Giáo án Hóa học 8 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Lương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_nam_hoc_2014_2015_nguyen_van_luong.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Lương
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 Tuần: 1 Ngày soạn: 17/08/2014 Tiết : 1 Ngày dạy : 19/08/2014 BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết hoá học là gì và biết vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống. 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm, biết quan sát, biết tư duy, suy luận sáng tạo. 3.Thái độ: - Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này. 4. Trọng tâm: - Hóa học là gì, vai trò của hóa học. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: - Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, HCl và cây đinh sắt. - Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm . b. Họïc sinh: - Đọc bài trước ở nhà. 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu hoá học là gì?(20’) - GV: Hướng dẫn HS làm - HS: Dung dịch Natrihiđrôxít I. HOÁ HỌC LÀ GÌ ? thí nghiệm 1. Yêu cầu HS không màu , dung dịch đồng 1. Thí nghiệm: nhận xét về sự biến đổi các sunfat màu xanh , khi cho 2 chất - Cho dung dịch natri đroxit chất trong ống nghiệm? vào ống nghiệm biến đổi thành vào dung dịch đồng (II) chất không tan trong nước ( kết hiđroxit tủa). Đồng (II) hyđroxit -Cho sắt kim loại vào dung Cu(OH)2 màu xanh. dịch axit clohiđric. - GV: Nhận xét, bổ sung -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. 2. Quan sát: câu trả lời . 3. nhận xét: Hoá học là - GV: hướng dẫn TN 2. -HS: Trong ống nghiệm có bọt khoa học nghiên cứu các Yêu cầu HS nêu hiện tượng khí, do có sự biến đổi của sắt và chất, sự biến đổi và ứng xảy ra trong ống nghiệm. axit Clohyđric. dụng của chúng. Giải thích? - GV nhận xét câu trả lời . - HS: lắng nghe, ghi nhớ. - GV hỏi: Hoá học là gì? - HS: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chaáât và ứng dụng của chúng. - GV: Kết luận. - HS: Lắng nghe và ghi vào vở. GV: Nguyễn Văn Lương 1 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học trong cuộc sống(13’) - GV: Cho HS đọc và trả - HS: Trả lời trong thực tế cuộc II. HOÁ HỌC CÓ VAI lời các câu hỏi trong SGK ( sống mà các em biết . TRÒ QUAN TRỌNG Yêu cầu HS không trả lời NHƯ THẾ NÀO TRONG theo nội dung trong sách ). CUỘC SỐNG: - GV: Nhận xét câu trả lời . - HS: nghe và ghi nhớ. - Hoá học có vai trò rất - GV: Cho HS đọc phần trả - HS: tự đọc lại phần trả lời quan trọng trong cuộc sống lời trong SGK . trong sách để nhận xét phần trả chúng ta: làm vật dụng, lời của mình. duøng trong y học, trong sản - GV: Cho Hs quan sát 1 số - HS: Dựa vào những ví dụ nói xuất tranh ảnh, tư liệu hoặc kể về ứng dụng của hoá học trong cho HS nghe những ứng các lĩnh vực cuộc sống hàng dụng của hoá học để từ đó ngày: Vật dụng gia đình, trong rút ra kết luận. đồ dùng học tập, trong y học, trong nông nghiệp, công nghiệp - GV hỏi: Hoá học có vai , HS có thể rút ra vai trò của trò quan trọng như thế nào hoá học . trong cuộc sống? - HS: Trả lời và ghi vở. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tốt môn hoá học(5’) - GV: Hướng HS vào các - HS: Các hoạt động cần làm khi III. CẦN PHẢI LÀM GÌ hoạt động cần làm khi hoïc học tập là: Thu thập thông tin,xử ĐỂ HỌC TỐT MÔN môn hoá học. lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ HOÁ HỌC: - GV hỏi: Phương pháp học - HS: Để học tốt môn hoá học + Tự thu thập tìm kiếm tập môn hoá học như thế cần phải : + Biết làm thí nghiệm, thông tin nào là tốt? biết quan sát hiện tượng. + Xử lí thông tin + Hứng thú say mê + Vận dụng môn học, rèn luyện óc tư duy, + Ghi nhớ suy luận sáng tạo. - Học tốt môn hoá học là + Nhớ bài một cách nắm vững và có khả năng chọn lọc, thông minh vận dụng kiến thức đã học + Đọc thêm sách. 4. Củng cố:(5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học. 5. Nhận xét và Dặn dò(1’) - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: chất. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Tuần: 1 Ngày soạn: 20/08/2014 Tiết : 2 Ngày dạy : 22/08/2014 GV: Nguyễn Văn Lương 2 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta). 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) . - Phân biệt được chất và vật thể. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3.Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm: - Tính chất của chất. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: - Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn. - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh. b. Học sinh: - Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Hóa học là gì? Trình bày vai trò của hóa học? HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ? 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(18’) - GV: Em hãy kể 1 số vật - HS: Bàn, ghế, dao, kéo, I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU? dụng xung quanh ta? Chúng nồi - Chất có ở khắp mọi nơi, ở được làm từ đâu? đâu có vật thể ở đó có chất - GV thông báo: cách phân - HS: Nghe giảng, ghi nhớ. Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ, loại vật thể. sông suối - GV: Em hãy phân loại các - HS:Trả lời - Vật thể phân làm 2 loại: vật thể: bàn, ghế, đá, cây, +Vật thể tự nhiên: cây, đá, +Vật thể tự nhiên: Sông , nước. nước. suối + Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế. + Vật thể nhân tạo: Bàn ghế - GV: Qua các ví dụ em thấy - HS: Chất có trong mọi vật chất có ở đâu? thể, ở đâu có vật thể ở đó có - GV: Mọi vật thể đều là chất chất. hay hỗn hợp các chất. Yêu - HS: nghe và lấy ví dụ: phân GV: Nguyễn Văn Lương 3 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 cầu HS lấy ví dụ. bón, thuốc Hoạt động 2. Tính chất của chất(15’). - GV thông báo: Mỗi chất có - HS: Nghe giảng, ghi bài. II. TÍNH CHẤT CỦA những tính chất nhất định. CHẤT: - GV: Làm thế nào để xác - HS: Suy nghĩ về câu hỏi 1. Mỗi chất có những tính định tính chất của chất? của GV. chất nhất định - GV: Hướng dẫn các cách - HS: Theo dõi thí nghiệm và - Tính chất vật lí gồm; xác định tính chất của chất quan sát hiện tượng. + Trạng thái, màu sắc, mùi qua các thí nghiệm. vị - GV: Vậy có mấy cách để - HS trả lời: 3 cách: + Tính tan trong nước xác định tính chất của chất? + Quan sát. + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ - GV thuyết trình: Làm thế + Dùng dụng cụ đo. nóng chảy nào để nhận biết được tính + Làm thí nghiệm. + Tính dẫn điện, dẫn nhiệt chất vật lí và tính chất hóa - HS: lắng nghe và ghi nhớ. + Khối lượng riêng học. -HS:Tìm hiểm SGK và trả - Tính chất hoá học: khả - GV đặt vấn đề: Tại sao lời: nang biến đổi chất này chúng ta phải biết tính chất - Giúp chúng ta phân biệt thành chất khác của chất? chất này với chất khác - Biết cách sử dụng chất -Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất. - GV: Hãy kể 1 số mẫu - HS: Do không hiểu khí CO 2. Việc hiểu biết tính chất chuyện nói lên tác hại của có tính độc vì vậy 1 số người của chất có lợi gì? vịêc sử dụng chất không sử dụng bếp than để sưởi ấm - Nhận biết chất đúng. trong phòng kín gây ngộ độc . - Biết sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất. 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 11. 5. Nhận xét và dặn dò:(1’) - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài. - Làm bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6 SGK, xem trước bài : Chất (T2). IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 2 Ngày soạn: 24/08/2014 Tiết : 3 Ngày dạy : 26/08/2014 GV: Nguyễn Văn Lương 4 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). 3.Thái độ: - Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong cơng việc. 4. Trọng tâm: - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp. 5. Năng lực cần hướng tới: - năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Năng lực thực hành. - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa hoc vào trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: - Hố chất: nước khống, nước cất. - Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy trịn, nhiệt kế. b. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Trực quan, hỏi đáp, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ(7’): HS1: Hãy nêu 3 ví dụ về vật thể tự nhiên, 3 ví dụ về vật thể nhân tạo? HS2: Làm bài tập 3 SGK/11. 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về hỗn hợp(9’). - GV: Yêu cầu HS quan sát chai - HS: Quan sát và nhận xét: III. CHẤT TINH nước khống và chai nước cất và cả nước khống và nước cất KHIẾT: nhận xét về màu sắc của chúng. đều khơng màu. 1. Hỗn hợp: -GV:Nước cất dùng pha chế thuốc, - Vì nước khống cĩ lẫn một - Hai hay nhiều chất nước khống thì khơng.Vì sao? số chất khác, nước cất thì trộn lẫn vào nhau gọi là - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ một số khơng. hỗn hợp. nước cĩ lẫn một số chất khác. - HS lấy ví dụ: nước biển, - Ví dụ: nước biển, - GV: Nước khống và các loại nước nước sơng, nước giếng . nước sơng . các em vừa lấy ví dụ đều là hỗn - HS: Trả lời và ghi vở. hợp. Vậy, hỗn hợp là gì? Hoạt động 2. Tìm hiểu về chất tinh khiết(8’). - GV: Giới thiệu hình 1.4a: sơ đồ - HS: Quan sát sơ đồ chưng 2. Chất tinh khiết: Là chưng cất nước tự nhiện. cất nước tự nhiên. những chất khơng cĩ lẫn - GV hỏi: Sản phẩm thu được sau - HS: Sản phẩm thu được là bất kì chất nào khác. GV: Nguyễn Văn Lương 5 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 khi chưng cất là gì? nước cất. Ví dụ: nước cất. - GV: Làm thế nào để khẳng định - HS: Tiến hành đo nhiệt độ nước cất là chất tinh khiết?Vì sao? nĩng chảy(00C), nhiệt độ GV giảng giải: sơi(1000C), khối lượng Vì với nước tự nhiên các giá trị này riêng(1g/cm3) của nước cất. đều sai ít nhiều tùy vào các chất - HS nghe và ghi nhớ. khác cĩ lẫn nhiều hay ít. - GV hỏi: Theo em chất ntn mới cĩ - HS: Chất tinh khiết thì cĩ những tính chất nhất định? những tính chất nhất định. Hoạt động 3. Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp(9’). - GV: Tiến hành thí nghiệm cơ cạn - HS: Quan sát thí nghiệm 3. Tách chất ra khỏi hỗn nước muối ( hình 1.4.b). Yêu cầu và nêu hiện tượng: nước bay hợp: HS quan sát và nêu hiện tượng sảy hơi hết, cịn lại là chất rắn Dựa vào tính chất vật lí ra. màu trắng. khác nhau: nhiệt độ sơi, - Vì sao khi cơ cạn lại cĩ hiện tương - HS: Nước và các chất khác khối lượng riêng, tính kết tinh? Chất kết tinh là gì? bay hơi hết, cịn lại là muối tan và bằng cách ăn kết tinh. thích hợp ta đều cĩ thể - Vậy, làm sao ta cĩ thể tách riêng - HS: Dựa vào t s khác nhau tách chất ra khỏi hỗn một chất ra khỏi hỗn hợp? ta cĩ thể tách riêng một chất hợp. - GV: Giới thiệu các phương pháp khỏi hỗn hợp. tách chất khác. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 4. Củng cố:(10’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học, làm bài tập 7, 8 SGK/11. 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) - Nhận xét thái độ của học sinh, khả năng tiếp thu bài. - Dặn học sinh làm bài tập SGK, Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch cho tiết thực hành. BÀI THU HOẠCH SỐ: TÊN BÀI: . TÊN HS (NHĨM): LỚP: STT Tên thí nghiệm Hĩa chất – dụng cụ Tiến hành Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 2 Ngày soạn: 27/08/2014 Tiết : 4 Ngày dạy : 29/08/2014 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP GV: Nguyễn Văn Lương 6 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thưc hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: - Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn. - Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, phểu, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gổ, giấy lọc. b. Học sinh: Mẫu bài thu hoạch BÀI THU HOẠCH SỐ: TÊN BÀI: . TÊN HS(NHÓM): LỚP: STT Tên thí nghiệm Hóa chất – dụng cụ Tiến hành Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 03 2. Phương pháp: - Thí nghiệm thực hành, vấn đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí nghiệm(8’) - GV: Treo tranh và giới thiệu một số dụng - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. GV: Nguyễn Văn Lương 7 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 cụ đơn giản và cách sử dụng dụng cụ đó. - GV:Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - GV hỏi:Em hãy rút ra những điểm cần lưu - HS trả lời dựa theo những nội dung SGK. ý khi sử dụng hoá chất? - GV: Hướng dẫn lại một số quy tắc an toàn, - HS: Lắng nghe và ghi nhớ thật kĩ trước khi cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất đơn tiến hành thí nghiệm. giản. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành(10’). - GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2: Tách chất - HS: Theo dõi thí nghiệm, ghi nhớ thao tác. từ hỗn hợp. - GV: Hướng dẫn cách đun nóng ống - HS: Theo dõi, ghi nhớ. nghiệm khi tiến hành thí nghiệm. - GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được ở - HS: Ghi lại câu hỏi và trả lời khi làm TN. đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu? Hoạt động 3: Thực hành(10’). - GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành. - HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV, Phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm. bầu nhóm trưởng, thư kí, phân công công việc cho các thành viên, nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, hóa chất. - GV: Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm, - HS: Tiến hành thực hành theo hướng dẫn điều chỉnh, uốn nắn thao tác của HS. của GV, theo dõi thí nghiệm, rút ra kết luận và trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 3: Công việc cuối buổi (10’). -GV:Hướng dẫn HS làm tường trình - HS: Làm tường trình theo mẩu hướng dẫn. - GV: Yêu cầu HS rửa thu doïn, trả dụng cụ - HS: Rửa và thu dọn dụng cụ, trả duïng cụ, và làm vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc của hóa chất, vệ sinh nơi làm việc. nhóm mình. 4. Củng cố - Dặn dò(1’):- Nhắc lại nội dung bài thực hành - Xem trước bài “nguyên tử”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 3 Ngày soạn: 24/08/2014 Tiết : 5 Ngày dạy : 09/09/2014 Bài 4: NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. GV: Nguyễn Văn Lương 8 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. 2. Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron 5. Năng lực cần hướng tới: - năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa hoc vào trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Gíáo viên: - Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp. - Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập. b. Học sinh: - Xem bài mới trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?(18’). - GV: Các chất được tạo nên - HS :Nghe giảng. I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ? từ những hạt vô cùng nhỏ, - Nguyên tử là hạt vô cùng trung hòa về điện gọi là nhỏ và trung hoà về điện nguyên tử. - Nguyên tử gồm: - GV: Vậy nguyên tử là gì? - HS trả lời: Là hạt vô cùng + Một hạt nhân mang điện nhỏ và trung hòa về điện. tích dương. - GV thuyết trình: Có hàng - HS: Lắng nghe + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều triệu chất khác nhau nhưng electron mang điện tích âm. chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. + Điện tích ; -1 - GV: Treo tranh mô hình - HS : Trả lời : hạt nhân và + Khối lượng vô cùng nhỏ một nguyên tử. Yêu cầu HS vỏ electron. (9,1095.10-28) nêu cấu tạo của nguyên tử đó, từ đó rút ra kết luận nguyên tử được cấu tạo như thế nào? -HS trả lời: - GV: Yêu cầu HS đọc thông Hạt electron mang điện tích tin SGK và cho biết đặc điểm âm (-1), có khối lượng vô của hạt electron? cùng nhỏ (9,1095.10 -28 g), kí GV: Nguyễn Văn Lương 9 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 hiệu: e - GV: Nhận xét và bổ sung - HS: Nghe và ghi vở. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử(15’). - GV giới thiệu: Hạt nhân - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. II. HẠT NHÂN NGUYÊN nguyên tử được tạo bởi 2 loại TỬ: hạt là proton và nơtron. - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi - GV: Cho HS đọc thông tin - HS: Đọc thông tin và trả proton và nơ tron SGK và nêu đặc điểm của lời: 1. Hạt proton: (p) từng loại hạt? + Hạt proton: Kí hiệu : p Điện tích : dương - GV: Nguyên tử có cùng số Điện tích : dương 2. Hạt nơtron(n) proton trong hạt nhân đựơc Khối lượng:1,6726.10-24 gam Không mang điện gọi là nguyên tử cùng loại. + Hạt notron: Kí hiệu: n - Các nguyên tử có cùng số - GV: Em có nhận xét gì về Không mang điện. proton trong hạt nhân được số proton và số electron trong Khối lượng: 1,6748.10-24 g gọi là các nguyên tử cùng nguyên tử? -HS: Số p = Số e loại - GV: Em hãy so sánh khối - Nguyên tử trung hoà về lượng của hạt electron với hạt điện nên: proton, hạt notron? - HS: mp ; mn ? me (gấp Số p = Số e - GV: Vì vậy khối lượng của 10.000 lần). mnguyên tử = mhạt nhân = mp + hạt nhân được coi là khối -HS: Nghe, ghi vở. mn lượng nguyên tử. 4. Củng cố:(10') - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ. - Yêu cầu HS làm BT1, 2 sgk. 5. Nhận xét và Dặn dò: (1’) - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Dặn học sinh làm bài tập 3SGK/ 15. Xem trước bài “nguyên tố hoá học”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 3 Ngày soạn: 04/09/2014 Tiết : 6 Ngày dạy : 10/09/2014 Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. 2. Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại 3. Thái độ: GV: Nguyễn Văn Lương 10 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 - Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Gíao viên: - Ống nghiệm đựng nước. b. Học sinh: - Xem trước bài mới . 2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ (10’): HS1: Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử? HS2: Làm bài tập 3/ SGK 15. 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (20’) - GV: Cho biết chất được tạo - HS trả lời: Chất được tạo I. NGUYÊN TỐ HOÁ nên từ đâu? nên từ các nguyên tử. HỌC LÀ GÌ? - GV: Cho HS quan sát ống - HS: Quan sát, nghe giảng Nguyên tố hoá học là tập hợp nghiệm đựng nước và phân và ghi nhớ. những nguyên tử cùng loại tích : Nước là một chất được có cùng số proton trong hạt tạo nên từ nguyên tử H và nhân nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro thì gấp đôi. - GV: Các nguyên tử oxi, - HS: Chú ý lắng nghe và ghi hiđro được gọi là nguyên tố nhớ. hóa học. - GV: Lấy thêm ví dụ một số chất khác . -GV: Vậy, nguyên tố hóa học - HS trả lời: Tập hợp những là gi? nguyên tử cùng loại thì gọi là nguyên tố hoá học. 2. Kí hiệu hoá học - GV hỏi: Thế nào là những - HS: Nguyên tử cùng loại - Kí hiệu hoá học dùng để nguyên tử cùng loại? có cùng số proton trong hạt biểu diễn ngắn gọn tên các nhân. nguyên tố -GV: Như vậy, số proton là - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. VD: Cacbon: C số đặc trưng của nguyên tố Can xi : Ca hóa học. Các nguyên tử cùng Clo: Cl loại đều có tính chất giống - Mỗi kí hiệu hóa học chỉ nhau. một nguyên tử của nguyên tố - GV: Yêu cầu HS cho biết - HS: Nghe giảng và trả lời: đó về kí hiệu hóa học? nguyên tố hóa học biểu diễn VD: Cl: 1 nguyên tử clo GV: Nguyễn Văn Lương 11 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 - GV:Đưa ra một số ví dụ: bằng một hay hai chữ cái, - Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử Ca; S; Cu; C Yêu cầu trong đó chữ cái đầu viết clo ta viết : 2 Cl HS dựa vào bảng 1 SGK/42 dạng in hoa. lấy thêm ví dụ. -HS: Lấy ví dụ theo bảng 1 SGK/42. Hoạt động 2: Luyện tập (7’) - GV: Yêu cầu HS đọc bài - HS: đọc đề bài, suy nghĩ và II. LUYÊN TẬP: tập 3/20, suy nghĩ và làm làm Bài tập 3/ 20: a) Hai nguyên tử cacbon, năm nguyên tử oxi, ba nguyên tử canxi b) 3 N, 7 Ca, 4 Na. 4. Củng cố:(6’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. 5. Nhận Xét và Dặn dò: (1’) - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đọc trước phần II, bài tập về nhà: 1, 2/20. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 4 Ngày soạn: 07/09/2014 Tiết : 7 Ngày dạy : 11/09/2014 Bài 5: NGUYÊN TỐ HỐ HỌC (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2. Kĩ năng: - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: - Tính tốn cẩn thận, chính xác. 4. Trọng tâm: - Khái niệm nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. GV: Nguyễn Văn Lương 12 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Gíao viên: - Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập. b. Học sinh: - Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì? 2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhĩm, làm việc với SGK, so sánh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Định nghĩa nguyên tố hố học? Lấy ví dụ. HS2: Viết KHHH của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi, nhơm, kẽm, magiê, bạc, sắt. 3.Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? (17’) -GV: Nguyên tử cĩ khối lượng vơ cùng -HS: Nghe giảng và ghi II. NGUYÊN TỬ bé nếu tính bằng gam thì vơ cùng nhỏ bài. KHỐI: nên khơng tiện sử dụng.Vì vậy để tiện Nguyên tử khối là sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối khối lượng của nguyên lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị tử tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon. cacbon.Viết tắc là đ.v.C. Tức là 1 đ.v.C Ví dụ: H = 1 đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C = 12 đvC cacbon. O = 16 đvC -GV: Lấy ví dụ nguyên tử khối của một -HS: Nghe và ghi bài. Dựa vào NTK để xác số nguyên tố. định nguyên tố hĩa -GV: Các giá trị khối lượng này cho biết -HS: Nguyên tử hidro học. sự nặng nhẹ của các nguyên tử Vậy nhẹ nhất trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? -GV: Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi -HS: C = 12 lần H nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử O = 16 lần H hidro? -GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C là -HS nghe và trả lời: khối lượng tương đối giữa các nguyên Nguyên tử khối là khối tử người ta gọi khối lượng này là lượng của nguyên tử tính nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là bằng đ.v.C. gì? -GV:Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 để -HS: Theo dõi GV hướng biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố. dẫn và thực hiện theo. -GV: Mỗi nguyên tố đều cĩ 1 nguyên tử khối riêng. Vì vậy dựa vào nguyên tử -HS: Nghe và ghi nhớ. khối ta xác định được tên nguyên tố. -GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bằng 35,5. Vậy A là -HS trả lời: A là nguỵên nguyên tố nào? tố clo. Hoạt động 2: Tìm hiểu cĩ bao nhiêu nguyên tố hĩa học? (5’) - GV: hướng dẫn học sinh đọc thêm -HS: đọc theo sự hướng III.CĨ BAO NHIÊU dẫn của GV NGUYÊN TỐ HĨA GV: Nguyễn Văn Lương 13 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 HỌC? (SGK) Hoạt động 3: Luyện tập (9’) -GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm -HS: Đọc phần đọc thêm. Luyện tập: trang 21 SGK -HS: Thảo luận và làm Nguyên tử khối của A Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A cĩ bài trong 2’ và làm theo là: khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hướng dẫn của GV: A= 14 . 1 =14 (đvC) hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và Nguyên tử khối của A là: A là nitơ,Kí hiệu là N cho biết A= 14 . 1 =14 (đvC) Số p = 7 a. A là nguyên tố nào? A là nitơ,Kí hiệu là N Vì số p = số e b. Số p và số e trong nguyên tử? Số p = 7 => Số e = 7 -GV:Hướng dẫn các bước thực hiện. Vì số p = số e =>Số e = 7 4. Củng cố: (4’): Xem bảng 1/42 SGK em hãy hồn chỉnh bảng dưới đây TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Nguyên tử khối 1 Flo 2 19 3 4 Magiê 56 5. Nhận xét -Dặn dị: (1’) - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài. - Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”, bài tập về nhà: 4,5,6,7,8 SGK/20. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 4 Ngày soạn: 10/09/2014 Tiết : 8 Ngày dạy : 12/09/2014 Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hố học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hố học trở lên 2. Kĩ năng: - Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đĩ. 3. Thái độ: - Cĩ thái độ yêu thích mơn học. 4. Trọng tâm: GV: Nguyễn Văn Lương 14 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 - Khái niệm đơn chất, hợp chất. - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhĩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy cho biết kí hiệu hĩa học và nguyên tử khối của : oxi, hidro, đồng, nhơm, magiê, kẽm? 3.Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đơn chất là gì?(15’) - GV: Chất cĩ ở đâu? - HS: Cĩ ở khắp mọi nơi. I. ĐƠN CHẤT: - GV: Giới thiệu mơ hình kim - HS: Quan sát các mơ hình 1.Định nghĩa loại Cu, khí H2, khí O2. nguyên tử. - Đơn chất là những chất - GV hỏi: Cu, H 2, O2 do mấy - HS trả lời: Chỉ do 1 tạo nên từ 1 nguyên tố hố nguyên tố tạo nên ? nguyên tố tạo nên. học. - GV: Cu, H2, O2 là đơn chất. - HS: Trả lời VD:+ Đơn chất Cu. Vậy đơn chất là gì? + Đơn chất hidro H2. - GV: Chốt lại kiến thức. - HS: Lắng nghe và ghi vở. + Đơn chất oxi O2. -GV: Giới thiệu cách phân loại - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 2.Phân loại: 2 loại đơn chất: Kim loại và phi kim. + Kim loại:Cu, Fe,Al - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về - HS: Kim loại: Cu,Fe, Al. + Phi kim: S,P,H2 đơn chất kim loại và phi kim. Phi kim: Cl2, H2, S, P. 3.Đặc điểm cấu tạo - GV: Cho HS quan sát một - HS: Cĩ ánh kim, dẫn nhiệt + Kim loại: các nguyên tử miếng sắt và hỏi: Kim loại cĩ và dẫn điện. sắp xếp khít nhau và theo 1 tính chất vật lý gì? trật tự xác định. - GV: Phi kim khác kim loại ở - HS: Phi kim khơng cĩ tính + Phi kim: các nguyên tử chỗ nào? dẫn nhiệt và dẫn điện. liên kết với nhau theo 1 số - GV: Thuyết trình về đặc -HS: Nghe giảng, ghi vở. nhất định và thường là 2. điểm cấu tạo của đơn chất. Hoạt động 2: Hợp chất là gì?(15’) - GV: Giới thiệu mơ hình của - HS: Xem mơ hình và nghe II. HỢP CHẤT: nước và muối ăn. giảng. 1. Định nghĩa - GV: Nước, muối ăn do mấy - HS: Nước do 2 nguyên tố Hợp chất là những chất nguyên tố tạo nên và đĩ là O và H tạo nên. tạo nên từ 2 nguyên tố những nguyên tố nào? Muối ăn do 2 nguyên hố học trở lên. tố Cl và Na tạo nên. VD: Hợp chất nước ( - GV: Đĩ là các hợp chất. Vậy - HS: Hợp chất là những H2O) do 2 nguyên tố hợp chất là gì? chất tạo nên từ 2 nguyên tố H va O tạo nên . hĩa học trở lên. 2.Phân loại: - GV: Yêu cầu HS lấy thêm - HS: Lấy ví dụ. - Hợp chất hữu cơ; đường, một số ví dụ về hợp chất. mêtan GV: Nguyễn Văn Lương 15 Năm học: 2014 – 2015
- Trường THCS Phú Thạnh Giáo án: Hóa học 8 - GV: Giới thiệu hợp chất phân - HS: Nghe giảng và ghi - Hợp chất vơ cơ: NaCl, làm 2 loại: hợp chất vơ cơ và nhớ. KCl. hợp chất hữu cơ. - GV: Lấy ví dụ một số chất: - HS: Làm việc nhĩm trong 3.Đặc điểm cấu tạo: NaCl, H2O, CH4, C2H4, 3’ và xếp các chất trên vào 2 Trong hợp chất, nguyên tử C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu cầu nhĩm đơn chất và hợp chất. của nguyên tố liên kết với HS phân loại các chất trên vào nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự 2 nhĩm đơn chất và hợp chất. nhất định. - GV: Giới thiệu về đặc điểm - HS: Lắng nghe và ghi vở. cấu tạo của hợp chất. - HS: Đơn chất chỉ gồm 1 - GV: Vậy đơn chất và hợp nguyên tố hố học. chất cĩ đặc điểm gì khác nhau Hợp chất gồm 2 nguyên tố về thành phần? hố học trở lên kết hợp với nhau. 4. Củng cố: (8’) Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK. 5. Nhận xét - Dặn dị: (1’) - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài. - Bài tập về nhà: 1, 2/25em trước phần phân tử. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 5 Ngày soạn: 15/09/2014 Tiết 9 Ngày dạy: 17/09/2014 Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(TT) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng: - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. 4. Trọng tâm: Khái niệm phân tử và phân tử khối. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên : Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: GV: Nguyễn Văn Lương 16 Năm học: 2014 – 2015