Đề thi thử kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12

docx 6 trang hatrang 30/08/2022 8000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_ki_thi_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_nam_2022_mon_hoa.docx

Nội dung text: Đề thi thử kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa học 12

  1. KỲ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Cho nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố sau: H=1; O=16; C=12; Br=80; N=14; Na=23; Cl=35,5; Fe=56; Mg=24; Zn=65; Al=27; K=39; Ba=137; Ca=40; Li=7;Si=28; P=31; I=127 Câu 1: Cho dãy các nguyên tố kim loại: Na, Ca, K , Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng được với H 2O ở điều kiện thường, tạo thành dung dịch bazơ ? A. 1. B. 2. C. 4. D.3. Câu 2: Nguyên tố hoá học thuộc nhóm kim loại kiềm là A. Bari. B. Kali. C. Hidro. D. Canxi. Câu 3: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n-6 (n ≥ 6). B. CnH2n-2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2 (n ≥ 1). D.CnH2n (n ≥ 2). Câu 4: Chất thuộc loại monosaccarit là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. amilozơ. Câu 5: Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ? A. Al2O3. B. NaHCO3. C. Al. D. Al(OH)3. Câu 6: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại A. Pb. B. Ag. C. Cu. D. Zn. Câu 7: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 8: Công thức của thạch cao sống là A. CaSO4. B. 2CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaSO4.2H2O. Câu 9: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. B. Tơ tằm và tơ enan. C. Tơ visco và tơ axetat. D. Tơ visco và tơ nilon-6,6. Câu 10: Để điều chế Fe(OH)3 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch muối FeCl3 tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. NH3. B. NaCl. C. HCl. D. C2H5OH. Câu 11: Phản nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe (II) có tính khử ?  A. 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 B. Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O to C. FeO + CO  Fe + CO2 D. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2  + 2NaCl Câu 12: Khi xà phòng hóa hoàn toàn tristearin bằng lượng vừa đủ NaOH, người ta thu được A. glixerol và natri oleat. B. glixerol và axit stearic. C. glixerol và natri panmitat. D. natri stearat và glixerol. Câu 13: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 14: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện từ oxit của chúng là A. Fe, Ni, Pb. B. Fe, Cu, Al. C. Zn, Fe, Au. D. Al, Mg, K. Câu 15: Để làm mất tính cứng tạm thời của một cốc nước cứng, người ta thường làm cách nào sau đây? A. nhỏ dung dịch HCl vào đến dư. B. đun sôi cốc nước. C. nhỏ lượng dư dung dịch Ca(OH)2 vào. D. nhỏ dung dịch NaCl vào đến dư. Câu 16: Cho phản ứng: aFe + bHNO3  cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng A. 6. B. 4. C. 3. D.5. Câu 17: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắngvà có khí bay lên. B.có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết. C. có kết tủa keo trắng. D. Dung dịch trong suốt, có khí bay lên. Câu 18: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin ? A. H2N-CH2-COOH. B. CH3–CH(NH2)–COOH. C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. D. H2N–CH2-CH2–COOH. Câu 19: Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quì tím ? A. NaOH B. Na2CO3. C. NH4Cl. D. K2SO4.
  2. Câu 20: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: t0 (a) 2H2SO4 + C  2SO2 + CO2 + 2H2O. t0 (b) H2SO4 + Fe(OH)2  FeSO4 + 2H2O. t0 (c) 4H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. t0 (d) 6H2SO4 + 2Fe  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4loãng là A. (a). B. (b). C. (c). D. (d). Câu 21. Ngâm một đinh sắt nặng 11,2 gam trong dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng gam 11,4 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là A. 1,2 gam. B. 1,4 gam. C. 1,6 gam. D. 0,2 gam. Câu 22. Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 2,24. Câu 23. Công thức cấu tạo của ankadien liên hợp là A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH=CH2. C. CH2=C=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2. Câu 24. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly. C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. 0 Câu 25. Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, t tạo 6,48 gam Ag. Cũng cho m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,2 gam Br2 trong dung dịch. % số mol của glucozơ trong hỗn hợp là A. 25%. B. 40%. C. 50%. D. 12,5%. Câu 26. Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,25. B. 9,69. C. 10,55. D. 10,41. Câu 27. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dd, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dd AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 28. Cho lần lượt các kim loại Cu, Fe, Ag tác dụng lần lượt với các dung dịch HCl, CuSO 4, Fe(NO3)2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 29. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H 2SO4 loãng (dư) được dung dịch X 1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X 2. Chất tan trong dung dịch X2 là A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4 và H2SO4. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3 và H2SO4. Câu 30. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ visco, tơ nitron, cao su buna, tơ nilon-6,6. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 17,92 lít. Câu 32. Cho 0,05 mol hh hai este đơn chức X, Y tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được hh các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hh Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,56. B. 2,34. C. 5,84. D. 3,48. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
  3. (b)Ở nhiệt độ thường, kim loại thủy ngân ở thể lỏng. (c) Xét về độ dẫn điện của kim loại, Cu có độ dẫn điện tốt nhất. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (f) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 34. Cho từ từ đến hết 250 ml dd B gồm NaHCO 3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dd A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đkc) và dd X. Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là A. 49,25 và 3,360. B. 79,18 và 5,376. C. 76,83 và 2,464. D. 9,85 và 3,360. 0 Câu 35. Hidro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t ) thu được chất béo no Y. Đun nóng toàn bộ Y cần dùng 300ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng a mol O 2. Giá trị của a là A. 8,25. B. 7,75. C. 7,85. D. 7,50. Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 37. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. B. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. C. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. D. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. Câu 38. Este X có công thức phân tử C 4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH (đun nóng) thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z 1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO 3/NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là A. propyl fomat. B. isopropyl fomat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau (axit tạo thành este X1 có phân tử khối lớn hơn axit tạo thành este X2) cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đkc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hh trên tác dụng hết với 200 ml dd NaOH 1M rồi cô cạn dd sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1, X2 là A. 3:4. B. 3:1. C. 1:2. D. 2:3. Câu 40. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hh gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị m gần đúng nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,56. B. 18,19. C. 21,05. D. 19,20. LỜI GIẢI 0 Câu 25. Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, t tạo 6,48 gam Ag. Cũng cho m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,2 gam Br2 trong dung dịch. % số mol của glucozơ trong hỗn hợp là A. 25%. B. 40%. C. 50%. D. 12,5%. Chỉ Glucozơ làm mm brom C6H12O6 + Br2 + H2O C 6H12O7 + 2HBr * n (gluco) = n (Br2) = 0,0075 * 2n (gluco) + 2n (fructo) = n (Ag) fructo = 0,0225 mol * %n (gluco) = 25% Câu 26. Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H 2NCH2COOH và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
  4. A. 11,25. B. 9,69. C. 10,55. D. 10,41. * 1 H2NCH2COOH + 1NaOH GlyNa + H 2O Gly-Ala + 2NaOH GlyNa + AlaNa + H 2O NaOH pư = 0,07 * Chất rắn gồm: GlyNa (0,04); AlaNa (0,03) và NaOH dư (0,08) = 10,41gam Câu 27. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dd, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dd AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. (a)Đ (b)Đ (c)Đ (d) S vì thủy phân sacca thu được gluco và fructo (e)Đ (f) S Chỉ gluco + H2 Sobitol C6H14O6 Câu 28. Cho lần lượt các kim loại Cu, Fe, Ag tác dụng lần lượt với các dung dịch HCl, CuSO 4, Fe(NO3)2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Cu + FeCl3 Fe + HCl Fe + CuSO4 Fe + FeCl3 Câu 29. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H 2SO4 loãng (dư) được dung dịch X 1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X 2. Chất tan trong dung dịch X2 là A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4 và H2SO4. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3 và H2SO4. X1: FeSO4; Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư Fe dư+ X 1 X2: FeSO4 Câu 30. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ visco, tơ nitron, cao su buna, tơ nilon-6,6. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Câu 31. * 17,4g hh 0,6 mol H2. Vậy 34,8 g hh 1,2 mol H2 * 3.nAl + 2.nFe + 2.nMg = 2.1,2 3.nAl + 2.nFe + 2.nMg = 2.nCu = 3.nNO > nNO = 0,8 mol (= 17,92 lít) Câu 32. * BTNT (Na): NaOH = 0,06 mol * nNaOH : neste = 1,2 hh gồm 1 este đơn chức của ancol (x mol, số C = n) và 1 este đơn chức của phenol (y mol, số C = m) x + y = 0,05 và x + 2y = 0,06 Giải hệ được x = 0,04 và y = 0,01 mol BTNT (C): 0,04.n + 0,01.m = 0,15 chọn được n = 2 và m = 7 Hai este: HCOOCH3 và HCOOC6H5 Z gồm: HCOONa (0,05 mol) và C6H5ONa (0,01 mol) m = 4,56g Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước. Đ (b)Ở nhiệt độ thường, kim loại thủy ngân ở thể lỏng.Đ (c) Xét về độ dẫn điện của kim loại, Cu có độ dẫn điện tốt nhất. S (Ag tốt nhất) (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. Đ (CuCl2 ; FeCl2 và FeCl3 dư)
  5. (e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. Đ – BaO (1mol) Ba(OH) 2 (1 mol). Vậy OH = 2 mol – - Al + OH + H2O AlO2 + 3/2H2 1 2 Al hết (f) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.Đ Số phát biểu đúng là 5 Câu 34. Cho từ từ đến hết 250 ml dd B gồm NaHCO 3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dd A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đkc) và dd X. Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là A. 49,25 và 3,360. B. 79,18 và 5,376. C. 76,83 và 2,464. D. 9,85 và 3,360. – + HCO3 + H CO 2 + H2O 2 – + CO3 + 2H CO2 + H2O n 0,36 mol; n 2 0,12 mol; H SO4 n : n 2 1:1 Ban đầu: HCO3 CO3 n : n 2 x : x HCO3 pu CO3 pu x + 2x = n (H+) = 0,36 x = 0,12 VCO2 = 0,24.22,4 = 5,376 lit. m = (0,25 – 0,12).2.197 + 0,12.233 = 79,18 gam 0 Câu 35. Hidro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t ) thu được chất béo no Y. Đun nóng toàn bộ Y cần dùng 300ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng a mol O 2. Giá trị của a là A. 8,25. B. 7,75. C. 7,85. D. 7,50. * 85,8g X + 0,2 mol H2 BTKL: mY = 86,2 * Y + 0,3 mol NaOH Y = 0,1 mol MY = 862 * Y là béo no CnH2n – 4O6 14n + 92 = 862 n = 55 (C55H106O6) * C55H106O6 + 78,5 O2 55CO2 + 53H2O 0,1 7,85 (mol) Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Đ (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.Đ (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. S (saccarozơ không có) (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tripanmitin. S (sp là tristearin) (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. S (protein có N) (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Đ Số phát biểu đúng là : 3. Câu 37. Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Loại C Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Loại B Z Cu(OH)2 Màu xanh lam Loại D Câu 38. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH (đun nóng) thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z 1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO 3/NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là + 3/ 3 Ancol Z Z1 4Ag Ancol Z: CH3OH Cấu tạo Este C4H8O2: C2H5COOCH3 (metyl propionat) Câu 39. * n (CO2) = n (H2O) hai este no đơn CnH2nO2 * BT (O): a = 0,175 mol C = 3 Hai este C3H6O2
  6. X1: CH3COOCH3 (x) CH3COONa (x) NaOH X2: HCOOC2H5 (y) HCOONa (y) x + y = 0,175 NaOH dư 0,2 – 0,175 = 0,025 13,95 = 82x + 68y + 40.0,025 x = 0,075; y = 0,1 nX1 : nX2 = 3 : 4. Câu 40. Ala = 0,16 mol; Val = 0,07 1X + 1Y + 3Z (Ala) 16(Val)7 + 4H2O m gam 0,01 0,04 (Ala)16(Val)7 + 22H2O 16Ala + 7Val 0,01 0,22 0,16 ĐL BT KL: m = 19,19