Đề thi cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017

doc 25 trang hatrang 24/08/2022 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2016.doc

Nội dung text: Đề thi cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017

  1. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TOÁN - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . A Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm) Câu 1: Số “ Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm mười hai.” viết là: A. 253 564 812 B. 235 564 812 C. 253 554 812 D. 253 564 822 Câu 2 : Số dư lớn nhất trong phép chia một số cho 2 là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 B. Câu 3: Tính nhẩm 67000 : 100 = A. 67 B.6700 C. 67000000 D. 670 Câu 4: 3 m2 5dm2 = dm2. A. 350 B. 3050 C. 305 D. 35 Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 572863 + 280192 839984 – 46937 237 x 42 4725: 15 Câu 6 : Tìm y (1 điểm) y - 453603 = 222975 y +178005 = 249812 = . = . = . = . Câu 7: a. Tính b. Tính bằng cách thuận tiện nhất (2 điểm) 24680 + 752 x 304 123 x 45+ 123 x 15 + 123 x 40 = = = = = =
  2. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY Câu 8: Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? (2 điểm) Tóm tắt Bài giải Câu 9: Viết tiêp vào chỗ chấm: (1 điểm) A 9cm B 2cm MN 4cm DC Cho 3 hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD như hình trên: a. Các cạnh song song với cạnh MN là: Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
  3. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TOÁN - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . B Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm) Câu 1: Số “ Ba trăm bốn mươi lăm triệu bảy trăm linh bốn nghìn tám trăm linh sáu” viết là: A 354 704 806 B 345 704 806 C 345 704 816 D 345 714 816 Câu 2: Số dư lớn nhất trong phép chia một số cho 5 là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 3: Tính nhẩm 560 x 100 = A. 56 B.5600 C. 56000 D. 560 Câu 4: 3m240dm2 = dm2 . A.34 B. 340 C. 30040 D. 3040 Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 465218 + 342905 175624 – 56370 175 x 42 4480 : 32 Câu 6 : Tìm y (1 điểm) y + 442570 = 679790 y - 105012 = 782412 . = . . = . . = . = . Câu 7: a. Tính b. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (2 điểm) 2578396 – 100407 x 5 234 x 140 - 234 x 5 - 234 x 35 = = = =
  4. = = HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY Câu 8: Trong vườn có tất cả 360 cây ăn quả. Trong đó số cây cam có ít hơn số cây táo là 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây cam và cây táo trong vườn.? (2 điểm) Tóm tắt Bài giải Câu 9: Viết tiêp vào chỗ chấm: (1 điểm). A 9cmB 2cm MN 4cm DC Cho 3 hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD như hình trên: a. Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc với cạnh DC là: Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
  5. ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ I - KHỐI 4 I/ Yêu cầu đánh giá kỹ năng đọc thành tiếng: - Phần đọc thành tiếng: 3 điểm - Trả lời câu hỏi: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1điểm ( đọc sai từ 2 4 tiếng: 0.5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ, rõ nghĩa: 1 điểm ( Đọc ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 3 chỗ: 0.5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc chưa rõ ràng, rành mạch: 0.5 điểm - Đọc to rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên đưa ra : 1 điểm * Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm, trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm. II/ Tên bài và câu hỏi: 1/ Ông Trạng thả diều (trang 104) Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Khi đi học, thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở về học. Sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ, còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô rồi nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Câu 3: Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là Ông Trạng thả diều? Vì chú đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi và rất ham thả diều. 2/ Tuổi Ngựa (trang 149) Câu 1 : “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
  6. Ngựa con theo ngọn gió rong chơi qua những miền trung du, những vùng đất đỏ, qua những rừng đại ngàn, qua những triền núi đá. Câu 2: Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa? Màu trắng lóa của hoa mơ như những trang giấy nguyên chưa viết, mùi hoa huệ ngạt ngào, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng hoa cúc dại. Câu 3: Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? Dẫu cách núi, cách rừng, cách sông, cách biển “ngựa con” vẫn nhớ đường tìm về với mẹ. 3/ Kéo co ( trang 155) Câu 1: Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? Kéo co là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai bên. Kéo co phải đủ ba keo, bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng. Câu 2: Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? Làng Hữu Trấp tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui.Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo của người xem hội. Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? Thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng, số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi, có giáp thu keo đầu, đến keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng. 4/ Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo) (Trang 168) Câu 1: Nhà vua lo lắng về điều gì? Đêm đó, mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy mặt trăng, cô sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ không phải mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Câu 2: Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? Vì họ không nghĩ ra cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. Câu 3: Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? Để biết được công chúa suy nghĩ như thế nào về mặt trăng đeo trên cổ cô và mặt trăng trên bầu trời.
  7. MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc) - LỚP BỐN Đối với bài HTL, HS không cầm sách đọc nhưng khi trả lời thì cho HS mở SGK I.Học sinh bốc thăm để chọn 1 bài đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài Bài 1: Ông Trạng thả diều/ 104 1. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó - Nguyễn Hiền có trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách một ngày vẫn có thời gian thả diều. 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? - Vì nhà nghèo nên Nguyễn Hiền phải bỏ học - Lúc đi chăn trâu dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở đem về học. - Không có bút viết thì lấy ngón tay, mảnh gạch vỡ, không có đèn thì lấy vỏ trứng bỏ đom đóm vào trong làm đèn. Làm bài thi vào lá chuối rồi nhờ thầy chấm hộ. . 3. Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? - Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi cậu mới 13 tuổi, khi ấy chú vẫn còn ham thích thả diều. 4. Câu tục ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của truyện “Ông Trạng thả diều”? - Có chí thì nên Bài 2: Tuổi ngựa / 149 (bài Học thuộc lòng) 1. Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? - Tuổi ngựa, không ở yên một chỗ, là tuổi 2. Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những nơi đâu? - Qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, rừng đại ngàn xa xăm đến triền núi đá 3. Điều gì hấp dẫn ngưạ con trên những cánh đồng hoa? - Màu trắng lóa của hoa mơ, mùi hoa huệ ngạt ngào, gió và nắng xôn xao trên đồng hoa cúc dại 4. Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì? - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù xa cách núi rừng, cách sông biển con vẫn nhớ đường tìm về với mẹ Bài 3: Kéo co /155
  8. 1. Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Kéo co phải có hai đội, thường thì số người của hai đội phải bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội phải ngoắc tay nhau, thành viên của hai đội có thể nắm chung một sợi dây thừng. - Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo được đội kia sang vùng đất của đội mình nhiều hơn thì đội đó thắng. 2. Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? - Đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ. - Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng. - Cuộc thi vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội. 3. Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn? - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng - Số lượng người của mỗi bên không hạn chế. - Có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn thế là chuyển bại thành thắng. Bài 3: Rất nhiều mặt trăng (tt)/168 1. Nhà vua lo lắng về điều gì? - Nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả và sẽ ốm lại. 2. Vì sao các vị đại thần các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua - Vì các vị đại thần và nhà khoa học chưa hiểu trẻ em, chưa biết rõ cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác người lớn 3. Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về mặt trăng để làm gì? - Để biết công chúa nghĩ như thế nào khi thấy một mặt trăng chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. 4. Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? - Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. II. Yêu cầu về kĩ năng đánh giá đọc thành tiếng: -Đúng tiếng, đúng từ: 1đ (đọc sai 2- 4 tiếng: 0,5 đ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ) -Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ: 1đ ( đọc ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,5đ, ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên: 0đ) -Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ -Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 1đ
  9. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . A I. Chính tả : Nghe - viết: (4 điểm) Bài “Ông Trạng thả diều” sách Tiếng Việt 4 tập 1/trang 104 (Viết từ “ Vào đời Vua Trần Nhân Tông đến chơi diều”) II. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Thường ngày đi học, em thường sử dụng chiếc cặp sách của mình để đựng sách vở và đồ dùng học tập. Hãy tả lại chiếc cặp sách ấy của em. Bài làm
  10. KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
  11. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . B I. Chính tả : Nghe - viết: (4 điểm) Bài “ Ông Trạng thả diều” sách Tiếng Việt 4 tập 1/trang 104 (Viết từ “Vào đời Vua Trần Nhân Tông đến chơi diều”) II. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Chiếc bút máy, một đồ dùng học tập không thể thiếu được đối với tất cả học sinh. Hãy tả lại cây bút ấy của em. Bài làm
  12. KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
  13. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . A A. Chính tả (Nghe viết) Thời gian viết: 15 phút (4 điểm) Đề bài: “Rất nhiều mặt trăng(tt)” sách Tiếng Việt 4 tập 1 trang 168 Viết từ: “Nhà vua rất mừng không thể nhìn thấy mặt trăng” B. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài : Ngày đi học, em thường sử dụng chiếc cặp sách của mình để đựng sách vở và đồ dùng học tập, hãy tả lại chiếc cặp sách ấy. Bài làm
  14. KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
  15. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . B A. Chính tả (Nghe viết) Thời gian viết: 15 phút (4 điểm) Đề bài: “Rất nhiều mặt trăng(tt)” sách Tiếng Việt 4 tập 1 trang 168 Viết từ: “Nhà vua rất mừng không thể nhìn thấy mặt trăng” B. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài : Cái bàn để được nhiều sách vở, đồ dùng học tập, nó còn là nơi để em ngồi học ngay ngắn. Hãy tả lại cái bàn em thường ngồi học ở nhà hay ở trường. Bài làm
  16. KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
  17. HƯỚNG DẤN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN TOÁN - LỚP BỐN ĐỀ A ĐỀ B Câu 1 2 3 4 Câu 1 2 3 4 Đáp án A A D C Đáp án B D C B Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm Câu 5. Đặt tính rồi tính (2 điểm). Câu 5. Đặt tính rồi tính (2 điểm). 572863 + 280192 839984 – 46937 465218 + 342905 175624 – 56370 572863 839984 465218 175624 + 280192 - 46937 + 342905 - 56370 853055 793047 808123 119254 237 x 42 4725: 15 175 x 42 4480 : 32 237 4725 15 175 4480 32 x 42 22 315 x 42 128 140 474 75 350 00 948 0 700 0 9954 7350 - Mỗi phép tính đúng ghi 0.5 điểm - Mỗi phép tính đúng ghi 0.5 điểm - Đặt tính đúng, kết quả sai ghi 0,25 điểm - Đặt tính đúng, kết quả sai ghi 0,25 điểm - Đặt tính sai, kết quả đúng không ghi điểm - Đặt tính sai, kết quả đúng không ghi điểm Câu 6. Tìm y (1 điểm) Câu 6. Tìm y (1 điểm) y - 453603 = 222975 y + 442570 = 679790 y = 222975 + 453603 y = 679790 - 442570 y = 676578 y = 237220 y + 178005 = 249812 y - 105012 = 782412 y = 249812 - 178005 y = 782412 + 105012 y = 71807 y = 887424 Mỗi bước giải đúng ghi 0.25 điểm - Mỗi bước giải đúng ghi 0.25 điểm Câu 7. a. Tính (1 điểm) Câu 7. a. Tính (1 điểm) 24680 + 752 x 304 2578396 – 100407 x 5 = 24680 + 228608 (0.5 điểm) = 2578396 - 502035 (0.5 điểm) = 253288 (0.5 điểm) = 2076361 (0.5 điểm) b.Tình bằng cách thuận tiện nhất (1điểm) b.Tình bằng cách thuận tiện nhất (1điểm) 123 x 45+ 123 x 15 + 123 x 40 234 x 140 - 234 x 5 - 234 x 35 = 123 x (45 + 15 + 40) (0.5 điểm) = 234 x (140 - 5 - 35) (0.5 điểm) = 123 x 100 (0.25 điểm) = 234 x 100 (0.25 điểm) = 12300 (0.25 điểm) = 23400 (0.25 điểm)
  18. Câu 8. (2 điểm) Câu 8. (2 điểm) Tóm tắt (0.5 điểm) Tóm tắt (0.5 điểm) ? lít ? Cây Thùng bé Cây cam 120 lít 600 lít 40 cây 360 cây Thùng to Cây táo ? lít ? Cây Giải Giải Số lít nước thùng bé chứa là: Số cây cam có là: (600 – 120) : 2= 240 (l) (0.5 điểm) (360 – 40) : 2= 160 (cây) (0.5 điểm) Số lít nước thùng to chứa là: Số cây táo có là: (600 + 120) : 2 = 360 (l) (0.5 điểm) (360 + 40) : 2 = 200 (cây) (0.5 điểm) Đáp số: Thùng bé: 240 l (0.25 điểm) Đáp số: Cam: 160 cây (0.25 điểm) Thùng to: 360 l (0.25 điểm) Táo : 200 cây (0.25 điểm) - Lời giải sai, phép tính đúng, kết quả đúng không - Lời giải sai, phép tính đúng, kết quả đúng không cho điểm, nhưng được lấy kết quả đúng đó làm cho điểm, nhưng được lấy kết quả đúng đó làm tiếp tiếp phần còn lại. phần còn lại. - Lời giải đúng, phép tính đúng, kết quả sai ghi Lời giải đúng, phép tính đúng, kết quả sai ghi một một nửa số điểm của phần đó. nửa số điểm của phần đó. - Thiếu hoặc sai tên đơn vị trừ toàn bài 0,25 điểm - Thiếu hoặc sai tên đơn vị trừ toàn bài 0,25 điểm Câu 9 (1 điểm) Câu 9 (1 điểm) 9cm 9cm A B A B 2cm 2cm M N MN 4cm 4cm D C D C Cho 3 hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD như Cho 3 hình chữ nhật ABCD, ABNM, MNCD như hình trên: hình trên: a. Các cạnh song song với cạnh MN là: a. Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc AB, DC (0.5 điểm) với cạnh DC là: MD, NC (0.5 điểm) b.Diện tích hình chữ nhật ABCD là b. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 9 x( 2 + 4) = 54 cm2 (0.5 điểm) (9 + 2 + 4) x 2 = 30 cm (0.5 điểm)
  19. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TOÁN - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . A Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (2 điểm) Câu 1: Số gồm ba mươi triệu, ba mươi nghìn và ba mươi là: A. 303 030 B. 30 030 030 C. 3 003 030 D. 3 030 030 Câu 2: Trong các số 1890, 1762, 1985, 2008 số chia hết cho 2 và 5 là: A. 1762 B. 2008 C. 1890 D. 1985 Câu 3: 3hm2 6m2 = m2, số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 36 B. 306 C. 3006 D. 30 006 1 Câu 4: phút + 30 giây = giây, số cần điền vào chỗ chấm là: 4 A. 15 B. 25 C. 35 D. 45 Câu 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 497 625 – 389 148 205 479 + 163 284 389 x 408 16 515 : 45 . . Câu 6: Tìm x (1 điểm) x : 11 = 95 x + 30 276 = 41 385 . . . Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất (2 điểm) 134 x 723 + 134 x 277 (25 x 20 ) : 5 = = . = = . = = .
  20. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 148m. Chiều rộng kém chiều dài là 32m. Hỏi diện tích thửa ruộng đó là bao nhiêu mét vuông? (2 điểm) Câu 9: Đăng nghĩ ra một số rất thú vị. Tích của số đó với số lớn nhất có hai chữ số chính là số lớn nhất có bốn chữ số. Tìm số Đăng nghĩ? (1 điểm)
  21. UBND QUẬN THANH KHÊ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2016 -2017 TRƯỜNG TIỂU HỌC DŨNG SĨ THANH KHÊ MÔN TOÁN - LỚP 4 / Họ và tên học sinh: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Ngày .tháng 11 năm 2016 Phách . Thời gian: 50 phút Phách ĐỀ Điểm: Ghi bằng chữ: Nhận xét: . A Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (2 điểm) Câu 1: Số gồm bốn mươi triệu, bốn mươi nghìn và bốn mươi là: A. 404 040 B. 40 040 040 C. 4 004 040 D. 4 040 040 Câu 2: Trong các số 1760, 1982, 1455, 2878 số chia hết cho 2 và 5 là: A. 1982 B. 2878 C. 1760 D. 1455 Câu 3: 4m2 8dm2 = dm2, số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 48 B. 408 C. 4008 A. 40 008 1 Câu 4: phút + 20 giây = giây, số cần điền vào chỗ chấm là: 4 A. 25 B. 35 C. 45 D. 15 Câu 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 527 139 – 438 193 431 284 + 256 378 497 x 205 20 076 : 42 . . Câu 6: Tìm x (1 điểm) x : 11 = 78 x + 42 385 = 71 234 (2 điểm) Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 297 x 548 + 297 x 452 (25 x16) : 4
  22. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 162m. Chiều rộng nhỏ hơn chiều dài là 46m. Hỏi diện tích thửa ruộng đó là bao nhiêu mét vuông? (2 điểm) Câu 9: Mai nghĩ ra một số rất thú vị. Thương của số lớn nhất có bốn chữ số với số chính là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số Mai nghĩ? (1 điểm)
  23. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ I NĂM 2016-2017 MÔN TOÁN - KHỐI 4 Đề A Đề B Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Câu 1 2 3 4 Ý đúng B C D D Ý đúng B C B B Câu 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) Câu 5 Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 497 625 – 389 148 205 479 + 163 284 527 139 – 438 193 431 284 + 256 378 497 625 205 479 527 139 431 284 - 389 148 + 163 284 - 438 193 + 256 378 108 477 (0,5 điểm) 368 763 (0,5 điểm) 88 946 (0,5 điểm) 687 662 (0,5 điểm) 389 x 408 16515 : 45 497 x 205 20076 : 42 389 16515 45 497 20076 42 x 408 301 367 x 205 327 478 3112 315 2485 336 1556 (0,25 điểm) 000 994 (0,25 điểm) 000 158712 (0,25 điểm) (0,5 điểm) 101885 (0,25 điểm) (0,5 điểm) Đặt tính đúng, kết quả đúng mỗi bài ghi 0,5điểm Đặt tính đúng, kết quả sai mỗi bài ghi nửa số điểm của cầu đó. Đặt tính sai, kết quả đúng không ghi điểm. Câu 6: Tìm x: (1 điểm) Câu 6: Tìm x: (1 điểm) a. x : 11 = 95 a. x : 11 = 78 x = 95 x 11 (0,25 điểm) x = 78 x 11 (0,25điểm) x = 1045 (0,25 điểm) x = 858 (0,25 điểm) b. x + 30276 = 41385 b. x + 30276 = 41385 x = 41385 - 30276 (0,25 điểm) x = 41385 - 30276 (0,25 điểm) x = 11109 (0,25 điểm) x = 11109 (0,25 điểm) Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất (2 điểm) Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất (2 điểm) 134 x 723 + 134 x 277 297 x 548 + 297 x 452 = 134 x ( 723 + 277 ) (0,5 điểm) = 297 x ( 548 + 452) (0,5 điểm) = 134 x 1000 (0,25 điểm) = 297 x 1000 (0,25 điểm) = 134 000 (0,25 điểm) = 297 000 (0,25 điểm) (25 x 20) : 5 (25 x 16) : 4 = (25 : 5) x 20 (0,5 điểm) = 25 x ( 16 : 4) (0,5 điểm) = 5 x 20 (0,25 điểm) = 25 x 4 (0,25 điểm) = 100 (0,25 điểm) = 100 (0,25 điểm)
  24. Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa 148m. Chiều rộng nhỏ hơn chiều dài là 32m. Hỏi diện chu vi là 162m. Chiều rộng nhỏ hơn chiều dài là tích thửa ruộng đó là bao nhiêu mét vuông? (2 điểm) 46m. Hỏi diện tích thửa ruộng đó là bao nhiêu Giải: mét vuông? (2 điểm) Chiều rộng Giải: 32m 148m (0,25 điểm) Chiều rộng Chiều dài 46m 162m (0,25 S : ? m2 điểm) Chiều dài Chiều dài của thửa ruộng đó là: (0,25 điểm) S : ? m2 (148 + 32) :2 = 90 (m) (0,25 điểm) Chiều dài của thửa ruộng đó là: (0,25 điểm) Chiều rộng của thửa ruộng đó là: (0,25 điểm) (162 + 46) :2 = 104 (m) (0,25 điểm) 90 - 32 = 58 (m) (0,25 điểm) Chiều rộng của thửa ruộng đó là: (0,25 điểm) Diện tích của thửa ruộng đó là: (0,25 điểm) 104 - 46 = 58 (m) (0,25 điểm) 90 : 58 = 5220 (m2) (0,25 điểm) Diện tích của thửa ruộng đó là: (0,25 điểm) Đáp số: 5220 m2 (0,25 điểm) 104 : 58 = 6032 (m2) (0,25 điểm) Sai tên đơn vị trừ 0,25 Đáp số: 6032cm (0,25 điểm) Lời giải đúng, phép tính đúng, kết quả sai. Lời giải sai, phép tính đúng không ghi điểm. Câu 9: Đăng nghĩ ra một số rất thú vị. Tích của số đó Câu 9: Mai nghĩ ra một số rất thú vị. Thương của với số lớn nhất có hai chữ số chính là số lớn nhất có số lớn nhất có bốn chữ số với số chính là số lớn bốn chữ số. Tìm số Đăng nghĩ? (1 điểm) nhất có hai chữ số. Tìm số Mai nghĩ? (1 Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999 (0,25 điểm) điểm) Số lớn nhất có hai chữ số: 99 (0,25 điểm) Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999 (0,25 điểm) Số mà Đăng nghĩ là: (0,25 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số: 99 (0,25 điểm) 9999 : 99 = 101 (0,25 điểm) Số mà Mai nghĩ là: (0,25 điểm) Đáp số: 101 9999 : 99 = 101 (0,25 điểm) Đáp số: 101