Giáo án môn Hóa học Lớp 12 - Tiết 37-60 - Năm học 2021-2022

doc 127 trang hatrang 30/08/2022 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 12 - Tiết 37-60 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_12_tiet_37_60_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án môn Hóa học Lớp 12 - Tiết 37-60 - Năm học 2021-2022

  1. Ngày soạn: 10/1/2022 Tiết 37, 38: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. - Các phương pháp điều chế kim loại 2. Năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất
  2. Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hố chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt. - Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy. Video thí nghiệm: 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Tổ chức thực hiện: Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nguyên tắc điều chế kim loại a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI  GV đặt hệ thống câu hỏi: Khử ion kim loại thành nguyên tử. - Trong tự nhiên, ngồi vàng và platin cĩ Mn+ + ne M ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại cịn lại đều tồn tại ở trạng thái nào?
  3. - Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì? - Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Phương pháp nhiệt luyện a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phương pháp nhiệt luyện  GV giới thiệu phương pháp nhiệt  Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất luyện. ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H 2  GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế hoặc các kim loại hoạt động. Cu và Fe bằng phương pháp nhiệt luyện  Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại cĩ sau: tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb, ) trong cơng nghiệp. CuO + H2 Thí dụ: Fe2O3 + CO  t0 PbO + H Pb + H O Fe2O3 + Al  2 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 HS lắng nghe và trả lời câu hỏi t0 Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 Bước 3: Báo cáo thảo luận
  4. HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 3: Phương pháp thủy luyện a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b)Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phương pháp thuỷ luyện  GV giới thiệu phương pháp thuỷ  Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp luyện. như: H2SO4, NaOH, NaCN, để hồ tan kim  GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần khơng tan cĩ ở trong quặng. Sau đĩ CuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại cĩ tính khử mạnh như Fe, Zn, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu  HS tìm thêm một số thí dụ khác về phương pháp dùng kim loại để khử ion Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu kim loại yêu hơn.  Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều Bước 3: Báo cáo thảo luận chế các kim loại cĩ tính khử yếu. HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4: Điện phân hợp chất nĩng chảy a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
  5. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a) Điện phân hợp chất nĩng chảy  GV?:  Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dịng - Những kim loại cĩ độ hoạt động hố điện bằng cách điện phân nĩng chảy hợp chất của học như thế nào phải điều chế bằng kim loại. phương pháp điện phân nĩng chảy?  Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hố học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al. động hố học của kim loại? Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nĩng chảy để điều chế Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Al.  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH K (-) Al2O3 A (+) Al3+ O2- của phản ứng xảy ra ở các điện cực và 3+ 2- Al + 3e Al 2O O2 + 4e PTHH chung của sự điện phân khi đpnc điện phân nĩng chảy Al2O3, MgCl2. 2Al2O3 4Al + 3O2 Bước 3: Báo cáo thảo luận Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nĩng chảy để điều HS trình bày kết quả chế Mg. K (-) MgCl A (+) Bước 4: Kết luận, nhận định: 2 Mg2+ Cl- 2+ - GV nhận xét, chốt kiến thức. Mg + 2e Mg 2Cl Cl2 + 2e đpnc MgCl2 Mg + Cl2 Hoạt động 5: Điện phân dung dịch a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Điện phân dung dịch  GV?:  Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của - Những kim loại cĩ độ hoạt động hố kim loại. học như thế nào phải điều chế bằng  Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại cĩ độ phương pháp điện phân dung dịch? hoạt động hố học trung bình hoặc yếu. Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl 2 để điều chế
  6. động hố học của kim loại? kim loại Cu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: K (-) CuCl2 A (+) 2+ - Cu , H2O (H2O) Cl , H2O 2+ -  HS nghiên cứu SGK và viết PTHH Cu + 2e Cu 2Cl Cl2 + 2e của phản ứng xảy ra ở các điện cực và đpdd PTHH chung của sự điện phân khi CuCl2 Cu + Cl2 điện phân dung dịch CuCl2. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 6: Tính lượng chất thu được ở các điện cực a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực  GV giới thiệu cơng thức Farađây AIt Dựa vào cơng thức Farađây: m = , trong đĩ: dùng để tính lượng chất thu được ở các nF điện cực và giải thích các kí hiệu cĩ m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g). trong cơng thức. A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ở điện cực. HS lắng nghe và trả lời câu hỏi n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho Bước 3: Báo cáo thảo luận hoặc nhận. HS trình bày kết quả I: Cường độ dịng điện (ampe) Bước 4: Kết luận, nhận định: t: Thời gian điện phân (giấy) GV nhận xét, chốt kiến thức. F: Hằng số Farađây (F = 96.500). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  7. a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Tổ chức thực hiện: 1. Trình bày cách để - Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4 2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết PTHH của phản ứng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Tổ chức thực hiện: Câu 1. Một hỗn hợp X gồm Fe 2O3, FeO và Al2O3 cĩ khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác dụng với CO dư, nung nĩng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO2, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa này bằng: A. 4 gam B. 16 gam C. 9,85 gam D. 32 gam Câu 2. Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO 3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X . Nồng độ mol/lít của dung dịch Fe(NO 3)2 trong X là: A. 0,04B. 0,05. C. 0,055. D. 0,045.
  8. TIẾT 38: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Tổ chức thực hiện: Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Bài tập 1 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: Bằng những phương pháp nào cĩ thể điều  GV?: Kim loại Ag, Mg hoạt động chế được Ag từ dung dịch AgNO 3, điều chế Mg hố học mạnh hay yếu? Ta cĩ thể sử từ dung dịch MgCl 2? Viết các phương trình hố dụng phương pháp nào để điều chế kim học. loại Ag từ dung dịch AgNO 3, kim loại Giải Mg từ dung dịch MgCl2? 1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Cĩ 3 cách: GV bổ sung thơng tin  Dùng kim loại cĩ tính khử mạnh hơn để khử Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ion Ag+.  HS nhắc lại các phương pháp điều Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag chế kim loại và phạm vi áp dụng của  Điện phân dung dịch AgNO3: mỗi phương pháp. đpdd 4AgNO + 2H O 4Ag + O + 4HNO  HS vận dụng các kiến thức cĩ liên 3 2 2 3 quan để giải quyết bài tốn.  Cơ cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3: Bước 3: Báo cáo thảo luận t0 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 HS trình bày kết quả 2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ cĩ 1 Bước 4: Kết luận, nhận định: cách là cơ cạn dung dịch rồi điện phân nĩng chảy: GV nhận xét, chốt kiến thức.
  9. đpnc MgCl2 Mg + Cl2 Hoạt động 2: Bài tập 2 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng cĩ khối lượng  GV phát vấn để dẫn dắt HS tính 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy được khối lượng của vật sau phản ứng vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch theo cơng thức: giảm 17%. a) Viết phương trình hố học của phản ứng và mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + cho biết vai trị của các chất tham gia phản ứng. mAg(bám vào) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.  HS Giải - Viết PTHH của phản ứng. a) PTHH Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag - Xác định khối lượng AgNO3 cĩ trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng phản ứng. Khối lượng AgNO3 cĩ trong 250g dd: Bước 3: Báo cáo thảo luận 250 .4 10 (g) 100 HS trình bày kết quả Số mol AgNO tham gia phản ứng là: Bước 4: Kết luận, nhận định: 3 10.17 0,01(mol) GV nhận xét, chốt kiến thức. 100.170 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag mol: 0,005 0,01 0,01 Khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)
  10. Hoạt động 3: Bài tập 3 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3: Để khử hồn tồn 23,2g một oxit kim loại,  GV hướng dẫn HS giải quyết bài cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đĩ là tập. A. Mg B. Cu C. Fe GV bổ sung thơng tin D. Cr Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giải HS lắng nghe và trả lời câu hỏi MxOy + yH2 xM + yH2O Bước 3: Báo cáo thảo luận nH2 = 0,4  nO(oxit) = nH2 = 0,4 HS trình bày kết quả  mkim loai trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g) Bước 4: Kết luận, nhận định: 16,8 GV nhận xét, chốt kiến thức.  x : y = : 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối M của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y. Hoạt động 4: Bài tập 4 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung  GV?: dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là: - Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl? A. Mg B. Ca C. Fe D. Ba Hố trị của kim loại trong muối clorua Giải
  11. thu được cĩ điểm gì giống nhau? nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol) - Sau phản ứng giữa kim loại với dd nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol) HCl thì kim loại hết hay khơng? M + 2HCl MCl2 + H2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 0,24 0,48 0,24  HS giải quyết bài tốn trên cơ sở nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(b) = 0,5  Kim loại hướng dẫn của GV. hết, HCl dư Bước 3: Báo cáo thảo luận 9,6  M = 40  M là Ca HS trình bày kết quả 0,24 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 5: Bài tập 5 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 5: Điện phân nĩng chảy muối clorua kim  GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot bài tốn. thu được 3,36 lít khí (đkc) thốt ra. Muối clorua đĩ là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: A. NaCl B. KCl C.  HS lập 1 phương trình liên hệ giữa BaCl2 D. CaCl2 hố trị của kim loại và khối lượng mol của kim loại. Giải n = 0,15 Bước 3: Báo cáo thảo luận Cl2 HS trình bày kết quả 2MCln 2M + nCl2 0,3 Bước 4: Kết luận, nhận định: 0,15 n GV nhận xét, chốt kiến thức.
  12.  M = 6 = 20n  n = 2 & M = 40 0,3 n  M là Ca C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Tổ chức thực hiện: 1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2O3 và MgO (đun nĩng). Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgO 2. Hồ tan hồn tồn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 108g B. 162g C. 216g D. 154g D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Tổ chức thực hiện: Câu 1. Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 cĩ cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. Khí Cl2 và H2. B. Khí Cl2 và O2. C. Chỉ cĩ khí Cl2. D. Khí H2 và O2. Câu 2. Cho 4 dung dịch là CuSO4,K2SO4 ,NaCl ,KNO3 .Dung dịch nào sau khi điện phân cho mơi trường axit với điện cực trơ cĩ màng ngăn xỗp A.CuSO4 B.K2SO4 C.KCl D.KNO3 Câu 3. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 trong một thời gian ngắn .pH của dung dịch thay đổi như thế nào khi ngừng điện phân A.Giảm mạnh B.Tăng mạnh C.Gần như khơng đổi D.Giảm nhẹ
  13. Câu 4. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,08 mol CuSO 4 và 0,12 mol NaCl bằng dịng điện cĩ cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thốt ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 1,568 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,684 lít. Câu 5. Điện phân 200 ml dung dịch CuCl 2 sau thời gian điện phân thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm 1 đinh Fe trong dung dịch sau khi điệnphân; phản ứng xong khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol CuCl2 trong dung dịch ban đầu là A. 1,2M B. 1,5M C. 1M D. 0,75M * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo
  14. Ngày soạn: 17/1/2022 Tiết 39 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: - Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : - So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl. 2+ - Fe phản ứng với Cu trong dung dịch CuSO4. - Zn phản ứng với : a) dung dịch H2SO4 ; b) dung dịch H2SO4 cĩ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4. - Sử dụng dụng cụ hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học. Rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. - Dãy điện hĩa kim loại ; - Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện . - Ăn mịn điện hĩa học 2. Năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp
  15. * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy nhám. Hố chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Tổ chức thực hiện: Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực hành và một số điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. - GV cĩ thể làm mẫu một số thí nghiệm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thí nghiệm 1 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  16. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hồn thành Thí nghiệm 1: Dãy điện hố của GV yêu cầu HS đọc SGK về khái kim loại niệm và các thơng tin liên quan GV bổ sung thơng tin Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiến hành các thí nghiệm như yêu cầu của SGK Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh hồn thành Thí nghiệm 2: Điều chế - Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ứng xảy ra nhanh và rõ hơn. ion kim loại trong dung dịch. GV bổ sung thơng tin Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả
  17. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 3: Thí nghiệm 3 a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh hồn thành Thí nghiệm 3: Ăn mịn - GV hướng dẫn HS quan sát hiện điện hố tượng. GV bổ sung thơng tin Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiến hành thí nghiệm như SGK. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Tổ chức thực hiện: Cơng việc cuối buổi thực hành. - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu. Câu 1: Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm sau : - Cho cùng thể tích V ml dung dịch gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 vào hai cốc. - Thả vào cốc thứ nhất một lá kẽm và cốc thứ hai một lá đồng và đợi phản ứng xảy ra hồn tồn.
  18. Bạn học sinh đĩ đã ghi lại những hiện tượng quan sát được như sau : (1) Khối lượng 2 lá kim loại cùng tăng lên. (2) Dung dịch ở cốc thứ nhất cĩ màu trắng xanh. (3) Dung dịch ở cốc thứ hai cĩ màu xanh lam. (4) Cĩ vảy bạc bám vào lá kẽm. (5) Cĩ vảy sắt bám vào lá đồng. Trong các hiện tượng trên, cĩ bao nhiêu hiện tượng được mơ tả đúng ? A. 2 B. 3 C.4 D. 5 Câu 2: Cho các quy trình sau : (1) Điện phân nĩng chảy Al2O3. (2) Điện phân dung dịch AlCl3. (3) Cho Mg tác dụng với Al2O3 ở trạng thái nĩng chảy. (4) Cho Na tác dụng với AlCl3 ở trạng thái nĩng chảy. Trong các quy trình trên, số quy trình cĩ thế tạo ra Al là A 1. B. 2. C. 3. D.4 Câu 3: Để điều chế hiđro người ta cho vài mẫu kẽm vào dung dich axit H 2SO4 sau đĩ nhỏ thêm vài giọt dung dịch X vào để khí thốt ra mạnh hơn. Cho các chất sau HNO 3, NaOH, MgSO4, AlCl3, CuSO4, AgNO3 Trong số các chất trên cĩ bao nhiêu chất cĩ thể là chất X ? A. 2 B.3 C.4 D. 5 Câu 4: Nhúng một miếng sắt vào dung dịch H 2SO4 lỗng. Nhỏ thêm vài CuSO4 vào dung dịch trên. Hiện tượng quan sát được là A. Dung dịch chuyển hẳn sang màu xanh lam. B. Cĩ kết tủa nâu đỏ trên tồn bộ bề mặt miếng sắt. C. Xuất hiện kết tủa đen trong dung dịch.
  19. D. Khí thốt ra mạnh từ một số vị trí trên miếng sắt. Câu 5: Cho hình về mơ tả thí nghiệm sau : Mục đích của thí nghiệm này là : A. chứng minh kim loại kẽm hoạt động rất mạnh. B. điều chế dung dịch muối kẽm. C. chứng minh kẽm bị ăn mịn điện hố. D. điều chế khí hiđro. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo
  20. Ngày soạn: 20/1/2022 CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHƠM Tiết 40: CHỦ ĐỀ : KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: Vị trí, cấu hình electron lớp ngồi cùng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Hiểu được: Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nĩng chảy thấp). Trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ Phương pháp điều chế kim loại kiềm , kim loại kiềm thổ(điện phân muối halogenua nĩng chảy). - viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng tuần hồn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
  21. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron nguyên tử a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, - GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ tự tìm hiểu vị trí của nhĩm IA, IIA và 1. Kim loại kiềm cấu hình electron nguyên tử của các - Thuộc nhĩm IA của bảng tuần hồn, gồm các nguyên tố nhĩm IA , IIA nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố GV bổ sung thơng tin phĩng xạ). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cấu hình electron nguyên tử: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Bước 3: Báo cáo thảo luận Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1 HS trình bày kết quả 2. Kim loại kiềm thổ Bước 4: Kết luận, nhận định: - Kim loại kiềm thổ thuộc nhĩm IIA của bảng GV nhận xét, chốt kiến thức. tuần hồn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra). - Cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2 (n là số thứ tự của lớp). Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2; Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2
  22. Hoạt động 2: Tính chất vật lí a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim 1. Kim loại kiềm loại Na. - Màu trắng bạc và cĩ ánh kim, dẫn điện tốt, - GV giải thích các nguyên nhân gây nhiệt độ nĩng chảy và nhiệt độ sơi thấp, khối nên những tính chất vật lí chung của lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. các kim loại kiềm. - Nguyên nhân: Kim loại kiềm cĩ cấu trúc mạng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối - HS quan sát bề mặt của kim loại Na rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và sau khi cắt và nhận xét về tính cứng ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu. của kim loại Na - HS dựa vào bảng phụ để biết thêm quy luật biến đổi tính chất vật lí của kim loại kiềm. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Kim loại kiềm thổ  GV?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ lại biến
  23. đổi khơng theo một quy luật nhất định - Màu trắng bạc, cĩ thể dát mỏng. giống như kim loại kiềm? - Nhiệt độ nĩng chảy và nhiệt độ sơi của các kim GV bổ sung thơng tin loại kiềm thổ tuy cĩ cao hơn các kim loại kiềm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhưng vẫn tương đối thấp.  HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số - Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhơm (trừ Ba). hằng số vật lí quan trọng và kiểu mạng Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tinh thể của kim loại kiềm thổ để rút ra tương đối mềm. các kết luận về tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ như bên. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 3: Ứng dụng và điều chế a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. ỨNG DỤNG- ĐIỀU CHẾ - GV? Em hãy cho biết để điều chế kim 1. Ứng dụng: loại kiềm ta cĩ thể sử dụng phương - Dùng chế tạo hợp kim cĩ nhiệt độ ngồi cùng pháp nào? thấp. - GV dùng tranh vẽ hướng dẫn HS Thí dụ: Hợp kim Na-K nĩng chảy ở nhiệt độ nghiên cứu sơ đồ thiết bị điện phân 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lị NaCl nĩng chảy trong cơng nghiệp. phản ứng hạt nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ
  24. HS nghiên cứu SGK để biết được các thuật hàng khơng. ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm. - Cs được dùng làm tế bào quang điện. HS nghiên cứu SGK. 2. Trạng thái thiên nhiên Bước 3: Báo cáo thảo luận Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một HS trình bày kết quả số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và Bước 4: Kết luận, nhận định: aluminat cĩ ở trong đất. GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nĩng chảy hợp chất của chúng. Thí dụ: đpnc 2NaCl 2Na + Cl2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập d. Tổ chức thực hiện: 1. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns1 B. ns 2 C. ns2np1 D. (n – 1)dxnsy 2. Cation M+ cĩ cấu hình electron lớp ngồi cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây? A. Ag+ B. Cu+ C. Na+ D. K + 3. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hố giảm dần.  C. tính khử giảm dần.
  25. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính tốn hĩa học d. Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo
  26. Ngày soạn: 22/1/2022 Tiết 41: CHỦ ĐỀ : KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Biết được: Tính chất hố học của kim loại kiềm Hiểu được: Kim loại kiềm cĩ tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit, nước). Dự đốn, kiểm tra dự đốn bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học chung của kim loại kiềm Viết các phương trình hố học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hố học. Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. 2. Năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dung ngơn ngữ - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực tính tốn - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hĩa học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống 3. Phẩm chất
  27. Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí cơng, vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Cĩ trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ cơng dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thí nghiệm Na kim loại tác dụng với khí O2 ,khí Cl2, nước 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron nguyên tử a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Tác dụng với phi kim
  28. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Các nguyên tử kim loại kiềm cĩ năng lượng ion - GV?: Trên cơ sở cấu hình electron hố nhỏ, vì vậy kim loại kiềm cĩ tính khử rất nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể của mạnh. Tính khử tăng dần từ Li Cs. kim loại kiềm, em hãy dự đốn tính M M+ + 1e chất hố học chung của các kim loại Trong các hợp chất, các kim loại kiềm cĩ số oxi kiềm. hố +1. - GV chiếu video thí nghiệm: Na + O ; 2 1. Tác dụng với phi kim Na + Cl2. a. Tác dụng với oxi - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng. Nhận xét về mức 2Na + O2 Na2O2 (natri peoxit) độ phản ứng của các kim loại kiềm. 4Na + O2 2Na2O (natri oxit) GV bổ sung thơng tin b. Tác dụng với clo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2K + Cl2 2KCl HS lắng nghe và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo thảo luận HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tác dụng với axit a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhĩm.