Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 205 (Có đáp án)

docx 4 trang hatrang 27/08/2022 5600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 205 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_hoa.docx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề 205 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KỲ THI KHẢO SÁT TN THPT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 CỤM LẬP THẠCH – SÔNG LÔ Môn: Hóa học (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 205 Họ và tên: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He=4; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23;K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65; Ag=108. Câu 41. Nhiệt phân hoàn toàn 25,2 gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 5,60. D. 2,24. Câu 42. “ Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. O2. B. SO2. C. N2. D. CO2. Câu 43. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? A. Ca. B. Be. C. K. D. Cu. Câu 44. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12. Câu 45. Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với A. NaOH, NH3. B. HCl, NaOH. C. HNO3, CH3COOH. D. NaCl, HCl. Câu 46. Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp A. CH3-COO-CH=CH2 B. CH2=CH-CH=CH2 C. CH3-COO-C(CH3)=CH2 D. CH2=C(CH3)-COOCH3 Câu 47. Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)? A. Axit glutamic. B. Axit axetic. C. Lysin. D. Glyxin. Câu 48. Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là A. etyl axetat. B. axetyl etylat. C. metyl axetat. D. axyl etylat. Câu 49. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa không tan trong axit clohiđric. Chất X là A. NaOH. B. H2SO4 (loãng). C. AgNO3. D. CuCl2. Câu 50. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. C. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. D. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. Câu 51. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au. B. Cu. C. Al. D. Ag. Câu 52. Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là: A. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng). B. Natri axetat và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng). C. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 đặc). D. Giấm ăn và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng). Câu 53. Kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH dư? Mã đề 205 Trang 1/4
  2. A. Be B. Mg. C. Fe D. Al. Câu 54. Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Công thức của magie hiđrocacbonat là A. MgSO4. B. MgCO3. C. Mg(HCO3)2. D. MgO. Câu 55. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch? A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4 đặc, nguội. D. Cu(NO3)2. Câu 56. Axit stearic là một axit béo có trong mỡ động vật. Công thức của axit stearic là A. CH3COOH. B. C3H5(OH)3. C. C17H35 COOH. D. C15H31COOH. Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, tinh bột và xenlulozo thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 6,9. B. 9,6. C. 12,1. D. 11,2. Câu 58. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon - 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon - 6,6. C. Tơ nilon - 6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 59. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X cần 0,1575 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,43 gam nước. Giá trị của m là A. 1,77 B. 2,32 C. 2,08 D. 1,92 Câu 60. Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Isopropylamin. B. Đimetylamin. C. Propylamin. D. Etylamin. Câu 61. Để phản ứng hết với m gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 11,25. B. 3,75. C. 7,50. D. 15,00. Câu 62. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Na, Ca, Al B. Na, Cu, Al C. Fe, Ca, Al D. Na, Ca, Zn Câu 63. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HF. B. BaCl2. C. HCl. D. NH4NO3. Câu 64. Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe3O4. Câu 65. Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Ca. C. Na. D. Ag. Câu 66. Chất nào dưới đây còn gọi là “đường nho”? A. saccarozơ B. Mantozơ C. Glucozơ D. Fructozơ Câu 67. Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ Fe3O4 là oxit bazơ? A. H2SO4 loãng. B. H2. C. H2SO4 đặc. D. HNO3. Câu 68. Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng A. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol. B. Tên gọi của X là benzyl axetat. C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối. D. X có phản ứng tráng gương. Câu 69. Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 đến dư vào nước vôi trong. (2) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri aluminat. (3) Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3. (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa là Mã đề 205 Trang 2/4
  3. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 70. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (b) Khi nhỏ vài giọt I2 lên mặt cắt củ khoai lang thì thấy xuất hiện màu xanh tím. (c) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất axit axetic. (d) Hợp chất H2NCH2COOC2H5 là este của glyxin. (e) Hầu hết các amino axit trong thiên nhiên đều là các α – amino axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 71. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là A. 28,326. B. 16,605. C. 18,325. D. 27,965. Câu 72. Hỗn hợp X gồm Fe(NO 3)2, Cu(NO3)2 ; KNO3; NaNO3 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 15,42%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 22,7 gam X? A. 6,72 gam. B. 3,36 gam. C. 7,2 gam. D. 10,56 gam. Câu 73. Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,35. Đốt cháy hết Y, thu được 0,9 mol CO2 và 1,07 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,43 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,45. Câu 74. Cho sơ đồ chuyển hóa: Z F X E NaOH  E Y  F Z Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. CO2, NaHSO4. B. NaHCO3, BaCl2. C. Na2SO4, NaOH. D. Na2CO3, HCl. Câu 75. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 25,60 gam. B. 33,36 gam. C. 34,48 gam. D. 32,24 gam. Câu 76. Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + NaOH  X + Y F + NaOH  X + Z X + HCl  T + NaCl Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của X bằng 68. (b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được anđehit fomic (c) Z có phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3 D. 1. Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với? A. 37%. B. 53%. C. 13%. D. 11%. Mã đề 205 Trang 3/4
  4. Câu 78. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 3+ (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe ) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,6. B. 27,2. C. 28,4. D. 32,8. Câu 79. Điện phân dung dịch X gồm CuSO 4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 2895. B. 3860. C. 5790. D. 4825. Câu 80. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu sai là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề 205 Trang 4/4