Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 302 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 29/08/2022 4900
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 302 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
  • pdfDA_SINH.pdf
  • xlsxDA_SINH.xlsx

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 302 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 302 Câu 81: Correns phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở sinh vật nào? A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Hoa cẩm tú cầu. D. Cây hoa phấn. Câu 82: Quan hệ sinh thái giữa lươn biển và cá nhỏ thuộc mối quan hệ nào? A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 83: Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến gen. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 84: Enzim nào sau đây thực hiện quá trình phiên mã? A. ADN ligaza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN polimeraza. Câu 85: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam là bao nhiêu? A. 10oC- 42oC. B. 5oC- 40oC. C. 5,6oC- 42oC. D. 2oC- 42oC. Câu 86: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là bao nhiêu? A. 0,64 . B. 0,32. C. 0,04 . D. 0,16. Câu 87: Lúa nước có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tứ bội ở loài này là bao nhiêu? A. 48. B. 25. C. 36. D. 23. Câu 88: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). B. Gen điều hoà (R). C. Vùng khởi động (P). D. Vùng vận hành (O). Câu 89: Để thực hiện quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu kiểu gen AABb, cừu mẹ mang thai có kiểu gen Aabb. Nếu quá trình nhân bản thành công, cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào? A. AABb. B. AaBB. C. AaBb. D. Aabb. Câu 90: Trong một khu vườn có diện tích 50m2, quần thể của loài A có mật độ 2 cá thể/1m 2. Kích thước của quần thể A là bao nhiêu? A. 200 cá thể. B. 10 cá thể. C. 50 cá thể. D. 100 cá thể. Câu 91: Động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX? A. Gà. B. Châu chấu. C. Hổ. D. Chim sáo. Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 93: Ví dụ nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì? A. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch. B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng. D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác. Câu 94: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu tạo của prôtêin? A. Đồng. B. Nitơ. C. Kali. D. Kẽm. Câu 95: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn nào? A. Tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hóa văn hóa. B. Tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá tiền sinh học tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hoá sinh học. Trang 1/4 - Mã đề thi 302
  2. Câu 96: Khi nói về tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong động mạch. B. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. C. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì tim đều có 4 ngăn. D. Nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể. Câu 97: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × aa như thế nào? A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 98: Phương pháp nào tạo được giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau? A. Nhân bản vô tính. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Dung hợp tế bào trần. D. Cấy truyền phôi. Câu 99: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi? A. Rắn nước. B. Trai sông. C. Cá chép. D. Châu chấu. Câu 100: Thực vật nào sau đây có khí khổng đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm? A. Mía. B. Ngô. C. Đậu tương. D. Dứa. Câu 101: Biết rằng các gen liên hết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình ở đời con? AB ab Ab ab AB AB Ab Ab A. × . B. × . C. × . D. × . ab ab aB ab ab ab aB aB Câu 102: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Loài sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn này? A. Rắn. B. Châu chấu. C. Ếch. D. Đại bàng. Câu 103: Nhiều loài ruồi sống trong cùng một khu vực địa lí, các con đực có các hình thức ve vãn tinh tế bao gồm việc đánh đuổi các con đực khác và có các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái cùng loài. Những mô tả trên thể hiện sự cách li nào giữa các loài ruồi? A. Cách li mùa vụ. B. Cách li cơ học. C. Cách li nơi ở. D. Cách li tập tính. Câu 104: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 105: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai (P): AaXBXb × aaXbY có thể cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 6. B. 9. C. 8. D. 12. Câu 106: Có 2 loài trùng cỏ: Paramecium caudatum (loài 1) và Paramecium aurelia (loài 2) cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Để nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 loài này, người ta đem nuôi riêng từng loài trùng cỏ và nuôi chung chúng trong cùng một bể nuôi, thu được đồ thị như hình bên. Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa 2 loài trùng cỏ này? I. Khi nuôi chung hai loài thì số lượng loài P.caudatum giảm, số lượng loài P.aurelia tăng, chứng tỏ mối quan hệ giữa hai loài này là vật ăn thịt và con mồi. II. Hai loài P. caudatum và P. aurelia có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau, do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh. III. Khi nuôi chung, hai loài P. caudatum và P. aurelia cạnh tranh gay gắt nên mật độ của hai loài đều giảm. IV. Loài P.caudatum có mức sinh sinh sản thấp hơn loài P.aurelia, nên khi nuôi chung loài P.aurelia là loài thắng cuộc . A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Trang 2/4 - Mã đề thi 302
  3. Câu 107: Phép lai P: AabbDd x AabbDd có thể hình thành ở thế hệ F 1 bao nhiêu loại kiểu gen? Biết rằng trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. A. 28. B. 9. C. 10. D. 27. Câu 108: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, cho rằng cứ mỗi alen trội làm cây thấp đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm, thu được F1. Cho các cá thể F1 lai với nhau được F2. Theo lí thuyết, cây F2 có kiểu gen AabbDD cao bao nhiêu? A. 130 cm. B. 150 cm. C. 170 cm. D. 190 cm. Câu 109: Một cá thể dị hợp về ba cặp gen giảm phân cho giao tử ABD chiếm 6%. Theo lí thuyết, kiểu gen và tần số hoán vị gen của cá thể này là trường hợp nào sau đây? AB AB A. Dd , f = 24%. B. Dd , f = 12%. ab ab Ab Ab C. Dd , f = 24%. D. Dd , f = 12%. aB aB AB Câu 110: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình ab thường cho ra loại giao tử ab với tỉ lệ bao nhiêu? A. 30%. B. 35%. C. 15%. D. 20%. Câu 111: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. B. Loài H là loài duy nhất khống chế số lượng của loài G. C. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. D. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng. Câu 112: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Thực hiện phép lai AB D d ab D (P): X X × X Y thu được F 1. Ở F 1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 9%. Theo lí thuyết, có ab ab bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 28%. II. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen. III. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 20%. IV. Trong số ruồi đực F1, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 18%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 113: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: Met - Leu - Val - Ala – Gly. Bảng dưới đây mô tả các anticôđon của tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho: Axit amin Met Leu Gly Val Ala Anticôđon của tARN tương ứng 3’UAX5’ 3’GAA5’ 3’XXA5’ 3’XAU5’ 3’XGA5’ Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào? A. 3’TAXGAAGATGXAXXA5’. B. 3’TAXGTAXAAXGAGXA5’. C. 3’TAXGTAXATGXAGXA5’. D. 3’TAXGAAXATXGAXXA5’. Trang 3/4 - Mã đề thi 302
  4. Câu 114: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác, cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.10 3 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.10 8 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu? A. 10%. B. 12%. C. 6%. D. 15%. Câu 115: Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm toàn hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F 3. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 4 1 16 1 A. . B. C. D. . 81 9 81 81 Câu 116: Cho phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó những kiểu hình gồm một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 48%. Biết rằng, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở bố, mẹ là như nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 40%. B. 20%. C. 24%. D. 2%. Câu 117: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F , có bao nhiêu dự đoán đúng? 1 I. Có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm 13,75%. III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm 54,5%. IV. Số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm 5%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 118: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số (4) và người số (5) không mang alen bệnh M, người số (6) không mang alen gây bệnh. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ trên. II. Cặp vợ chồng (10) - (11) có thể sinh con không mắc cả hai bệnh. III. Kiểu gen của người số (7) và (12) giống nhau. IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con mắc bệnh là 75%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 119: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai (P): ♂AaBb × ♀AaBB. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, kiểu gen aaBb ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 21%. B. 16%. C. 8%. D. 10,5%. Câu 120: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra nhanh. C. Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới. D. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 302