Phiếu bài tập học kì I môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18

docx 9 trang Thu Minh 16/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập học kì I môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc_tua.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập học kì I môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18

  1. TUẦN 18 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 Tiết 1 + 2 Bài 1: Ghi vắn tắt vào bảng sau những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên con đường học tập: Tên bài Tác giả Nội dung chính .................... .................... ................... . . .................... .................... ................... . . .................... .................... . . .................... .................... ................... . . .................... .................... . . .................... .................... ................... . . .................... .................... . . .................... .................... ................... . .
  2. Bài 2: Tìm kết từ phù hợp điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau: Cô bé nhìn tôi, ánh mắt như muốn xác nhận điều anh nó nói là đúng. Tôi lấy ra ba viên kẹo gừng nói: – Đây là ba viên kẹo can đảm. Chỉ có điều kẹo hơi cay. Ăn nhiều cay nhiều. . cháu ăn được viên đầu tiên bắt đầu có sự can đảm. Viên thứ hai .. sự can đảm tăng dần. Viên thứ ba cháu hoàn toàn can đảm. Cháu có sợ cay không? – Không, cháu không sợ! – Cô bé nói, giọng cương quyết. Nhìn theo hai anh em ra khỏi cửa hàng những bước đi nhanh nhẹn, lòng tôi đầy niềm vui. Theo Từ Nguyên Thạch Bài 3: Đọc câu chuyện sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Gà Trống kiêu căng Gà Trống Non có bộ lông đẹp tuyệt vời. Lông đuôi của nó óng mượt, nhiều màu sắc, trông xa cứ ngỡ đuôi công. Còn tiếng gáy của Gà Trống Non thì vừa dõng dạc, vừa âm vang. Gà Trống Non hãnh diện về bộ lông và tiếng gáy của nó lắm, vì thế nó sinh ra kiêu căng, coi thường Gà Tồ, Mèo Vàng. Suốt ngày nó ưỡn ngực dạo chơi quanh sân, chẳng thèm ngó ngàng đến các bạn. Một hôm, Gà Trống Non khoe với Gà Tồ: - Này, chính tiếng gáy của tôi làm Mặt Trời tỉnh giấc đấy. Gà Tồ cãi lại: - Ồ! Không phải đâu. Bạn đừng có nói khoác. Gà Trống Non lại chạy đi khoe với Mèo Vàng: - Này, chính tiếng gáy của tôi làm Mặt Trời tỉnh giấc đấy. Mèo Vàng cười rung ria mép: - Meo, meo, meo vì Mặt Trời mọc nên gà mới gáy đấy chứ. Tiếng gáy của bạn làm sao đánh thức được Mặt Trời. Gà Trống Non chẳng thèm nghe Mèo Vàng nói, nó bỏ ra sân chơi và nghĩ thầm: “Được rồi sáng mai sẽ biết”. Sáng hôm sau, sau khi dõng dạc cất tiếng gáy “Ò ó o o o o”. Gà Trống Non để ý ngắm xung quanh. Quả đúng thế, nghe tiếng của nó thiên hạ bắt đầu tỉnh dậy. Chim chích chòe hót véo von trên ngọn tre. Trâu kềnh cọ đôi sừng dài nghêu lộc cộc vào cột chuồng. Mèo Vàng vươn vai và lấy chân rửa mặt. Cả ông Mặt Trời cũng ló đầu ra khỏi tấm rèm mây hung hung đỏ, gương mặt hồng hào và tròn trặn. Gà Trống Non có cảm tưởng như ông Mặt Trời đang mỉm cười với nó. Gà Trống Non hí hửng chạy tới chỗ Gà Tồ, Mèo Vàng, nó hét lên:
  3. - Hãy mở to mắt ra mà xem tiếng gáy của ta đã đánh thức tất cả thiên hạ dậy. Gà Tồ, Mèo Vàng quay mặt đi: “Chẳng nên phí lời với những kẻ nói khoác”. Gà Trống Non tức đỏ mặt lên. Nó quay sang gây sự với Gà Tồ. Gà Tồ chẳng bao giờ muốn chọi nhau nhưng lần này nó quyết định cho kẻ hay gây gổ và khoác lác một bài học. Gà Tồ hùng dũng nhảy bổ vào Gà Trống Non, mổ cho nó mấy cú vào cái mỏ khoác lác. Suốt đêm hôm ấy, Gà Trống Non nằm rên rỉ vì đau. Mãi tới lúc gần sáng nó mới chợp mắt được. Khi tỉnh dậy, nó thấy chuồng gà đã vắng tanh, vắng ngắt từ bao giờ. Ngoài vườn, Gà Tồ, Mèo Vàng đang dạo chơi, phía trên rặng tre, Mặt Trời đang le lói. Mọi việc vẫn diễn ra bình thường mặc dù không có tiếng gáy của Gà Trống Non. (Theo Internet) a. Tìm từ ngữ dùng để xưng hô của Gà Trống Non: Gà Trống Non Với Gà Tồ Với Mèo Vàng Tự chỉ mình Chỉ người nghe b. Nhận xét về thái độ của Gà Trống Non qua cách xưng hô: TIẾT 3+ 4 Bài 1: Ghi vắn tắt vào bảng sau những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Nghệ thuật muôn màu: Tên bài Tác giả Nội dung chính .................... .................... ................... . . .................... .................... ................... . . .................... .................... . . .................... .................... ...................
  4. . . .................... .................... . . .................... .................... ................... . . .................... .................... . . .................... .................... ................... . . Bài 2: Thực hiện các yêu cầu sau: a. Tìm các điệp từ, điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích dưới đây: Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm; đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu. (Theo Nguyễn Khải) b. Việc sử dụng các điệp từ, điệp ngữ trên có tác dụng gì? Bài 3: Tìm cặp kết từ thích hợp điền vào chỗ trống: a) . ..trời mưa........chúng em sẽ nghỉ lao động. b) ..........cha mẹ quan tâm dạy dỗ .........em bé này rất ngoan. c) ........nó ốm ............nó vẫn đi học. d) ........Nam hát hay ......Nam vẽ cũng giỏi.
  5. Bài 4: Đặt câu với cặp kết từ: a. Mặc dù . nhưng .. b. Giá .. thì .. TIẾT 5 1. Trao đổi với bạn về nội dung cuốn sách viết về một tấm gương học tập. - Tên cuốn sách: .................................................................................................................. - Nội dung cuốn sách: + Viết về ai: ........................................................................................................................ + Viết điều gì về người đó: ................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. - Cảm nghĩ của em: + Cảm xúc của em: ............................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. + Điều em học được: .......................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 2. Viết đoạn văn giới thiệu về một nhân vật tài năng trong cuốn sách em đã đọc.
  6. TIẾT 6+7 I. Đọc thành tiếng và thực hiện yêu cầu. BỐ ĐỨNG NHÌN BIỂN CẢ Bố đứng nhìn biển cả Ống nhòm theo biển dài Con xếp giấy thả diều Thấy buồm lên thích quá! Bố trời chiều bóng ngả Theo con nhìn tương lai Con sóng sớm bừng reo. Khấp khởi mừng trong dạ. Chuyện bố bố con con Trên boong tàu gió mát Dập dồn như lớp sóng Trên biển cả sóng cồn Biển bốn phía biển tròn Diều con lên bát ngát Diều bay trong gió lộng. Tưởng mọc vừng trăng non. (Huy Cận) Bố dạy con hình học Đo góc biển chân trời Khi vừng dương mới mọc Nhuộm tím màu xa khơi. 1. Khi ra biển cùng bố, người con thường làm những gì? A. Đi dạo trên bãi biển B. Trò chuyện cùng bố C. Xếp giấy thả diều và trò chuyện cùng bố D. Học cùng bố. 2. Trong bài thơ, khi đứng nhìn biển cả, người bố có những suy tư, cảm xúc như thế nào? A. Buồn bã B. Mãn nguyện C. Thất vọng D. Thoải mái, vui vẻ 3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui, sự tin tưởng của bố về tương lai con? 4. Hình ảnh biển cả có ý nghĩa gì?
  7. Phần II. Đọc hiểu Những điều thú vị về chim di cư Nhiều loài chim như diều hâu, bồ nông, bồ câu, nhạn biển, hải âu,... thường di chuyển nơi ở đều dặn theo mùa và theo những đường bay cụ thể. Vậy vì sao loài chim lại có tập tính này, thay vì sống cố định một chỗ? Làm sao chúng định hướng được đường bay? Trước hết, chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông. Thời tiết khắc nghiệt khiến chim mất nhiều năng lượng để giữ ấm. Thứ hai, chim di cư còn là để đi theo chuỗi thức ăn của chúng. Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ - “thực đơn” yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông. Một lí do nữa, tiết trời ấm áp sẽ giúp chim dễ dàng sinh sản và nuôi con. Như vậy, năng lượng, thức ăn và sự sinh sản chính là chìa khoá để các nhà khoa học giải mã hành vi thú vị này ở loài chim. Loài chim không có la bàn hoặc thiết bị GPS, nhưng chúng có thể tự định hướng bằng cách quan sát vị trí của Mặt Trời vào ban ngày và các vì sao vào ban đêm. Chúng cũng có thể dựa vào những mốc lớn như bờ biển, dãy núi và thậm chí cả đường cao tốc,... Nhờ có những kĩ năng đặc biệt trong việc tìm đường như vậy, các loài chim dù di cư rất xa vẫn quay trở về đúng “nhà” của mình. (Hà Phan tổng hợp) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1: Theo bài đọc, chim di cư có tập tính gì? A. Kiếm ăn vào mùa đông B. Sinh sản vào mùa đông C. Dữ trữ thức ăn vào mùa đông D. Di chuyển nơi ở đều đặn theo mùa và theo những đường bay cụ thể Câu 2: Kể tên một số loài chim di cư. Câu 3: Có mấy lí do khiến chim di cư? Đó là những lí do nào? A. 1 lí do: tiết trời ấm áp sẽ giúp chim dễ dàng sinh sản và nuôi con. B. 2 lí do: chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông; chim di cư còn là để đi theo chuỗi thức ăn của chúng. C. 3 lí do: chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông; chim di cư còn là để đi theo chuỗi thức ăn của chúng; tiết trời ấm áp sẽ giúp chim dễ dàng sinh sản và nuôi con.
  8. D. 4 lí do: chim di cư để tránh sự lạnh giá của mùa đông; chim di cư còn là để đi theo chuỗi thức ăn của chúng; tiết trời ấm áp sẽ giúp chim dễ dàng sinh sản và nuôi con; chim di cư vì không chịu được cái lạnh. Câu 4: Vì sao chim di cư bay rất xa nhưng vẫn tìm được đường về nhà? Câu 5: Trong câu “Như vậy, năng lượng, thức ăn và sự sinh sản chính là chìa khoá để các nhà khoa học giải mã hành vi thú vị này ở loài chim.”, hành vi thú vị này là hành vi nào? A. đi theo chuỗi thức ăn B. sinh sản và nuôi con C. di cư D. tránh rét Câu 6: Lập sơ đồ cấu trúc bài đọc theo mô hình sau: Chim di cư Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7: Những từ ngữ nào được dùng để đánh dấu việc trình bày các lí do chim di cư? Câu 8: Dấu gạch ngang trong câu dưới đây được dùng để làm gì? Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ - “thực đơn” yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông. A. Dùng để đánh dấu lời đối thoại. B. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích. C. Dùng để đánh dấu các ý liệt kê. D. Dùng dễ nối các từ ngữ trong một liên danh. Câu 9: Có thể dùng từ ngữ nào để thay thế cho từ nhà trong câu dưới đây?
  9. Nhờ có những kĩ năng đặc biệt trong việc tìm đường như vậy, các loài chim dù di cư rất xa vẫn quay trở về đúng “nhà” của mình. A. Danh từ C. Tính từ B. Động từ D. Danh từ riêng Câu 10: Viết một câu về chim di cư, trong câu có sử dụng 1 kết từ. B. Viết Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong cuốn sách em đã đọc hoặc bộ phim hoạt hình em đã xem. Đề 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ ca ngợi tình cảm gia đình.