dầu là: 51 + 34 = 85 (l) Đáp số: 85 lít dầu. Bài 5. Bài giải Ô tô đó đi 1 km hết số lít xăng là: 3 12 : 100 = (l) 25 Ô tô đó đi quãng đường dài 60 km hết số lít xăng là:
- 3 75 9 (l) 25 Ô tô đó đi quãng đường dài 60 km hết số tiền xăng là: 22 000 × 9 = 198 000 (đồng) Đáp số: 198 000 đồng Bài 6. Bài giải a) Ngày đầu đội công nhân đó sửa được số mét đường là: 3 360 108 (m) 10 Sau ngày thứ nhất đội đó cần sửa số mét đường là: 360 – 108 = 252 (m) Ngày thứ hai đội công nhân đó sửa được số quãng đường là: 1 252 84 (m) 3 b) Ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được số quãng đường là: 7 84: 120 (m) 10 Đáp số: a) Ngày thứ hai: 84 m; b) Ngày thứ ba: 120 m.

