Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 205

docx 4 trang hatrang 27/08/2022 7080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 205", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_hoa_hoc_12_ma_de_thi.docx
  • pdfHOA 205.pdf

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 205

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 TỈNH HẬU GIANG Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 04 trang) Họ và tên thí sinh: Mã đề thi: 205 Số báo danh: . Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C2H5OH.B. C 12H22O11. C. (C 6H10O5)n. D. C6H12O6. Câu 42. Chất nào sau đây mà nguyên tố sắt chỉ có tính oxi hóa? A. Fe. B. FeSO 4. C. Fe(OH) 2. D. Fe 2O3. Câu 43. Kim loại đồng không phản ứng được với dung dịch chứa chất nào sau đây? A. HNO3.B. ZnCl 2. C. AgNO3. D. Fe2(SO4)3. Câu 44. Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Fe+3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2. t0 B. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O. t0 C. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. D. Fe(OH)3 + 3HNO3  Fe(NO3)3 + 3H2O. Câu 45. Etylamin có công thức là A. CH3NH2.B. CH 3CH2NH2. C. (CH3)2NH.D. C 6H5NH2. Câu 46. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Mg.B. Na. C. Cu. D. Al. Câu 47. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất glixerol và A. ancol etylic.B. xà phòng.C. axit axetic.D. glucozơ. Câu 48. Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl axetat là A. 10. B. 8. C. 4. D. 6. Câu 49. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Mg2+.B. Cu 2+.C. Al 3+.D. Fe 3+. Câu 50. Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Saccarozơ.B. Fructozơ.C. Glucozơ.D. Xenlulozơ. Câu 51. Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ? A. Tơ nilon–6,6.B. Tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ capron.D. Tơ nitron. Câu 52. Chất phân li hoàn toàn khi tan trong nước là A. CaCl2.B. SO 2.C. HNO 2. D. Fe(OH)3. Câu 53. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí. B. Este tan vô hạn trong nước. C. Trong máu người, nồng độ glucozơ khoảng 0,1%. D. Alanin phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Câu 54. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Natri được ứng dụng trong sản xuất tế bào quang điện. B. Kim loại nhôm tan được trong nước. C. Nước cứng tạm thời là nước có chứa muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. Nhôm là kim loại lưỡng tính. Trang 1/4 - Mã đề 205
  2. Câu 55. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-6; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là: A. (1), (2), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (6). D. (3), (4), (5). Câu 56. Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? A. HNO3, KNO3. B. Na 2SO4, HNO3. C. NaCl, NaOH. D. HCl, NaOH. Câu 57. Kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ag.B. Al.C. Fe.D. Cu. Câu 58. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. B. Mophin và cafein là các chất ma túy. C. Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. D. Cây thuốc lá chứa amin rất độc có tên là nicotin. Câu 59. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 2 muối? A. Fe(OH)2. B. Fe2O3. C. Fe 3O4. D. Fe. Câu 60. Thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối X và chất Y. Công thức của Y là A. CH3CHO. B. C 2H5OH. C. CH 2=CH-OH. D. CH 3OH. Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol saccarozơ tạo ra 12 mol nước. B. Thủy phân Gly–Ala–Val–Ala–Gly thu được tối đa 3 đipeptit mạch hở có chứa alanin. C. Thủy phân metyl axetat trong dung dịch NaOH thu được hai muối. D. Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu. Câu 62. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 50%, toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp thụ vào lượng dư dung dịch nước vôi trong thì thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 90,00.B. 45,00.C. 11,25.D. 22,50. Câu 63. X là -amino axit, phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-CH2-COOH. B. H 2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH.D. H 2N-CH(CH3)-COOH. Câu 64. Hòa tan hoàn toàn 3,90 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HCl thì thu được 3,64 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Mg.B. Zn.C. Fe.D. K. Câu 65. Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì A. tốc độ thoát khí giảm.B. tốc độ thoát khí tăng. C. tốc độ thoát khí không đổi. D. phản ứng ngừng lại. Câu 66. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với CH3COOH. B. Glucozơ bị khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. C. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. D. Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. Câu 67. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch tăng 0,1 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng (gam) Zn đã phản ứng là A. 3,25. B. 13,00. C. 6,40. D. 6,50. Câu 68. Thuốc thử nào sau đây phân biệt được ba chất rắn: K2O, Al, MgO chỉ bằng một lần thử? A. Dung dịch HCl.B. Dung dịch KOH.C. Dung dịch H 2SO4.D. Nước cất. Câu 69. Thí nghiệm định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong trong hợp chất hữu cơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam tinh bột với khoảng 1,5 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông gòn có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Trang 2/4 - Mã đề 205
  3. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, CuSO4 khan có màu trắng dần chuyển thành CuSO4.5H2O có màu xanh. (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử tinh bột. (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong ống nghiệm trên. (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. (g) Có thể thay tinh bột bằng glucozơ, saccarozơ thì hiện tượng thí nghiệm vẫn không thay đổi. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 3.C. 5.D. 2. Câu 70. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH  X1 + X2 + H O (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4 2 (c) nX3 + nX4  nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 +X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 202. B. 174. C. 216. D. 198. Câu 71. Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại Al bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. (b) Thạch cao khan được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (c) Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với AlCl3 thì thu được 2 muối. (d) NaHCO3 phản ứng với dung dịch BaCl2 hoặc dung dịch Ba(OH)2 đều tạo ra kết tủa. (e) Hỗn hợp rắn Fe2O3 và Cu (có tỉ lệ mol 1 : 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (f) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thấy tạo ra Cu kim loại. (g) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 thì một lúc sau mới thoát khí. Số phát biểu không đúng là A. 2.B. 4.C. 3.D. 5. Câu 72. Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit E thu được (m + 1,8) gam triglixerit F. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 23,1 mol O2, thu được H2O và 16,5 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 267,0. B. 241,2.C. 279,6. D. 265,2. Câu 73. Hỗn hợp X gồm hiđro và axit metacrylic. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với N 2 bằng 1,9. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 26,88 lít khí CO 2 (đktc) và 23,4g H2O. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là A. 0,05.B. 0,50. C. 0,10. D. 0,20. Câu 74. Cho các kim loại X, Y, Z, T. Biết: - Hỗn hợp gồm oxit của X và oxit của Y có thể tan hoàn toàn trong nước. - X khử được ion kim loại T trong dung dịch muối thành kim loại. - Z không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội. Các kim loại X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là: A. Al, Na, Cu, Fe.B. Na, Al, Fe, Cu.C. Al, Na, Fe, Cu.D. Na, Fe, Al, Cu. Câu 75. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. (g) Có hai chất ứng với công thức phân tử C2H7O2N vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng bazơ. Số phát biếu đúng là A. 3.B. 4.C. 2.D. 5. Câu 76. Cho các dung dịch: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4), (5). Trộn lẫn một số cặp dung dịch trên với nhau, kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau: Trang 3/4 - Mã đề 205
  4. Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa (5) Có kết tủa Các dung dịch (2), (4), (5) lần lượt là: A. Na2CO3, NaOH, BaCl2.B. Na 2CO3, BaCl2, MgCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.D. H 2SO4, NaOH, MgCl2. Câu 77. Cho m gam hỗn hợp E gồm este ba chức X mạch hở và este đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 2,30 mol O2, thu được 30,74 gam Na2CO3; CO2 và H2O có tổng số mol bằng 2,88 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 3,36 lít khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 2,65 mol O2. Khối lượng (gam) của X có trong m gam E là A. 25,4. B. 14,8. C. 25,6.D. 26,0. Câu 78. Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, H2, NO2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là m gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 1,085 mol KOH, thu được 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí T (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,25 mol. (c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638% . (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,06 mol. (e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol. Số phát biểu không đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 79. Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp x mol KCl và 0,2 mol CuSO 4 bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t phút thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm so với X là 25,48 gam. Dung dịch Y hoà tan tối đa 3,2 gam MgO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và t lần lượt là: A. 0,24 và 289,5. B. 0,12 và 289,5.C. 0,12 và 579,0. D. 0,24 và 579,0. Câu 80. Đốt cháy 8,32 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 11,616 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl (lấy dư 10%) so với lượng phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,00 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 66,88.B. 70,22.C. 65,04.D. 45,36. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: Trang 4/4 - Mã đề 205