Đề thi học kì 2 môn Toán 3 (Có đáp án)

docx 32 trang hatrang 23/08/2022 6401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_3_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán 3 (Có đáp án)

  1. ÔN TOÁN 1 Họ và tên; Câu 1: Số chín mươi nghìn bảy trăm mười một viết là: Câu 2: Số 18 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 3: Số liền sau của số lớn nhất có năm chữ số là: Câu 4: Chữ số 2 trong số 78 293 có giá trị là: Câu 5: Gía trị của Y trong biểu thức : y x 7 = 1491 là: = Câu 6: Chu vi hình vuông là 28 cm thì diện tích hình vuông là: Câu 7: Số Mười bảy nghìn ba trăm linh chín viết là: Câu 8: Số 22 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 9: Số lẻ bé nhất có năm chữ số là: Câu 10: Chữ số 7 trong số 78 293 có giá trị là: Câu 11: Gía trị của Y trong biểu thức : y : 7 = 1491 là: = Câu 12: Hình chữ nhật có diện tích là 28 cm2, chiểu dài 7cm, chu vi hình chữ nhật là: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 31735 + 24658 71752 – 16329 4914 x 6 7016 : 8 75295 : 4 71083 : 5 90848 : 6 55704 : 7 Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a. Ngày đầu tiên của tháng 5 là chủ nhật thì ngày cuối cùng của tháng 5 là thứ b. Ngày 1 tháng 10 là thứ ba thì ngày thứ ba cuối cùng của tháng 10 là ngày c. Nếu ngày 28 tháng 1 là thứ năm thì ngày 4 tháng 2 là thứ . d. Mẹ em tập thể dục từ 5 giờ 10 phút đến 5 giờ 58 phút. Thời gian mẹ em tập thể dục là . phút.
  2. e. . Mua 1 cái bút hết 8 750 đồng. Vậy mua 7 cái bút hết số tiền là Bài 3. Buổi sáng cửa hàng bán được 312 hộp khẩu trang, buổi chiều cửa hàng bán được 1 bằng số khẩu trang bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu hộp khẩu 3 trang ? Bài giải Bài 4. Một đội trồng cây đã trồng được 3789 cây, sau đó trồng thêm được bằng 1/3 số cây đã trồng. Hỏi đội đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài giải Bài 5. Tìm số chia trong phép chia có thương là 7, số bị chia là 67 và số dư là 4. Bài giải Bài 6. Tìm số chia trong phép chia có thương là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số bị chia là 117 và số dư là 5. Bài giải
  3. ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1: Số Sáu mươi nghìn sáu trăm mười một viết là: Câu 2: Số 17 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 3: Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: Câu 4: Chữ số 7 trong số 78 293 có giá trị là: Câu 5: Gía trị của Y trong biểu thức : y x 4 = 9492 là: = Câu 6: Chu vi hình vuông là 20 cm thì diện tích hình vuông là: Câu 7: Số gồm 1 vạn, 4 nghìn và 8 đơn vị viết là: Câu 8: Số số La Mã XXII được đọc là : . Câu 9: Số liền sau lẻ bé nhất có năm chữ số là: Câu 10: Chữ số 9 trong số 78 293 có giá trị là: Câu 11: Gía trị của Y trong biểu thức : y : 9 = 1091 là: = Câu 12: Hình chữ nhật có diện tích là 24 cm2, chiểu dài 6cm, chu vi hình chữ nhật là: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 48735 + 24658 55752 – 16329 8914 x 3 71016 : 8 75295 : 3 71083 : 2 90848 : 9 55704 : 6 Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a. Ngày đầu tiên của tháng 4 là chủ nhật thì ngày cuối cùng của tháng 4 là thứ b. Ngày 1 tháng 11 là thứ ba thì ngày thứ ba cuối cùng của tháng 11 là ngày c. Nếu ngày 27 tháng 1 là thứ năm thì ngày 3 tháng 2 là thứ . d. Mẹ em tập thể dục từ 5 giờ 05 phút đến 5 giờ 58 phút. Thời gian mẹ em tập thể dục là . phút.
  4. e. . Mua 1 cái bút hết 8 750 đồng. Vậy mua 4 cái bút hết số tiền là Bài 3. Một cửa hàng bán được 9 thùng khẩu trang, cứ 4 thùng khẩu trang thì có 48 hộp khẩu trang. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp khẩu trang ? Bài giải Bài 4. Một đoàn xe có 10 xe chở gạo. Hỏi đoàn xe đó chở được bao nhiêu bao gạo? Biết rằng 3 xe chở được 459 bao gạo và số bao gạo ở mỗi xe đều như nhau. Bài giải Bài 5. Tìm số chia trong phép chia có thương là 5, số bị chia là 579 và số dư là 4. Bài giải Bài 6. Tìm số chia trong phép chia có thương là số chẵn lớn nhất có một chữ số, số bị chia là 117 và số dư là 5. Bài giải Bài 7. Tìm một số biết rằng gấp số đó lên 3 lần rồi thêm 270 thì được số lớn nhất có bốn chữ số. Bài giải Bài 8. Tìm số bị chia trong phéo chia có số dư là số lớn nhất có thể, số chia là số lớn nhất có một chữ số và thương là 100 Bài giải
  5. ÔN TOÁN 2 Họ và tên; Câu 1: Số mười tám nghìn bốn trăm hai mươi viết là: Câu 2: Số 19 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 3: Số liền sau của số lớn nhất có năm chữ số là: Câu 4: Chữ số 1 trong số 78 193 có giá trị là: Câu 5: Giá trị của y trong biểu thức : y : 5 = 1791; y = = Câu 6: Chu vi hình vuông là 8 cm thì diện tích hình vuông là: Câu 7: Số gồm 6 vạn, 3 trăm và 1 đơn vị viết là: Câu 8: Giá trị của biểu thức 21425 + 10417 x 5 = = Câu 9: Điền dấu >, <, = 96 125 – 3475 96 025 – 2376 ; 48 560 : 5 28959 : 3 Câu 10: Điền số thích hợp: 8km 5hm = dam ; 24dam 6m = m Câu 11: Điền số thích hợp: 4m 1dm = cm ; 82m 7cm = cm Câu 12: Hình chữ nhật có diện tích là 18 cm2, chiều rộng 3cm, chu vi hình chữ nhật là: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 19735 + 22658 71752 – 47112 4914 x 3 47016 : 6 75295 : 2 71083 : 3 90848 : 8 55704 : 9 Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a. Ngày đầu tiên của tháng 12 là chủ nhật thì ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ b. Ngày 1 tháng 6 là thứ ba thì ngày thứ ba cuối cùng của tháng 6 là ngày c. Nếu ngày 25 tháng 1 là thứ tư thì ngày 2 tháng 2 là thứ . d. Mẹ em tập thể dục từ 5 giờ 15 phút đến 6 giờ. Thời gian mẹ em tập thể dục là . phút. e. . Mua 1 cái bánh hết 1 650 đồng. Vậy mua 8 cái bánh hết số tiền là
  6. 1 Bài 3. Buổi sáng cửa hàng bán được 6408 hộp bánh, buổi chiều cửa hàng bán được bằng 4 số hộp bánh bán buổi sáng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu hộp bánh ? Bài giải Bài 4. Một đội trồng cây dự định trồng 37895 cây, đã trồng được 1/5 số cây. Hỏi đội đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa? Bài giải Bài 5. Tìm số chia trong phép chia có thương là 7, số bị chia là 1097 và số dư là 5. Bài giải Bài 6. Tìm số chia trong phép chia có thương là số bé nhất có hai chữ số, số bị chia là 187 và số dư là 7. Bài giải Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 75 + 76 + 77 + 23 + 24 + 25 = 25 x 4 + 4 + 34 x 4 = Bài 8. Một đoàn xe có có 6 xe chở gạo, biết 2 xe thì chở được 972 bao gạo. Hỏi đoàn xe đó chở được tất cả bao nhiêu bao gạo? Bài giải
  7. ÔN TOÁN 02/6 Họ và tên; Câu 1: Số mười tám nghìn bốn trăm hai mươi viết là: Câu 2: Số 19 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 3: Số liền sau của số lớn nhất có năm chữ số là: Câu 4: Chữ số 1 trong số 78 193 có giá trị là: Câu 5: Giá trị của y trong biểu thức : y : 5 = 1797; y = = Câu 6: Chu vi hình vuông là 8 cm thì diện tích hình vuông là: Câu 7: Số gồm 6 vạn, 3 trăm và 1 đơn vị viết là: Câu 8: Giá trị của biểu thức 21425 + 10417 x 5 = = Câu 9: Điền dấu >, <, = 96 125 – 3475 96 025 – 2376 ; 48 560 : 5 28959 : 3 Câu 10: Điền số thích hợp: 8km 5hm = dam ; 24dam 6m = m Câu 11: Điền số thích hợp: 4m 1dm = cm ; 82m 7cm = cm Câu 12: Hình chữ nhật có diện tích là 18 cm2, chiều rộng 3cm, chu vi hình chữ nhật là: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 19735 + 22617 71752 – 47402 5214 x 5 47016 : 9 75295 : 4 71083 : 6 90848 : 2 55704 : 3 Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a. Ngày đầu tiên của tháng 10 là thứ tư thì ngày cuối cùng của tháng 10 là thứ b. Ngày 1 tháng 7 là thứ ba thì ngày thứ ba cuối cùng của tháng 7 là ngày c. Nếu ngày 29 tháng 1 là thứ hai thì ngày 6 tháng 2 là thứ . d. Mẹ em tập thể dục từ 5 giờ kém 5 phút đến 6 giờ. Thời gian mẹ em tập thể dục là . phút.
  8. e. . Mua 1 hộp bánh hết 9 650 đồng. Vậy mua 8 hộp bánh hết số tiền là Bài 3. Có 8 thùng chứa 72 can dầu. Hỏi có 153 can dầu như thế thì cần bao nhiêu thùng để chứa? Bài giải Bài 4. Một xe ô tô chở 8 chuyến được 19368 viên gạch. Hỏi ô tô đó đã chở được 4 chuyến. Hỏi xe ô tô đó đã chở được bao nhiêu viên gạch? Biết rằng số gạch mỗi chuyến xếp lên xe đều bằng nhau. Bài giải Bài 5. Tìm số chia trong phép chia có thương là 7, số bị chia là 1094 và số dư là 2. Bài giải Bài 6. Tìm số chia trong phép chia có thương là số bé nhất có hai chữ số, số bị chia là 284 và số dư là 4. Bài giải Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 175 + 576 + 677 + 323 + 424 + 825 = 215 x 4 + 215 + 215 x 7 – 2 x 215 = Bài 8. Một đoàn xe có có 8 xe chở gạo, biết 3 xe thì chở được 972 bao gạo. Hỏi đoàn xe đó chở được tất cả bao nhiêu bao gạo? Bài giải
  9. ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1: Số Tám mươi nghìn sáu trăm hai mươi viết là: Câu 2: Số 16 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 3: Số liền trước số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: Câu 4: Chữ số 7 trong số 18 273 có giá trị là:
  10. Câu 5: Giá trị của Y trong biểu thức : y x 9 = 9477 là: = Câu 6: Chu vi hình vuông là 32 cm thì diện tích hình vuông là: Câu 7: Số gồm 5 vạn, 4 nghìn, 2 chục và 8 đơn vị viết là: Câu 8: Số số La Mã XIX được đọc là : . Câu 9: Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là: Câu 10: Chữ số 9 trong số 78 219 có giá trị là: Câu 11: Giá trị của y trong biểu thức : y : 8 = 1251 là: = Câu 12: Hình chữ nhật có diện tích là 30 cm2, chiểu dài 6cm, chu vi hình chữ nhật là: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 48127 + 24404 55197 – 13402 4918 x 6 86016 : 8 75409 : 3 71581 : 2 90197 : 9 55571 : 6 Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a. Ngày đầu tiên của tháng 3 là chủ nhật thì ngày cuối cùng của tháng 3 là thứ b. Ngày 1 tháng 11 là thứ ba thì ngày 29 tháng 11 là ngày thứ . c. Nếu ngày 27 tháng 10 là thứ năm thì ngày 3 tháng 11 là thứ . d. Mẹ em tập thể dục từ 4 giờ 55 phút đến 5 giờ 30 phút. Thời gian mẹ em tập thể dục là . phút. e. . Mua 1 cái bút hết 8 750 đồng. Vậy mua 4 cái bút hết số tiền là g. Mua 1 cái bánh hết 1 650 đồng. Vậy mua 3 cái bánh hết số tiền là Bài 3. Một vòi nước chảy vào bể trong 8 giờ. Hỏi vòi nước đó chảy được bao nhiêu lít nước? Biết rằng cứ 2 giờ thì vòi đó chảy được 592 lít nước và số nước chảy vào bể trong mỗi giờ đều như nhau. Bài giải
  11. Bài 4. Một xe ô tô chở 8 chuyến được 19368 viên gạch. Hỏi trong 5 chuyến, xe ô tô đó chở được bao nhiêu viên gạch? Biết rằng số gạch mỗi chuyến xếp lên xe đều bằng nhau. Bài giải Bài 5. Tìm số chia trong phép chia có thương là 5, số bị chia là 8644 và số dư là số lớn nhất có thể Bài giải Bài 6. Tìm số chia trong phép chia có thương là số lớn nhất có một chữ số, số bị chia là 1586 và số dư là 2. Bài giải Bài 7. Tìm một số biết rằng gấp số đó lên 5 lần rồi thêm 245 thì được số bé nhất có bốn chữ số. Bài giải Bài 8. Tìm số bị chia trong phép chia có số dư là số lớn nhất có thể, số chia là số lớn nhất có một chữ số và thương là 1012 Bài giải ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1: Số 87 054 được viết thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị là: . Câu 2: Số 11 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 3: Số gồm 4 vạn và 5 trăm được viết là:
  12. Câu 4: Chữ số trong số 78 293 có giá trị là: Câu 5: Giá trị của Y trong biểu thức : y x 6 = 98724 ; y = = Câu 6: Chu vi hình vuông là 24 cm thì diện tích hình vuông là: Câu 7: Cạnh của khu đất hình vuông có chu vi 1016m là: Câu 8: Số 12 viết bằng chữ số La Mã là : . Câu 9: Số liền sau lẻ bé nhất có năm chữ số là: Câu 10: Chữ số 9 trong số 78 293 có giá trị là: Câu 11: Giá trị của y trong biểu thức : 8 x y = 24568 là: = Câu 12: Hình chữ nhật có diện tích là 21 cm2, chiểu rộng 3cm, chu vi hình chữ nhật là: Câu 13: Trong các số 84815, 84851, 51818, 88415, 88541 số lớn nhất là : Câu 14: Số liền sau của 36 999 là: . Câu 15: Trong một năm, các tháng có 30 ngày là . Câu 16. Cho dãy số: 212; 214; 216; ; ; Số 214 là số thứ trong dãy. Số thứ năm trong dãy là số: Câu 17: Giá trị của biểu thức : 3 x ( 11421 + 3425) = = Câu 18: Đoạn thẳng AB dài 12 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng MB là . = Câu 19: Tính giá trị của y trong biểu thức y x 4 = 70260 ; y = = Câu 20: Tính giá trị của y trong biểu thức y : 8 = 1523 ; y = = Câu 21: Điền dấu >, , <, = và chỗ chấm. 1/4 giờ . 1/3 giờ Câu 23: Đoạn thẳng AB dài 8 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AM là = cm. Câu 24. Cho hình vuông ABCD có kích thước như hình vẽ : a) Chu vi hình vuông ABCD là: = . . b) Diện tích hình vuông ABCD là: = . Câu 25. Hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích hình vuông là: . . Câu 26. Hình chữ nhật có kích thước như trên hình vẽ. a) Diện tích hình chữ nhật là là: = b) Chu vi hình chữ nhật là là: = M Câu 27. Trong hình bên, đường kính của hình tròn là: . Bán kính của hình tròn là: A B O Câu 28: Giá trị của biểu thức : (60800 – 31578) x 2 = = Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a) 5km 42m = .m 5 tuần 5 ngày = ngày b) 4 giờ 9 phút = phút 45m 6dm = cm c) Học sinh ra chơi từ 14 giờ 40 phút đến 15 giờ 5 phút. Thời gian ra chơi là . phút.
  13. d) Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ hai thì ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ e) Ngày 1 tháng 6 là thứ tư thì ngày thứ tư cuối cùng của tháng 6 là ngày f) Nếu ngày 25 tháng 1 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 2 là thứ . g) Mẹ em tập thể dục từ 5 giờ 10 phút đến 6 giờ. Thời gian mẹ em tập thể dục là . phút. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 19735 + 22416 71888 – 47112 18214 x 3 47016 : 4 75295 : 8 71083 : 2 90848 : 7 55704 : 3 Bài 3. Buổi sáng một nhà máy đóng gói được 6408 hộp bánh, buổi chiều nhà máy đó đóng gói được gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả ngày nhà máy đó đóng gói được tất cả bao nhiêu hộp bánh ? Bài giải Bài 4. Một người đi xe đạp dự định đi 77895m, người đó đã đi được 1/5 quãng đường. Hỏi người đó còn phải đi quãng đường dài bao nhiêu mét nữa? Bài giải Bài 5. Tìm số chia trong phép chia có thương là 7, số bị chia là 1097 và số dư là 5. Bài giải
  14. Bài 6. Tìm số chia trong phép chia có thương là số bé nhất có hai chữ số, số bị chia là 187 và số dư là 7. Bài giải Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (140 – 20 x 7) : (45 + 12 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10). Bài 8. Một đoàn xe có có 6 xe chở gạo, biết 2 xe thì chở được 972 bao gạo. Hỏi đoàn xe đó chở được tất cả bao nhiêu bao gạo? Bài giải Bài 4. ( 1 điểm) Dùng các số từ 1 đến 9 điền vào ô vuông dưới đây (mỗi số chỉ được dùng một lần) để có: a) x = x b) : = : An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó. ÔN TOÁN 3 Họ và tên; Câu 1: Trong các số 51110, 51011, 51001, 50111, số lớn nhất là : Câu 2: Số liền sau của 8458 là: . Câu 3: Số “sáu” được viết bằng chữ số La Mã là . Câu 4. Cho dãy số liệu sau: 20 ; 18 ; 16 ; 14 ; 12 ; 10 ; 8. Số thứ ba trong dãy là số: . Câu 5: Gía trị của biểu thức : 3000 + 9000 : 3= = Câu 6: Đoạn thẳng AB dài 18 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng MB là . = Câu 7: Trong các số 51110, 50011, 51001, 50111, số bé nhất là : Câu 8: Số liền sau của 92458 là: .
  15. Câu 9: Số “mười sáu” được viết bằng chữ số La Mã là Câu 10. Cho dãy số liệu sau: 20 ; 18 ; 16 ; 14 ; 12 ; 10 ; 8. Số 10 là số thứ .trong dãy. Câu 11: Giá trị của biểu thức : 54000 - 39000 : 3= = Câu 12: Đoạn thẳng AB dài 24 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AM là = cm. Câu 13. Cho hình vuông ABCD có kích thước như hình vẽ : a) Chu vi hình vuông ABCD là: = . . b) Diện tích hình vuông ABCD là: = . C D Câu 14. Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là: . . Câu 15. Hình chữ nhật có kích thước như trên hình vẽ. a) Diện tích hình chữ nhật là là: = b) Chu vi hình chữ nhật là là: = Câu 16. Trong hình bên, đường kính của hình tròn là: . M Bán kính của hình tròn là: A B Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm O h) 3km 12m = .m i) 4 giờ 9 phút = phút j) 45m 63cm = cm k) Học sinh ra chơi từ 14 giờ 40 phút đến 15 giờ 5 phút. Thời gian ra chơi là . phút. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 9817 + 45146 57071 – 24639 8316 x 8 86710 : 5 Bài 3. Một xe ô tô chở 3 chuyến được 3219 viên gạch. Hỏi trong 5 chuyến, xe ô tô đó chở được bao nhiêu viên gạch? Biết rằng số gạch mỗi chuyến xếp lên xe đều bằng nhau. Bài giải Bài 4. Có 64 kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi 152 kg đường đựng đều trong mấy túi? Bài giải
  16. Bài 5. Người ta dự định chuyển 15 700 kg muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều nhau, đợt đầu có 2 xe đã lên đường. Hỏi đợt đầu có bao nhiêu ki – lô – gam muối? Bài giải Bài 6. Dùng các số từ 1 đến 9 điền vào ô vuông dưới đây (mỗi số chỉ được dùng một lần) để có: b) x = x b) : = : Bài 7. Một phép chia cho 5 có số dư là 2. a) Muốn phép chia đó trở thành phép chia hết thì phải tăng thêm số bị chia đơn vị. b) Muốn phép chia đó trở thành phép chia hết thì phải giảm ở số bị chia đơn vị. Bài 8. Tính tổng của số chẵn lớn nhất có bốn chữ số với số lớn nhất có ba chữ số. Bài giải ÔN TOÁN 4 Họ và tên; Câu 1: Trong các số 35110, 53011, 35001, 53111, số lớn nhất là : Câu 2: Số liền sau của 98410 là: . Câu 3: Số “tám” được viết bằng chữ số La Mã là . Câu 4. Cho dãy số liệu sau: 20 ; 18 ; 16 ; 14 ; 12 ; 10 ; 8. Số thứ bảy trong dãy là số: . Câu 5: Gía trị của biểu thức : 31472 - 9786 : 3= = Câu 6: Đoạn thẳng AB dài 22 cm. O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng OB là . = Câu 7: Trong các số 35110, 53011, 35001, 53111, số bé nhất là : Câu 8: Số liền sau của 28111 là: .
  17. Câu 9: Số “mười ba” được viết bằng chữ số La Mã là Câu 10. Cho dãy số liệu sau: 20 ; 18 ; 16 ; 14 ; 12 ; 10 ; 8. Số 16 là số thứ .trong dãy. Câu 11: Giá trị của biểu thức : (54207 - 39000) : 3= = Câu 12: Đoạn thẳng AB dài 20 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AM là = cm. Câu 13. Cho hình vuông ABCD có kích thước như hình vẽ : a) Chu vi hình vuông ABCD là: = . . b) Diện tích hình vuông ABCD là: = . C D Câu 14. Hình vuông có cạnh 10cm. Diện tích hình vuông là: . . Câu 15. Hình chữ nhật có kích thước như trên hình vẽ. a) Diện tích hình chữ nhật là là: = b) Chu vi hình chữ nhật là là: = Câu 16. Trong hình bên, đường kính của hình tròn là: . T Bán kính của hình tròn là: H K Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm O a) 3km 2dam = .m b) 2 giờ 27 phút = phút c) 12m 6dm = . cm d) Học sinh ra chơi từ 9 giờ 45 phút đến 10 giờ 10 phút. Thời gian ra chơi là . phút. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 9182 + 45146 57071 – 8429 8316 x 3 86710 : 7 Bài 3. Có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 456 lít dầu. Người ta lấy ra 1025 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ? Bài giải Bài 4. Một xí nghiệp có tất cả 2487 công nhân, trong đó 1/3 số công nhân là nam. Hỏi xí nghiệp đó có bao nhiêu công nhân nữ?
  18. Bài giải Bài 5. Trong kho có 6758kg thóc. Người ta đã xuất kho 2 lần, mỗi lần 1625kg thóc. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki – lô – gam thóc? Bài giải Bài 6. Viết vào chỗ chấm: a) Buổi sáng, em tập thể dục từ 5 giờ 10 phút và em tập trong thời gian 40 phút. Vậy em tập thể dục xong lúc b) Chủ nhật vừa qua, mẹ cho em xem phim từ 10 giờ 10 phút đến 11 giờ 15 phút. Vậy em xem phim trong thời gian là phút. Bài 7. a) Viết số bé nhất có năm chữ số mà chữ số hàng chục là 9 và chữ số hàng trăm bằng 1/3 chữ số hàng chục.: . b) Viết số lớn nhất có năm chữ số khác nhau đều là chữ số lẻ: . c) Viết số bé nhất có năm chữ số khác nhau đều là chữ số chẵn: . Bài 8. Tính tích của số chẵn lớn nhất có bốn chữ số với số liền trước số bé nhất có một chữ số. Bài giải ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1. Số gồm 3 vạn , 6 trăm, 2 chục viết là: Câu 2. Số liền trước số 25 899 là: Câu 3. Cho dãy số liệu dưới đây. Dãy có tất cả số 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71768; 9999; 17. Câu 4: Dãy số La Mã X; VIII; XII, III được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
  19. Câu 5: Gía trị của X trong biểu thức 8462 - x = 762 là: . Câu 6: Hình tròn tâm O có đường kính AB dài 32 cm. Vậy bán kính OA dài = . O B Câu 7. Điền dấu >, , <, = và chỗ chấm. 7km 5hm . 6050m Câu 8. Số liền trước số 25 459 là: Câu 9. Cho dãy số liệu dưới đây. Số thứ tư trong dãy là số 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71768; 9999; 17. Câu 10: Dãy số La Mã X; III; XXI, XIII; được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: Câu 11: Gía trị của X trong biểu thức 14562 - x = 762 là: . Câu 12: Hình tròn tâm O có bán kính AO dài 12 cm. Vậy đường kính AB dài = . Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 1 kg 999 g b) Khoảng thời gian từ 7 giờ 10 phút đến 8 giờ kém 10 phút em học tiết Anh văn. Vậy em học tiết Anh văn trong: phút. c) 3 giờ 58phút = phút d) Nếu ngày 28 tháng 11 là thứ hai thì thứ hai tuần sau là ngày tháng e) 4km7dam = . m f) Em đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 15 phút. Thời gian em đi từ nhà đến trường là phút. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 17820 +80 625 45894 - 12519 5715 x 5 47568 : 6
  20. Bài 3. Một bếp ăn tập thể nấu ăn cho học sinh, cứ 3 ngày bếp ăn nấu hết 135 kg gạo. Hỏi với mức ăn như thế thì trong 1 tuần ( 7 ngày) bếp ăn nấu hết bao nhiêu ki lô gam gạo ? Bài giải Bài 4. Một xưởng may trong hai ngày may được 8463 cái áo, ngày thứ nhất may được số áo bằng 1/3 số áo của cả hai ngày. Hỏi mỗi ngày xưởng may đó may được bao nhiêu cái áo? Bài giải Bài 5. Tìm thương của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số với số liền sau số lẻ nhỏ nhất? Bài giải . 6. Trong hình vẽ trên, trung điểm của đoạn thẳng AD là điểm 7. Tìm y, biết: y x 5 + y x 2 + y = 720 . ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1. Số gồm 7 vạn , 9 nghìn, 2 chục viết là: Câu 2. Số liền trước số 25 899 là: Câu 3. Cho dãy số liệu dưới đây. Dãy có tất cả số 8; 1998; 5172; 195; 2007; 1000; 71768; 9999; 17; 81347. Câu 4: Dãy số La Mã X; VIII; XX, III; XVIII được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
  21. Câu 5: Gía trị của X trong biểu thức 8462 - x = 762 là: . Câu 6: Hình tròn tâm O có đường kính AB dài 12 cm. Vậy bán kính OA dài = . O B Câu 7. Điền dấu >, , <, = và chỗ chấm. 7km 5hm . 6050m Câu 9. Cho dãy số liệu dưới đây. Số thứ chín trong dãy là số 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71768; 9999; 17 ; 2147 ; 5124. Câu 10. Cho dãy số: 4585 ; 4580 ; 4575 ; 4570 ; ; ; Số thứ sáu trong dãy là số: Câu 11: Giá trị của biểu thức : 7 x ( 11421 - 3425) = = Câu 12: Đoạn thẳng MN dài 18 cm. O là trung điểm của đoạn thẳng MN. Độ dài đoạn thẳng MO là . = Câu 13: Hình tròn tâm I có bán kính HI dài 22 cm. Vậy đường kính HK dài = . Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 8 kg 8999 g b) Khoảng thời gian từ 10 giờ 10 phút đến 11 giờ kém 10 phút em học tiết Anh văn. Vậy em học tiết Anh văn trong: phút. c) 7 giờ 58phút = phút ; 1/ 2 ngày = giờ ; 1/ 8 ngày = giờ d) Nếu ngày 27 tháng 11 là thứ tư thì thứ tư tuần trước đó là ngày tháng e) 5km7hm = m ; 1hm 7dam = . m ; 5m 4 cm = . cm. f) Em đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 15 phút. Thời gian em đi từ nhà đến trường là phút. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 17470 +80 495 45894 - 18519 6715 x 5 42568 : 6
  22. Bài 3. Một bếp ăn tập thể nấu ăn cho học sinh, cứ 3 ngày bếp ăn nấu hết 135 kg gạo. Hỏi với mức ăn như thế thì trong 1 tuần ( 7 ngày) bếp ăn nấu hết bao nhiêu ki lô gam gạo ? Bài giải . Bài 4. Một xưởng may trong hai ngày may được 9243 cái áo, ngày thứ nhất may được số áo bằng 1/3 số áo của cả hai ngày. Hỏi mỗi ngày xưởng may đó may được bao nhiêu cái áo? Bài giải Bài 5. Tìm thương và số dư( nếu có) của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số với số liền trước số bé nhất có hai chữ số. Bài giải . 6. Trong hình vẽ trên, trung điểm của đoạn thẳng AM là điểm 7. Tìm y, biết: y x 5 + y x 7 + y – y x 3= 850 . ÔN TOÁN Họ và tên; 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. (38192 + 31588 + 21473 + 14577) x ( 150 – 50 x 3) . b. (61273 + 27981 - 2981 - 3273) x (9 x4 - 36)
  23. . c. (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (15 x 6 - 90) . d. 3416 + 1025 + 6584 e. 37 x 18 – 9 x 14 + 100 . 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 . . c. 8 x 5 + 2 x 8 + 8 x 3 d. 511 x 5 + 511 x 3 + 511 x 4 – 511 x 2 . . e. 2 x 15 + 5 x 15 + 45 g. 451 x 32 + 50 x 451 + 451 x 18 . h. 28 + 59 + 41 + 72 i. 789 + 546 + 211 + 63 + 454+ 937 . 3. Tổng số dầu ở hai can là 54 lít. Nếu thêm vào can thứ nhất 12 lít và thêm vào can thứ hai 8 lít thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi can có bao nhiêu lít dầu? .
  24. . 4. Có ba bao gạo nặng tổng cộng 131 kg. Biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và bao thứ hai 8 kg thì 3 bao gạo nặng bằng nhau. Hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo? . . 5. Tìm số bị chia nhỏ nhất của một phép chia có dư, biết thương là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và còn dư 6. . . 6. Cách đây hai năm, con 7 tuổi và tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi . 7. Nếu một số chia cho 7 thì số dư có thể là số . 8. Từ 3 chữ số 1, 5, 8 hãy viết tất cả các số có ba chữ số (các chữ số không được lặp lại). 9. Điền các số còn thiếu vào ô trống. Biết tổng 3 ô liên tiếp luôn là 52134 12417 15624 ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1. Số gồm 7 vạn , 9 trăm, 2 chục viết là: Câu 2. Số liền sau số 25 899 là: Câu 3. Cho dãy số liệu dưới đây. Dãy có tất cả số 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71768; 9999; 17. Câu 4: Dãy số La Mã X; VII; XXII, III được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
  25. Câu 5: Gía trị của X trong biểu thức 5462 - x = 762 là: . Câu 6: Hình tròn tâm O có đường kính AB dài 26 cm. Vậy bán kính OA dài = . O B Câu 7. Số gồm 1 vạn , 6 nghìn, 8 đơn vị viết là: Câu 8. Số liền trước số 25 480 là: Câu 9. Cho dãy số liệu dưới đây. Số thứ bảy trong dãy là số 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71768; 9999; 17. Câu 10: Dãy số La Mã X; VIII; XXII, XIII; được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: Câu 11: Gía trị của X trong biểu thức 14562 - x = 9710 là: . Câu 12: Hình tròn tâm O có bán kính AO dài 16 cm. Vậy đường kính AB dài = . Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 1 kg 999 g b) Khoảng thời gian từ 10 giờ 10 phút đến 11 giờ kém 10 phút em học tiết Anh văn. Vậy em học tiết Anh văn trong: phút. c) 5 giờ 28phút = phút d) Nếu ngày 25 tháng 11 là thứ hai thì thứ hai tuần sau là ngày tháng e) 5km2dam = . m f) Em đi từ nhà lúc 13 giờ 30 phút và đến trường lúc 14 giờ kém 15 phút. Thời gian em đi từ nhà đến trường là phút. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 10820 +40 625 28894 - 12519 4715 x 7 29568 : 6
  26. Bài 3. Một bếp ăn tập thể nấu ăn cho học sinh, cứ 5 ngày bếp ăn nấu hết 155 kg gạo. Hỏi với mức ăn như thế thì trong 1 tuần ( 7 ngày) bếp ăn nấu hết bao nhiêu ki lô gam gạo ? Bài giải Bài 4. Tìm thương của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số với số liền sau số lẻ nhỏ nhất? Bài giải . 5. Trong hình vẽ trên, trung điểm của đoạn thẳng AD là điểm 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. (38192 + 31588 + 21473 + 14577) x ( 150 – 50 x 3) . b. (9 x 4 - 36) : (61273 + 27981 - 2981 - 3273) . c. 789 + 546 + 211 + 63 + 454+ 937 . ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1. Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 9 trăm, 2 chục viết là: . Câu 2. Số liền sau số 75 699 là: Câu 3. Số 67 239 đọc là: Câu 4: Kết quả phép tính : X - VII = ; XVI + II = Câu 5: Giá trị của x trong biểu thức x : 5 = 1358 ; x = =
  27. Câu 6: Đoạn thẳng AB dài 26 cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy AM có độ dài là: = Câu 7. Số gồm 6 chục nghìn, 6 nghìn, 8 đơn vị viết là: Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 5 tuần 6 ngày = ngày b) Nếu ngày 24 tháng 5 là thứ ba thì thứ ba tuần sau là ngày tháng c) 24dam 6m = . m ; 5hm 9dam = m d) Em đi tập thể dục từ 5 giờ 55 phút đến 6 giờ kém 30 phút. Vậy em đi tập thể dục hết phút. e) Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: XI IX ; XXV XXIII Bài 2. Đặt tính rồi tính: 78219 +16758 40271 - 36405 4705 x 8 49568 : 6 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a. 89765 – 12407 x 5 = ; b. 18023 x 2 – 19256 = = = c. 68577 – 20454: 2 = ; d. 38453 x 2 – 18107 = . = = . Bài 2 . Tìm y: a. 8621 + y = 8516 b. 21870 : y = 2 Bài 3. Một ô tô đi được quãng đường dài 193km thì hết 3 lít xăng. Hới với 9 lít xăng thì ô tô đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét? Bài giải
  28. Bài 4. Một cửa hàng có 891 bao gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 289 bao gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán được 250 bao gạo. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu bao gạo? Bài giải Bài 5. Tìm thương của số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số với số liền sau số lơn nhất có một chữ số? Bài giải . Bài 6. Tìm thương của số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số với số liền sau số lơn nhất có một chữ số? Bài giải . Bài 7. Một số nhân với 8 thì được 240. Hỏi số đó chia cho 5 rồi nhân với 100 thì được bao nhiêu? Bài giải . Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 33 cộng với 15. ÔN TOÁN Họ và tên; Câu 1. Số liền trước số 42 090 là: Câu 2. Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 9cm. Chu vi của hình chữ nhật là:
  29. Câu 3: Viết số 59 872 thành tổng các số chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị là: 59872 = Câu 4: Gía trị của x trong biểu thức 7824 : x = 6 ; x = = . Câu 5: Hình tròn tâm O có bán kính OB dài 14 cm. Vậy đường kính AB dài = . Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm a) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 5 kg 5999 g ; 9342 9000 + 40 + 200 ; 28 000 g 28kg b) Em đi từ nhà lúc 6 giờ 50 phút đến chợ lúc 7 giờ 30 phút. Vậy khoảng thời gian em đi là phút. c) Nếu ngày 24 tháng 8 là thứ năm thì ngày ngày 28 tháng 8 là thứ Bài 2 . Tìm y: a. 48621 – y = 8516 b. 21879 : y = 3 c. 8 x y = 98432 d. y : 7 = 13523 Bài 3. Có 45 chiếc ghế được xếp thành 9 hàng. Hỏi 610 chiếc ghế như thế xếp được thành mấy hàng? Bài giải Bài 4. Tính giá trị của biểu thức: a. (52835 – 34567) : 4 = ; b. 18063 : (27003 – 26994) = = = Bài 5. Một đội xe có 7 xe chở gạch. Cứ 4 xe chở được 45200 viên gạch. Hỏi đội xe đó chở được tất cả bao nhiêu viên gạch?
  30. Bài giải Bài 5. Tính tổng của số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau với số lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Bài giải Bài 6. Tính hiệu của số liền sau số chẵn lớn nhất có năm chữ số với số liền trước số bé nhất có bốn chữ số. Bài giải Bài 7. Tìm số bị chia trong phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là 412 và số dư là số lớn nhất có thể. . Bài giải Bài 8. Tìm một số biết rằng nếu gấp số đó lên 6 lần rồi giảm đó đi 248 đơn vị thì được 1372. Bài giải Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 33 cộng với 15. Câu 3. Diện tích của hình A là: 2 2 A. 11cm B. 10 cm C. 11 cm 1cm2 Câu 4. Chu vi hình vuông là 20 m cạnh của chúng là:
  31. A. 80m B. 5m C . 4m HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 1. (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu. 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C B B D Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 31735 + 24658 = 56 393 71752 – 16329 = 55423 4914 x 6 = 29 484 7016 : 8 = 877 - Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. - Các phép tính cộng, trừ nếu sai kết quả thì trừ 0,25 điểm. Phép nhân, chia Lượt nhân, chia 1,2 đúng được 0,25 đ. Bài 2 (1 điểm) Nếu ngày đầu tiên của tháng 5 là chủ nhật thì ngày cuối cùng của tháng 5 là thứ ba. Bài 3. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số hộp khẩu trang là : 312 : 3 = 104 ( hộp khẩu trang ) Cả ngày cửa hàng bán được số hộp khẩu trang là 312 + 104 = 416 ( hộp khẩu trang ) Đáp số: 416 hộp khẩu trang Mỗi câu lời giải tương ứng với một phép tính đúng được 0,75 điểm. - Lời giải đúng phép tính sai đạt 0,25 điểm - Nếu viết lời giải, phép tính đúng mà sai kết quả ( sai số hoặc sai đơn vị) thì được 0,5 điểm. - Lời giải sai không tính điểm phép tính. Đáp số đúng đạt 0,5 điểm * Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa. Bài 4. ( 1 điểm) ) Số chia cần tìm là ( 0,25) ( 67 – 4 ) : 7 = 9 ( 0,5) Đáp số : 9 ( 0,25) Mọi cách thực hiện khác nếu đúng đề cho điểm. 2. Dựa theo nôi dung của bài khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1(0,5 điểm): Ngựa Con đã chạy như thế nào trong hai vòng đua đầu tiên?
  32. a. Ngựa Con đã dẫn đầu bằng những sải dài khỏe khoắn. b. Ngựa Con chạy vừa nhởn nhơ gặm cỏ. c. Ngựa Con chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Câu 2 (0,5 điêm): Cuộc chạy đua gồm các con vật nào tham gia? a. Chị em nhà Hươu và Ngựa Con. b. Chị em nhà Hươu và Ngựa Con, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, bác Quạ. c. Ngựa Con, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, bác Quạ. Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao ngựa con ân hận? a. Vì ngựa con thua cuộc. b. Vì bị gai đâm vào chân. c. Vì không làm theo lời cha dặn Câu 4 (0,5 điểm): Ngựa Con rút ra bài học gì? a. Chỉ chải chuốt hình dáng bên ngoài là đủ. b. Kiên trì và nhẫn nại. c. Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. Câu 5 (1 điểm): Trong câu: “ Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự .” tác giả đã sử dụng biện pháp gì? a. So sánh. b. Nhân hoá c. So sánh và nhân hoá Câu 6 (1 điểm): Bô phận in đậm trong câu “ Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn.” trả lời cho câu hỏi nào ? a. Bằng gì? b. Làm gì? c. Như thế nào Câu 7 (1 điểm): Tìm những từ chỉ đặc điểm trong câu : “Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại.” Từ chỉ đặc điểm là: