Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Mã đề 302 - Năm học 2023-2024

pdf 4 trang Tài Hòa 17/05/2024 3120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Mã đề 302 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_11_ma_de.pdf

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Mã đề 302 - Năm học 2023-2024

  1. TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM 2024 MÔN LỊCH SỬ Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (đề thi gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề thi: 302 Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi KHÔNG giải thích gì thêm Câu 1. Từ 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành một “diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới”? A. Liên hợp quốc. C. Liên minh Châu Âu. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu. Câu 2. Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do A. Các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi cho mình. B. Liên Xô muốn duy trì hòa bình, Mĩ muốn phân chia thế giới. C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh. D. Quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Câu 3. Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên Xô từ sau 1945: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. A. 2,1,3. B. 2,3,1. C. 3,2,1. D. 1,3,2. Câu 3. Tháng 9-1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập? A. Đại Hàn Dân quốc. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 4. Những nước Đông Nam Á tuyên bố giành độc lập vào năm 1945 là A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. C. Miến Điện, Việt nam, Philippin. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Campuchia, Malaixia, brunây. Câu 5. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng. D. Quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản. Câu 6. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là A. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa Apacthai. B. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Chủ nghĩa đế quốc. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn chủ yếu là do A. Sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta. B. Mĩ triển khai chiến lược tòan cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. Tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc Chiến tranh cục bộ. D. Nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1950), nền kinh tế Mĩ A. Suy thoái, khủng hoảng. C. Phát triển không ổn định. B. Phát triển mạnh mẽ. D. Bước đầu được phục hồi. Câu 9. Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945-1950? A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. C. Hợp tác chiến lược với Cuba. B. Hợp tác chiến lược với Trung Quốc. D. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ. Câu 10. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu? A. SEATO. B. CENTO. C. NATO. D. ANZUS. Câu 11. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ? A. Mở rộng lãnh thổ. C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. Duy trì nền hòa bình thế giới. D. Khống chế các nước khác. Trang 1/4 - Mã đề thi 302
  2. Câu 12. của thế kỉ XX là một trong những biểu hiện của xu thế nào sau đây? A. Bảo hộ thuế quan. C. Hợp tác đa phương. B. Toàn cầu hóa. D. Nhất thể hóa. Câu 13. Điểm chung của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều có A. Hình thức đấu tranh phong phú. C. Cùng thời gian giành độc lập. B. Tổ chức lãnh đạo chung của khu vực. D. Cùng một giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 14. Lĩnh vực nào không được thực dân Pháp tiến hành trong cuộc khai khác thuộc địa lần hai ở Việt Nam? A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Nông nghiệp. Câu 15. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa) phải A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. C. Chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản. D. Chỉ có thể trông cậy vào lực lượng bản thân mình. Câu 16. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì? A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản. B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 17. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến. D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến. Câu 18. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là A. Báo Thanh niên. C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. B. Tác phẩm “Đường kách mệnh”. D. Báo “Người cùng khổ”. Câu 19. Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn yếu. D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 20. Tổ chức nào dưới đây không tham gia Hội nghị thành lập Đảng? A. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. An nam Cộng sản Đảng. D. Hội Việt Nâm Cách mạng Thanh niên. Câu 21. Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là A. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. C. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản. Câu 22. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2-1930) có điểm gì khác so với Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản. B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng. C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột. D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc. Câu 23. Hình thức đấu tranh của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. Mít tinh. C. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Đưa yêu cầu cải thiện đời sống. D. Khởi nghĩa vũ trang. Câu 24. Những tầng lớp ở Việt Nam không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là A. Công nhân, tư sản dân tộc. C. Nông dân, tiểu tư sản. B. Đại địa chủ, tư sản mại bản. D. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc. Trang 2/4 - Mã đề thi 302
  3. Câu 25. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. Câu 26. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đề ra chủ trương thành lập A. Mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước. C. Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. B. Đảng Cộng sản ở mỗi nước. D. Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa. Câu 27. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. Có tính chất dân tộc. C. Không mang tính cách mạng. B. Chỉ có tính dân chủ. D. Không mang tính dân tộc. Câu 28. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào 1936 – 1939, được coi là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. xác định đúng kẻ thù của cách mạng. B. sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả. C. kết nối cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. D. để lại bài học về xây dựng mặt trận hiệu quả. Câu 29. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam? A. Kinh tế mới. C. Kinh tế thời chiến. B. Kinh tế chỉ huy. D. Thuộc địa thời chiến. Câu 30. Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương. C. Giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. Câu 31. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) là A. Phát xít Nhật. C. Đế quốc Pháp - Nhật. B. Đế quốc Pháp. D. Đế quốc Pháp và tay sai. Câu 32. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền. Câu 33. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu ? A. Sài Gòn-Chợ Lớn. B. Nam Bộ. C. Bến Tre. D. Trung Bộ. Câu 34. Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thực chất nhằm mục đích A. Giải giáp quân Nhật. C. Kiềm chế quân Pháp. B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta. D. Lật đổ chính quyền cách mạng nước ta. Câu 35. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta? A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 36. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân miền Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947,Biên giới thu- đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. C. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. Câu 37. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương cộng sản Đảng. Trang 3/4 - Mã đề thi 302
  4. Câu 38. Củng cố và phát triển hậu phương vững mạnh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp là A. Một nhân tố quyết định to lớn nhất đối với thắng lợi của chiến tranh. B. Điều kiện không thể thiếu được cho sự bùng nổ của chiến tranh. C. Một nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh. D. Yếu tố quan trọng làm cho cuộc chiến tranh diễn ra trên cả nước. Câu 39. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9-1953) đề ra kế hoạch Đông-Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào? A. Chính trị và quân sự. C. Quân sự và ngoại giao. B. Chính diện và sau lưng địch. D. Chính trị và ngoại giao. Câu 40. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 302