Đề thi thử tn THPT Quốc gia 2022 môn Sinh học 12 - Sở GD & ĐT Nghệ An
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tn THPT Quốc gia 2022 môn Sinh học 12 - Sở GD & ĐT Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tn_thpt_quoc_gia_2022_mon_sinh_hoc_12_so_gd_dt_ng.doc
Nội dung text: Đề thi thử tn THPT Quốc gia 2022 môn Sinh học 12 - Sở GD & ĐT Nghệ An
- ĐỀ THI THỬ TN THPT QUÔC GIA 2022 SỞ GD&ĐT NGHỀ AN Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút,không kể thời gian phát đề. Câu 81: Trong cơ chế duy trì cân bằng lượng đường trong máu ở người, tuyến tụy đóng vai trò là A. bộ phận điều khiển. B. bộ phận thực hiện. C. tác nhân kích thích. D. bộ phận tiếp nhận kích thích. Câu 82: Con đường hình thành loài nào sau đây gặp phổ biến ở thực vật có hoa? A. Cách li tập tính. B. Cách lí sinh thái. C. Cách li địa lí. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 83: Phép lai nào sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân? A. Lai thuận nghịch. B. Lai cận huyết. C. Lai tế bào. D. Lai phân tích. Câu 84: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cây hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. AAbb. B. aaBb. C. Aabb. D. AABB. Câu 85: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến NST. B. thường biến. C. đột biến gen. D. biến dị di truyền. Câu 86: Giống cây trồng nào sau đây thích hợp để có thể sử dụng cônsixin nhằm gây đột biến đa bội lẻ tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao? A. Lúa. B. Đậu nành. C. Ngô. D. Nho. Câu 87: Theo nguyên tắc bổ sung, trong quá trình nhân đôi ADN nuclêôtit loại T sẽ liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây? A. G. B. A. C. X. D. U. Câu 88: Cơ sở khoa học của biện pháp bảo quản lạnh rau, quả là dựa vào ảnh hưởng của nhân tố môi trường nào sau đây đến hô hấp ở thực vật? A. Nước. B. Nhiệt độ. C. CO2. D. Ôxi Câu 89: Chim mỏ đỏ bắt các con ve bét ki sinh trên cơ thể linh dương làm thức ăn. Giữa chim mỏ đỏ và linh dương có mối quan hệ A. cộng sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 90: Bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin được gọi là A. codon. B. triplet. C. gen. D. anticôdon. Câu 91: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa. C. Hóa thạch xương khủng long. D. Cơ quan tương đồng. Câu 92: Trong hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật sản xuất là A. động vật ăn sinh vật đáy. B. động vật ăn thực vật nổi. C. thực vật thuỷ sinh. D. vi sinh vật phân huỷ. Câu 93: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là A. 0,8. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,4. Câu 94: Phân tử được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là A. ADN. B. mARN. C. rARN. D. tARN. Câu 95: Ở cấp độ phân tử, vật liệu di truyền là ADN được truyền lại thế hệ tế bào sau thông qua cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã. C. nhân đôi ADN. D. nhân đôi ADN và dịch mã. Câu 96: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
- A. aa × aa. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa. Câu 97: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. B. Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến. C. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen. D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. Câu 98: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng vận chuyển vật chất trong cây? A. Động lực của dòng mạch gỗ là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các cơ quan. B. Mạch gỗ là dòng vận chuyển nước, ion khoáng từ rễ lên lá. C. Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết D. Dịch mạch gỗ chủ yếu là saccarôzơ, các axit amin, vitamin. Câu 99: Hình bên là sơ đồ mô tả quy trình nhân bản cừu Đôly. Giả sử kiểu gen trên NST của các con cừu như sau: cừu cho tế bào tuyến vú là AAbb, cừu cho tế bào trứng là aaBB, con cừu thứ 3 là aabb. Theo lí thuyết, cừu Đôly có kiểu gen nào sau đây? A. aabb. B. AAbb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 100: Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25°C đến 35°C. Loài sinh vật này phát triển được ở môi trường có nhiệt độ dao động trong khoảng nào sau đây? A. Từ 53°C đến 69°C. B. Từ 35°C đến 50°C. C. Từ 26°C đến 33°C. D. Từ 0°C đến 18°C. Câu 101: Trong cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ, một chủng E.coli đột biến không tổng hợp được các enzim phân giải lactôzơ. Đột biến này có thể làm mất chức năng của A. prôtêin ức chế. B. vùng khởi động trong gen điều hòa. C. vùng khởi động trong opêron Lac. D. vùng vận hành trong opêron Lac. Câu 102: Giả sử trên một cánh đồng, ngô là thức ăn của sâu, nhái sử dụng sâu làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho rắn hổ mang. Nhái tích lũy được 15.103 kcal, tương đương 8% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng cấp 2. Ngô tích lũy được 125.104 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 10%. B. 8%. C. 12%. D. 15%. Câu 103: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n= 24, số lượng NST đơn trong tế bào của thể ba khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 23. B. 46. C. 25. D. 50. Câu 104: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. B. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. C. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. D. Tim co dãn tự động theo chu kỳ là nhờ hệ dẫn truyền tim.
- Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 106: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Trong mùa sinh sản, các con đực tranh giành con cái. B. Bồ nông xếp thành hàng để bắt cá. C. Hiện tượng liền rễ của hai cây thông nhựa mọc cạnh nhau. D. Cây lúa và cỏ dại trong cùng ruộng lúa Câu 107: Ở một loài thực vật giao phấn, tính trạng chiều dài tua cuốn do một gen có 2 alen chi phối, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành cho cây tua cuốn ngắn tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% số cây tua cuốn ngắn và 25% số cây tua cuốn dài. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là A. 100%. B. 50%. C. 75%. D. 25%. AB Câu 108: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ab ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 38%. B. 12%. C. 24%. D. 48%. Câu 109: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen đều gồm 2 alen và liên kết gen hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở F1, loại cây mang 2 alen trội có thể chiếm tỉ lệ 75%. B. F1 có 1 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen. C. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen mang 1 cặp gen di hợp. D. F1 có 4 loại kiểu gen. Câu 110: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Di - nhập gen có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. II. Sự thay đổi bất thường của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. III. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thê, giảm sự đa dạng đi truyền. IV. CLTN làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo hướng xác định. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 111: Có bao nhiêu nhận định đúng về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài được mô tả ở lưới thức ăn dưới đây? I. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn. II. Gà rừng vừa là bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa là bậc dinh dưỡng cấp 3. III. Nếu gà rừng bị bắt hết thì có thể cáo bị giảm số lượng. IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2 Câu 112: Hình vẽ bên mô tả một cơ chế phát sinh đột biến gen. Nhận định nào dưới đây là không đúng về đột biến này?
- A. Đây là cơ chế phát sinh đột biến điểm. A G B. Đột biển không làm thay đổi tỉ lệ của gen. T X C. Đột biến thay thế cặp A – T thành cặp G – X. D. Guanin chuyển thành dạng hiếm (G*). Câu 113: Ớ ruồi giấm 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 3 alen; trên cặp NST giới tính, xét l gen có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Các ruồi giấm đực tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử liên quan đến các gen trên? A. 243. B. 108. C. 135. D. 864 Câu 114: Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 2 cặp NST. Hình vẽ bên mô tả quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh. Ngoài các sự kiện được mô tả ở hình bên thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Trong giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a. B. Tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng. C. Trong giảm phân I xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST. D. Trong các tinh trùng tạo ra, có tỉnh trùng mang kiểu gen AB. Câu 115: Ớ một loài thực vật, khi cho lai 2 cây thuần chủng khác nhau về tất cả các cặp gen quy định tính trạng màu sắc quả và vị quả, thu được F1 đồng loạt qui đó, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây quả vàng, vị ngọt thu được F2 gồm 672 cây quả vàng, vị ngọt; 288 cây quả vàng, vị nhạt; 288 cây quả đỏ, vị ngọt; 32 cây quả đỏ, vị nhạt. Biết vị quả do một gen có 2 alen chi phối. Theo lí thuyết, trong các cây quả vàng, vị ngọt ở F2, loại cây có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ A. 1/21. B. 1/40. C. 5/21. D. 4/9. Câu 116: Ớ một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen chi phổi, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P giao phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen dị hợp 1 cặp có thể chiếm tỉ lệ A. 0,45. B. 0,5. C. 0,25. D. 0.2. Câu 117: Thế hệ P của một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen là AB Ab aB ab 0,2 : 0.4 : 0,3 : 0,1 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể Ab aB ab ab này? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Tần số alen A và alen B lần lượt là 0,4 và 0,45. III. Nếu F1 có số cây mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1% thì các gen này liên kết hoàn toàn.
- IV. Ở thế hệ P, nếu cho tất cả các cây tự thụ phấn bắt buộc thì F1 có thể thu được 55% số cây thuần chủng về các gen được xét. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M, bệnh N và bệnh P do 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường quy định. Trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội quy định kiểu hình bình thường; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định bệnh M; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định bệnh N; kiểu gen thiếu cả 2 loại alen trội A và B quy định bệnh P. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 12 - 13 sinh con đầu lòng có kiểu hình bình thường là A. 35/36. B. 25/36. C. 1/16. D. 15/16. Câu 119: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen B và b nằm trên NST thường; alen B có chiều dài 5100 Ẳ, có tỉ lệ — = - ; alen B bị một đột biến điểm tạo alen b, alen b có G - A = 302. Khi phân tích thành G 3 phần nuclêôtit loại ađênin của gen này trong các tế bào thu được kết quả như sau: Nội dung Tếbào M Tếbào N Tếbào P Tếbào Q Thời điểm phân tích tế Kì giữa nguyên Kì giữa giảm phân Pha G1 Kì sau giảm phân 1 bào phân 2 Số nuclêôtit loại ađênin 3596 1798 4796 1200 của gen Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây mang tế bào M có thể là một thể lục bội. II. Tế bào M và tế bào N có thể của cùng một thể đột biển. III. Cây mang tế bào P có thể là một thể tứ bội. IV. Cây mang tế bào Q có thể là cây lưỡng bội. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 120: Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P. ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.
- Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P. ocharaceus. II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này. III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này. IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. HẾT