Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 322 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 29/08/2022 4480
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 322 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
  • pdfDA_SINH.pdf
  • xlsxDA_SINH.xlsx

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 322 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 322 Câu 81: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là bao nhiêu? A. 0,04 . B. 0,32. C. 0,64 . D. 0,16. Câu 82: Correns phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở sinh vật nào? A. Đậu Hà Lan. B. Cây hoa phấn. C. Ruồi giấm. D. Hoa cẩm tú cầu. Câu 83: Lúa nước có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tứ bội ở loài này là bao nhiêu? A. 25. B. 23. C. 36. D. 48. Câu 84: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Gen điều hoà (R). C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. Vùng khởi động (P). Câu 85: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × aa như thế nào? A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 100% hoa đỏ. D. 100% hoa trắng. Câu 86: Khi nói về tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. B. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong động mạch. C. Nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể. D. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì tim đều có 4 ngăn. Câu 87: Nhiều loài ruồi sống trong cùng một khu vực địa lí, các con đực có các hình thức ve vãn tinh tế bao gồm việc đánh đuổi các con đực khác và có các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái cùng loài. Những mô tả trên thể hiện sự cách li nào giữa các loài ruồi? A. Cách li cơ học. B. Cách li mùa vụ. C. Cách li tập tính. D. Cách li nơi ở. Câu 88: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam là bao nhiêu? A. 2oC- 42oC. B. 5,6oC- 42oC. C. 5oC- 40oC. D. 10oC- 42oC. Câu 89: Để thực hiện quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu kiểu gen AABb, cừu mẹ mang thai có kiểu gen Aabb. Nếu quá trình nhân bản thành công, cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào? A. AaBB. B. AaBb. C. AABb. D. Aabb. Câu 90: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn nào? A. Tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. C. Tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hóa văn hóa. D. Tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. Câu 91: Ví dụ nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì? A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng. B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch. C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác. Câu 92: Động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX? A. Gà. B. Chim sáo. C. Châu chấu. D. Hổ. Câu 93: Biết rằng các gen liên hết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình ở đời con? AB AB Ab ab Ab Ab AB ab A. × . B. × . C. × . D. × . ab ab aB ab aB aB ab ab Câu 94: Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến gen. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến dị đa bội. Trang 1/4 - Mã đề thi 322
  2. Câu 95: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di – nhập gen. Câu 96: Quan hệ sinh thái giữa lươn biển và cá nhỏ thuộc mối quan hệ nào? A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 97: Thực vật nào sau đây có khí khổng đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm? A. Mía. B. Ngô. C. Đậu tương. D. Dứa. Câu 98: Trong một khu vườn có diện tích 50m2, quần thể của loài A có mật độ 2 cá thể/1m 2. Kích thước của quần thể A là bao nhiêu? A. 200 cá thể. B. 50 cá thể. C. 100 cá thể. D. 10 cá thể. Câu 99: Enzim nào sau đây thực hiện quá trình phiên mã? A. ADN ligaza. B. ARN polimeraza. C. Restrictaza. D. ADN polimeraza. Câu 100: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo của prôtêin? A. Kẽm. B. Đồng. C. Kali. D. Nitơ. Câu 101: Phương pháp nào tạo được giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau? A. Dung hợp tế bào trần. B. Nhân bản vô tính. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Cấy truyền phôi. Câu 102: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Loài sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn này? A. Rắn. B. Đại bàng. C. Ếch. D. Châu chấu. Câu 103: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi? A. Rắn nước. B. Châu chấu. C. Cá chép. D. Trai sông. Câu 104: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 105: Xét phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa có 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee có 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,2% B. 2% C. 88,2% D. 11,8% Câu 106: Xét phép lai P: AaBbDd x aaBbdd, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn thì ở đời F1 có bao nhiêu loại kiểu hình? A. 6. B. 12. C. 4. D. 8. Câu 107: Ở ngô, xét 3 gen trong đó mỗi gen gồm 2 alen (A, a; B, b; D, d), các gen phân li độc lập tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây, cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây thấp đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm, thu được F 1. Cho các cá thể F1 lai với nhau. Trong các cây F2, cây có chiều cao 130 cm có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 15. C. 20. D. 6. AB Câu 108: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình ab thường cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ bao nhiêu? A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 48%. Câu 109: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Thực hiện phép lai Trang 2/4 - Mã đề thi 322
  3. AB ab (P): XDXd× XDY thu được F . Ở F , ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 8%. Theo lí thuyết, ab ab 1 1 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ruồi cái (P) đã xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. II. F1 có tối đa 16 loại kiểu gen. III. Trong số ruồi cái F1, ruồi cái có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là 16%. IV. Ở F1, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 40%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 110: Cho lưới thức ăn sau Kết luận nào sau đây là đúng về chuỗi thức ăn trên? A. Cá rô được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Rắn, đại bàng có cùng bậc dinh dưỡng. C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết. D. Cào cào chỉ thuộc 2 chuỗi thức ăn. Câu 111: Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 loài trùng cỏ: P. caudatum (loài 1) và P. aurelia (loài 2) cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi riêng từng loài trùng cỏ và nuôi chung chúng trong cùng 1 bể nuôi, thu được biểu đồ hình bên. Từ các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài trùng cỏ P. caudatum và P. aurelia có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau. II. Hai loài trùng cỏ P. caudatum và P. aurelia có mối quan hệ cạnh tranh. III. Cả hai loài P. caudatum và P. aurelia khi sống chung mật độ đều giảm. IV. P. aurelia là loài thắng thế trong cuộc cạnh tranh khi sống chung. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 112: Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm toàn hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 2 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở F 3 là bao nhiêu? 1 2 1 1 A. . B. . C. . D. 4 9 36 16 Câu 113: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền (bệnh P và bệnh Q) do các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh P và bệnh Q đều do một cặp gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng? Trang 3/4 - Mã đề thi 322
  4. I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. II. Bệnh P do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. 5 III. Xác suất để cặp vợ chồng (15)-(16) sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là . 18 IV. Kiểu gen của người số (12) và (15) có thể giống nhau. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 114: Cho biết hệ sinh thái một hồ, có sản lượng toàn phần ở sinh vật sản xuất là 125000 kcal/m 2/năm. Sinh vật tiêu thụ cấp 1 tích lũy được 10% năng lượng ở sinh vật sản xuất. Sinh vật tiêu thụ cấp 2 tích lũy được 10% năng lượng từ sinh vật tiêu thụ cấp 1. Sinh vật tiêu thụ cấp 3 tích lũy được 100 kcal. Hiệu xuất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ cấp 3 và sinh vật tiêu thụ cấp 2 là bao nhiêu? A. 9%. B. 8%. C. 12%. D. 10%. Câu 115: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: Met - Leu - Val - Ala - Gly - Bảng dưới đây mô tả các anticôđon của tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho: Axit amin Met Leu Gly Val Ala Anticôđon của tARN tương ứng 3’UAX5’ 3’GAX5’ 3’XXU5’ 3’XAU5’ 3’XGX5’ Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào? A. 3’TAXGAXXATXGXXXT5’. B. 3’TAXGAXXTAXGXXXT5’. C. 3’TAXGTXXTAXXGXXT5’. D. 3’TAXGAXXTAXGXXXA5’. Câu 116: Một cá thể dị hợp về ba cặp gen giảm phân bình thường cho giao tử ABD chiếm 10%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cá thể này thuộc trường hợp nào sau đây? Ab AB A. Dd , f = 20%. B. Dd , f = 20%. aB ab AB Ab C. Dd , f = 40%. D. Dd , f = 40%. ab aB Câu 117: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn. B. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật. D. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật. Câu 118: Cho phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Biết rằng, không xảy ra đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở bố mẹ là như nhau, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 40%. B. 17%. C. 16%. D. 20%. Câu 119: Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở (P) tần số alen A = 0,4, a = 0,6, B = 0,2, b = 0,8. II. Ở F1 có tối đa 9 kiểu gen. III. Ở F3 cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,526. IV. Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm 30%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 120: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 12. B. 6. C. 9. D. 8. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 322