Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án) - Mã đề 304 - Năm học 2022-2023

doc 7 trang Tài Hòa 17/05/2024 1640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án) - Mã đề 304 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_lop_11_co_dap_an_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án) - Mã đề 304 - Năm học 2022-2023

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 CÀ MAU Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử Ngày thi: 21/5/2023 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 304 Số báo danh: Học sinh không được dùng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Câu 1. Quân đồng minh của Mĩ tham gia trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) thuộc quốc gia nào sau đây? A. Nhật Bản. B. Đài Loan. C. Niu Dilân. D. Mianma. Câu 2. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô. B. Pháp. C. Trung Quốc. D. Anh. Câu 3. Năm 1975, quốc gia nào sau đây tham gia Định ước Henxinki? A. Nam Phi. B. Ai Cập. C. Ấn Độ. D. Anh. Câu 4. Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Ấn Độ. B. Hàn Quốc. C. Inđônêxia. D. Ba Lan. Câu 5. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976) tại Hà Nội đã có quyết định quan trọng nào sau đây của Nhà nước Việt Nam thống nhất? A. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước. B. Tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ. Câu 6. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919-1925), hoạt động nào sau đây do tiểu tư sản trí thức phát động? A. Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa. B. Lập Đảng Lập hiến, ra báo Tiếng dội An Nam. C. Lập tổ chức Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt. D. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì. Câu 7. Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, quốc gia, khu vực nào sau đây không phải là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới? A. Tây Âu. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. CHLB Đức.
  2. Câu 8. Trong những năm 1925-1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có hoạt động nào sau đây? A. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc. B. Phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. Phát động nhân dân Tổng khởi nghĩa. D. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. Câu 9. Trong Đông-Xuân 1953-1954, địa điểm nào sau đây là nơi tập trung binh lực thứ năm của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Plâycu. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Lai Châu. Câu 10. Quốc gia nào sau đây không tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? A. Italia. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Anh. Câu 11. Lực lượng nào sau đây tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân Anh. B. Hệ thống cố vấn Mĩ. C. Quân Nhật. D. Quân Pháp. Câu 12. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào sau đây? A. Quân Anh giúp Pháp xâm lược Việt Nam. B. Phát xít Nhật xâm lược trở lại Đông Dương. C. Nhân dân chưa giành được quyền làm chủ. D. Đất nước chưa giành được độc lập và tự do. Câu 13. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định A. lực lượng cách mạng chỉ là công – nông. B. tiến hành tư sản dân quyền cách mạng. C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ. D. đấu tranh giai cấp là nhiệm vụ hàng đầu. Câu 14. Trong phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945), nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Tham gia mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Đấu tranh lật đổ chính quyền Sài Gòn. C. Xây dựng chính quyền Xô viết. D. Tiến hành khởi nghĩa từng phần. Câu 15. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX? A. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ diễn ra trên qui mô lớn. B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên phạm vi thế giới. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế. D. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ ở châu Phi. Câu 16. Trong giai đoạn 1945-1973, Mĩ có hoạt động nào sau đây để lôi kéo đồng minh? A. Giúp nhân dân châu Phi lật đổ ách thống trị của Anh.
  3. B. Công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Cuba. C. Ký với Nhật Bản Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. D. Ủng hộ nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược. Câu 17. Quốc gia nào sau đây ở châu Phi giành được độc lập vào năm 1960? A. Cônggô. B. Ấn Độ. C. Cuba. D. Mêhicô. Câu 18. Về văn hóa-xã hội, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Thành lập tòa án nhân dân. B. Xóa bỏ tệ nạn mê tín, dị đoan. C. Thành lập các đội tự vệ đỏ. D. Xóa bỏ các thứ thuế vô lí. Câu 19. Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo? A. Ấn Độ. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Liên Xô. Câu 20. Trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương? A. Bãi Sậy. B. Thái Nguyên. C. Hùng Lĩnh. D. Ba Đình. Câu 21. Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã A. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước. D. đánh bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. Câu 22. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906-1908), về văn hóa - giáo dục, Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây? A. Lên án mạnh mẽ hủ tục phong kiến. B. Đẩy mạnh phong trào xóa mù chữ. C. Phổ cập giáo dục trung học. D. Cải cách toàn diện giáo dục. Câu 23. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự lớn nhất của Pháp, được sự giúp sức của Mĩ với thắng lợi nào sau đây? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. C. Cuộc Tiến công Đông-Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Biên giới năm 1950. Câu 24. Quốc gia nào sau đây không phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939-1945)? A. Ai Cập. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp.
  4. Câu 25. Đối với nước Nga Xô viết, việc thực hiện Chính sách Kinh tế mới (NEP) đã mang lại tác dụng nào sau đây? A. Nga đẩy lùi được cuộc tấn của liên quân 14 nước đế quốc. B. Nước Nga xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. C. Tình hình chính trị-xã hội của đất nước được ổn định. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đều diễn ra theo khuynh hướng cách mạng tư sản. B. Sau khi độc lập đều tiến lên chủ nghĩa tư bản. C. Chống lại chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai). D. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. Câu 27. Trong đường lối đổi mới đất nước (tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế nào sau đây? A. Tập trung, quan liêu bao cấp. B. Thị trường xã hội chủ nghĩa. C. Thị trường tư bản chủ nghĩa. D. Nhà nước nắm độc quyền. Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhiệm vụ trước mắt của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ. C. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc. D. Đòi lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật. Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của giai cấp nông dân Việt Nam? A. Lực lượng đông đảo của phong trào cách mạng. B. Bị cả thực dân Pháp và địa chủ bóc lột nặng nề. C. Có tổ chức kỉ luật và tinh thần đấu tranh triệt để. D. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Việt Nam. Câu 30. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do thúc đẩy Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989)? A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. B. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới. C. Liên Xô và Mĩ đều muốn củng cố vị thế của mình. D. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước Đông Nam Á. Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thúc đẩy sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam (1920-1930)? A. Xây dựng lí luận cách mạng đáp ứng yêu cầu của lịch sử dân tộc. B. Sáng lập tổ chức đại diện cho lợi ích chung của ba nước Đông Dương.
  5. C. Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp. D. Kết hợp tư tưởng của giai cấp công nhân với phong trào yêu nước. 25 A C 26 D D 27 A A 28 D B 29 A C 30 C C 31 C B 32 C A 33 D B 34 A C 35 D B 36 C C 37 D B 38 B A 39 D C 40 C C Câu 32. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế-Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 có điểm chung nào sau đây? A. Tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. B. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng. C. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. D. Tiêu diệt tất cả các cơ quan đầu não của địch. Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Việt Nam? A. Lần đầu tiên trong phong trào diễn ra các cuộc bãi công, biểu tình. B. Đường lối đấu tranh rõ ràng, mang tính triệt để, thống nhất cao. C. Đã xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. D. Phong trào đã thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. Câu 34. Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3-1945) không có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Cuộc tập dượt trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. B. Kẻ thù hoang mang lo sợ, tầng lớp trung gian ngả về phía cách mạng. C. Kẻ thù hoang mang cực độ, thời cơ Tổng khởi nghĩa chín muồi. D. Lực lượng chính trị, vũ trang được củng cố và phát triển vượt bậc. Câu 35. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945- 1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Đấu tranh trên ba mặt trận là quân sự, chính trị, ngoại giao.
  6. B. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo và giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. D. Đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân mới và thuộc địa của chúng. Câu 36. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) có điểm tương đồng nào sau đây? A. Khẳng định ruộng đất là mục tiêu hàng đầu của cách mạng. B. Thành lập chính phủ công-nông-binh, tổ chức quân đội công-nông. C. Hướng tới mục tiêu làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do. D. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 37. Các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ sau ngày 2- 9-1945 đến trước ngày 19-12-146) đã A. xóa bỏ giai cấp bóc lột, tạo động lực cho nhân dân tham gia kháng chiến. B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp. D. khẳng định vị thế của Việt Nam trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. Câu 38. Sự ra đời của bản Đề cương văn hóa Việt Nam (1943) có ý nghĩa nào sau đây? A. Xây dựng lí luận về nền văn hóa Việt Nam “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”. B. Phản ánh sự thành công trong cuộc đấu tranh chống “giặc dốt” và phổ cập văn hóa. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của đội ngũ trí thức, văn nghệ sĩ nước nhà. D. Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo đầu tiên của Đảng ta. Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những tác động của sự chuyển biến kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Làm sâu sắc mâu thuẫn giai cấp, đưa vấn đề dân chủ thành nhiệm vụ chủ yếu. B. Làm chuyển biến lập trường, mục tiêu đấu tranh chống Pháp của giai cấp tư sản. C. Góp phần hình thành đặc điểm có hai khuynh hướng cứu nước song song cùng tồn tại. D. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nét khác biệt của hậu phương chiến tranh nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam so với hậu phương chiến tranh thông thường? A. Phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. B. Luôn đối xứng với tiền tuyến và chi viện cho tiền tuyến. C. Hậu phương luôn dựa chủ yếu vào yếu tố nhân hòa. D. Là phần lãnh thổ luôn ở phía sau của lực lượng vũ trang.