Đề thi giữa học kì I môn Hóa 12 - Năm học 2018-2019 - Mã đề thi 132

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 6900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I môn Hóa 12 - Năm học 2018-2019 - Mã đề thi 132", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_12_nam_hoc_2018_2019_ma_de_thi.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I môn Hóa 12 - Năm học 2018-2019 - Mã đề thi 132

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT NAM DUYÊN HÀ MÔN : HÓA 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: ( Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12, O = 16, N = 14, Br = 80, Cl = 35,5, H = 1, Ag = 108, Na = 23, Ca = 40). Câu 1: Tinh bột, xenlolozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng : A. Trùng ngưng B. Tráng gương C. Thủy phân D. Hòa tan Cu(OH)2 Câu 2: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là A. CH3COOH. B. CH3NH2. C. CH3CHO. D. H2NCH2COOH. Câu 3: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 4: Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 g H 2O. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là : A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít Câu 5: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào chất nào sau đây? A. Ancol etylic. B. Benzen. C. Anilin. D. Axit axetic. Câu 6: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ? A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3COONa. Câu 7: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 3,28 g B. 8,25 g. C. 8,56 g D. 10,20 g Câu 8: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh. Câu 10: Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n. Câu 11: .Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 16,0g B. 12,0g C. 20,0g D. 8,0g Câu 12: Hợp chất nào sau đây không phải là este? A. C2H5COOC2H5 B. CH3CH2CH2COOCH3 C. HCOOCH3. D. C2H5COCH3. Câu 13: Chất không tan được trong nước lạnh là A. saccarozơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. tinh bột. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. Câu 14: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là: A. Isoamyl axetat. B. Metyl axetat. C. Etyl fomiat. D. Amyl propionat. Câu 15: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 25,46. B. 26,73. C. 33,00. D. 29,70. Câu 16: Trung hòa 6,2 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N Câu 17: Cho 7,5 gam glyxin (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là A. 9,7 gam. B. 7,9 gam. C. 9,9 gam. D. 9,8 gam. Câu 18: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 19: Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối luợng muối HCOONa thu đuợc là : A. 6,8 gam. B. 4,1 gam. C. 3,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 20: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. C. Kim loại Na. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 21: Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ? A. CH3CHO. B. HCHO. C. HCOOCH3. D. Glucozơ. Câu 22: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 23: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là: A. 8,15 gam. B. 7,15 gam. C. 8,25 gam. D. 8,10 gam. Câu 24: Etylamin phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 25: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 26: Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic. A. C2H4(OH)2. B. C2H5OH. C. C6H5OH. D. C2H2. Câu 27: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là: A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam. Câu 28: Thuốc thử nào để nhận biết các dd: Lòng trắng trứng (anbumin) , glucozơ, glixerol, anđehit axetic - A. Cu(OH)2/OH , đun nóng. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Dung dịch HNO3 đặc. D. Dung dịch Iot. Câu 29: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Amilozơ. Câu 30: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ? A. Axit 2-aminopropanoic. B. Axit -aminopropionic. C. Alanin. D. Anilin. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. Câu 31: Trong các phát biểu dưới đây, có mấy phát biểu đúng? (1) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. (2) Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch Br2/CCl4. (3) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau. (4) Saccarozơ hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho sản phẩm phức Cu(C 12H22O11)2 màu xanh lam. (5) Xenlulozơ bị thủy phân bởi enzim xenlulaza có trong dạ dày động vật nhai lại. (6) Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng dung dịch KI. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C 6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: t0 (1) X + NaOH dư  X1 + X2 + X3 CaO,t0 (2) X2 + NaOH  X4 + Na2CO3 (3) X4 + KMnO4 + H2O → X3 + MnO2 + KOH t0 (4) X1 + HCl loãng  X5+ NaCl Phát biểu nào sau đây là đúng: A. X5 có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic B. X3 không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường C. X không có phản ứng tráng gương. D. X2 làm mất màu nước brom Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic đơn chức có số chẵn nguyên tử C (khoảng từ 12 đến 24 cacbon), mạch không phân nhánh. (b) Lipit là chất béo. (c) Ở nhiệt độ phòng, triolein là chất lỏng. (d) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. (e) Khi đun nóng dung dịch peptit với kiềm đến cùng sẽ thu được các - amino axit. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 34: Hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,99 gam X cần dùng vừa đủ 7,896 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hết với dung dịch chứa HNO3 dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,8 B. 9,2 C. 7,8 D. 8,4 Câu 35: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H12O3N2 tác dụng dung dịch NaOH dư. Sau đó cô cạn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng dung dịch HCl dư. Sau đó cô cạn thì thu được phần rắn và giải phóng khí Z. Khối lượng phân tử (theo đvc) của Y và Z là A. 45 và 46. B. 45 và 44 C. 31 và 46 D. 31 và 44 Câu 36: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H 2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là. A. 40 B. 48 C. 42 D. 46 Câu 37: Có các phát biểu sau về 4 chất hữu cơ : Tristearin, phenol, Ala-Gly và glucozơ : (1) Tất cả 4 chất đều ở trạng thái rắn trong điều kiện thường. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. (2) Có 2 chất tham gia được phản ứng thủy phân. (3) Có 2 chất tham gia được phản ứng tráng gương. (4) Có 3 chất làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 38: cho X,Y,Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở( trong đó X,Y cùng dãy đồng đẳng ; Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy 13,08 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z ( số mol Y lớn hơn số mol của Z) cần dùng 0,51 mol O 2. Mặt khác đun nóng 13,08 gam hỗn hợp E với 200 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a: b là: A. 6,4 B. 6,5 C. 6,6 D. 6,3 Câu 39: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây ? A. 6,08 B. 6,0 C. 6,9 D. 7,0 Câu 40: Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng A Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun Kết tủa Ag trắng nóng sáng B Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng Kết tủa Cu2O đỏ gạch C Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam D Nước Br2 Mất màu dung dịch Br2 E Qùy tím Hóa xanh Các chất A, B, C, D, E lần lượt là: A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin. B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin. C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin. D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 132