Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học 12

pdf 5 trang hatrang 30/08/2022 5400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học 12

  1. TRƯỜNG THPT ĐIỂU CẢI KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 ĐỀ THI THỬ Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC Sáng 18/6/2018 Thời gian làm bài. 50 phút (không kể thời gian phát đề) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41. Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A. CO. B. CO2. C. CH4. D. N2. Câu 42. Cho sơ đồ chuyển hoá: Tên của Z là A. axit panmitic. B. axit stearic. C. axit linoleic. D. axit oleic. Câu 43. Công thức nào sau đây của buta-1,3-đien? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-Cl. Câu 44. Phèn chua có công thức hóa học nào sau đây ? A. K2SO4. Al2(SO4)3.12H2O. B. Na2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O. C. (NH4)2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O. D. K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O. Câu 45. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. B. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. C. Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. D. CrO3 là oxi axit. Câu 46. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh? A. CH3COOH. B. NaCl. C. H2O. D. C2H5OH. Câu 47. Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Câu 48. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? 0 H24 SO đac, t A. C2 H 5 OH C 2 H 4 H 2 O. CaO, t0 B. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn)  Na2 CO 3 CH 4 . t0 C. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc)  NaHSO4 HCl. t0 D. NH4 Cl NaOH  NaCl NH 3 H 2 O. Câu 49. Chất thuộc loại amin bậc 2 là A. CH3-NH2. B. (CH3)3N. C. CH3-CH2-NH2. D. CH3-NH-CH3. Câu 50. Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo GV: T. Hoàng Trang 1/4
  2. A. Tơ visco. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nitron. Câu 51. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào các chất là đồng phân của nhau ? A. CH3CH2CH2NH2, NH2CH2COOH. B. C2H5OH, CH3OCH3. C. CH3OCH3, CH3CHO. D. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. Câu 52. Công thức nào sau đây là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. C15H31COOCH3. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 53. Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ? A. NaCl. B. HCl. C. KOH. D. NaHCO3. Câu 54. Cho các chất sau: H2NCH2COOH ; CH3COONH3CH3; C2H5NH2; H2NCH2COOC2H5. Số chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 55. Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là A. tinh bột. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 56. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ NH3 có tính khử mạnh? A. NH3 + HCl NH4Cl. B. 2NH3 3CuO N 2  3Cu 3H 2 O. C. NH3 + H2O NH4OH. D. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4. Câu 57. Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng khối lượng thanh sắt giảm đi. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 58. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. Nhiệt luyện. B. Thuỷ luyện. C. Điện phân dung dịch. D. Điện phân nóng chảy. Câu 59. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,6. B. 19,2. C. 8,2. D. 16,4. Câu 60. Cho 9 gam một amino axit (phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 13,56 gam muối. Amino axit trên là A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. NH2CH2COOH. C. CH3-CH2CH(NH2)-COOH. D. CH3-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Câu 61. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là A. C3H9N và C4H11N. B. CH3N và C2H7N. C. C3H7N và C4H9N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 62. Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Cr hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng nóng. Sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan và V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 6,72. C. 4,48. D. 8,96. Câu 63. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng T, Z, Y, X lần lượt là GV: T. Hoàng Trang 2/4
  3. A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin. C. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ D. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ. Câu 64. Hoà tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hoà dung dịch Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là A. Ba. B. Ca. C. K. D. Na. Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (ở đktc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 3,15. B. 3,60. C. 6,20. D. 5,25. Câu 66. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là A. 5,35. B. 5,23. C. 3,25. D. 10,46. Câu 67. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (b) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit. (c) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm. (d) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 68. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (d) Nhiệt phân AgNO3. (e) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (f) Đốt FeS2 trong không khí. (g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 69. Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng lượng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam nước. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 1,35. B. 0,72. C. 1,08. D. 0,81. Câu 70. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. B. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. D. Chất Y có phản ứng tráng bạc. Câu 71. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (f) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 72. Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%)? A. 40 lít. B. 64 lít. C. 80 lít. D. 100 lít. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. GV: T. Hoàng Trang 3/4
  4. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 74. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Soá mol Al(OH)3 0,2 0 0,4 0,6 1,0 Soá mol HCl Tỉ lệ x : y là? A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 4 : 3. Câu 75. Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 7720. B. 8685. C. 9650. D. 9408. Câu 76. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hoà và 2,352 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là A. 5,40. B. 2,16. C. 1,08. D. 4,18. Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hidro hoá m1 gam X cần 6,72 lít H2 (ở đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 52,6. B. 53,2. C. 42,6. D. 57,2. Câu 78. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30% và hai ancol X, Y đồng đẳng liên tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít O2 (ở đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chứa este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hoá của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,78. B. 6,32. C. 4,86. D. 6,18. Câu 79. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai -amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 7,25. B. 8,25. C. 6,53. D. 5,06. Câu 80. Hoà tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,36. B. 10,23. C. 8,61. D. 9,15. HẾT GV: T. Hoàng Trang 4/4
  5. Câu 66: R-COO)3-C3H5 + 3 NaOH > 3 R-COONa + C3H5(OH)3 Vì : C2H4 + H2 tỉ lệ 1 : 1 > Hiệu suất tính theo C2H4 0,15 0,45 0,45 Ta có : Áp dụng định luật bảo toàn: C2H4 + H2 > C2H6 m chất rắn = mX + mNaOH - mC3H8O3 = 38,4 + 1 3 0 0,7*40 - 92*0,15 = 52,6 x x x Câu 78: 1-x 3-x x Axit no, 2 chức có dạng CnH2n–2O4 ⇒ %C = 12n:( Vậy : x/1 = 0.75 > x = 0.75 mol 14n+62 ).100 > 30%. > n sau = 3.25 mol ||⇒ n > 2. m sau = m trước = 34 gam > M sau = 10.46 > Tỉ Lại có, nH2O = 0,45 mol > nCO2 = 0,35 mol ⇒ X, Y no, khối so với H2 = 5.23 mạch hở. Câu 75: ● Đặt naxit = x; ∑nX,Y = y ⇒ nE = x + y = 0,2 mol; nCO2 – Các phản ứng điện phân nH2O = x – y = – 0,1 mol. CuSO4 + 2 NaCl > Cu + Cl2 + Na2SO4 Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,15 mol. Bảo toàn 0,05 0,1 0,05 nguyên tố Oxi: nO/E = 0,35 mol. 2 NaCl + 2 H2O > H2 + Cl2 + 2 NaOH ⇒ số OX,Y = (0,35 – 0,05 × 4) ÷ 0,15 = 1 ⇒ X, Y là 2x x x 2x ancol no, đơn chức, mạch hở. H2O H2 + 0,5 O2 ● Đặt số C trung bình của X, Y là m (m > 1) ⇒ nCO2 = y y 0,5y 0,05n + 0,15m = 0,35 mol. 4 mol khí = 2x + 1,5y + 0,05 = 2,352/22,4 = 0,105 ==> ⇒ n = 3 và m = /3 ⇒ X là CH3OH, Y là C2H5OH. Đặt 2x + 1,5y = 0,055 nX = a; nY = b. Al2O3 + 2 NaOH > 2 NaAlO2 + H2O 4 ⇒ a + b = 0,15 mol; a + 2b = 0,15 × /3 ||⇒ giải hệ có: a x 2x = 0,1 mol; b = 0,05 mol. mol Al2O3 : x = 0,02 ===> y = 0,01 ► Dễ thấy khối lượng lớn nhất khi các ancol đều phản thời gian t = 96500*(2*0,05 + 1*0,04 + 2*0,01)/2 = ứng tạo este 1 chức. 7720 Câu 76: ||⇒ 0,03 mol CH2(COOH)(COOCH3) và 0,01 mol nFe = 0,1 mol; nFe(NO3)2 = 0,15 mol. Đặt nNO = x; CH2(COOH)(COOC2H5). nN2O = y. m = 0,03 × 118 + 0,01 × 132 = 4,86(g) ⇒ chọn C. nZ = x + y = 0,105 mol; mZ = 30x + 44y = 0,105 × 16 × Chú ý: hợp chất có chứa chức este không nhất thiết 2 ||⇒ giải hệ có: phải thuần chức!. x = 0,09 mol; y = 0,015 mol || Do Y chỉ chứa muối ⇒ H+ hết. Câu 80: + + + ● ∑nH = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4 ⇒ nNH4 = 0,01 mol. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = (0,61 – 0,01 × 4) ÷ 2 0,02 → 0,04 (mol) = 0,285 mol. ► Bảo toàn khối lượng: m = 1,08(g) Dung dịch sau có : 0,02 mol FeCl2 và 0,02 mol HCl Khi cho AgNO3 vào thì : 2+ + - 3+ Câu 77: 3Fe + 4H + NO3 → 3Fe + NO + 2H2O Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức ,mạch 0,015 ← 0,02 hở là CnH2n-4-2kO6 ( k: là số liên kết pi gốc axit) 2+ + 3+ CnH2n-4-2kO6 > n CO2 + (n -2 -k) H2O Fe + Ag → Fe + Ag x nx x(n - 2 - k) 0,005 → 0,005 mol mol CO2 - mol H2O = 4 mol X ===> nx -x (n-2-k) = Ag+ + Cl- → AgCl 4x ==> k = 2 ==> công thức X là : CnH2n-8O6 0,06 → 0,06 mol CnH2n-8O6 + 2 H2 > CnH2n-4O6 x 2x => mrắn = mAg + mAgCl = 9,15g số mol H2 : 2x = 0,3 ==> x = 0,15 khối lượng X = mX' - mH2 = 39 - 2*0,3 = 38,4 GV: T. Hoàng Trang 5/4