Đề tham khảo thi học kì I môn Toán 9 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi học kì I môn Toán 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_tham_khao_thi_hoc_ki_i_mon_toan_9_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề tham khảo thi học kì I môn Toán 9 - Năm học 2022-2023
- ĐỀ THAM KHẢO THI HKI – TOÁN 9 Họ và tên: Năm học: 2022 – 2023 Lớp: . Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Trường: Hình thức: Trắc nghiệm + Điền vào ô trống + Tự luận Đề thi có: 09 trang Phần A: (1,6 điểm ) Trắc nghiệm + Phần A.1/ (1 điểm) Trắc nghiệm chỉ có duy nhất 1 đáp án đúng * Có 10 câu hỏi. Mỗi câu có 4 lựa chọn A, B, C, D nhưng chỉ có 1 đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,1 điểm * Cho công thức tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính R lần lượt là 2 R và .R2 ―5 Câu 1. Điều kiện của a để biểu thức được xác định là ― 2 A/ a ≤ 2 B/ a 2 Câu 2. Nếu x2 = 5 và x > 0 thì giá trị của x là A/ 2,5 B/ 25 C/ ― 5 D/ 5 Câu 3. Cho tam giác AMN vuông tại A thì giá trị của cosM là: A/ B/ C/ D/ Câu 4. Đường thẳng nào song song với đường thẳng (d): y = 4x – 9 A/ y = 4x – 9 B/ y = 4x + 1 C/ y = 3 – 4x D/ A và B đều đúng Câu 5. Điều kiện m để hàm số y = (m – 2).x + 3m – 1 nghịch biến là: A/ m ≥ 2 B/ m > 2 C/ m ≤ 2 D/ m 0 A/ ― 2. B/ ― ― 2. C/ ― 3. D/ ― ― 3. . . 15 Câu 7. Biểu thức có thể được viết lại là (a, b, c, d > 0) . . 5 3 3 A/ B/ C/ D/ 3 3 Trang đề thi 1/9
- Câu 8. Cho 2 đường tròn (O;6cm) và (I;4cm), OI = 8cm. Số tiếp tuyến chung của 2 đường tròn (O) và (I) là: A/ 4 B/ 1 C/ 2 D/ 3 Câu 9. Cho đường tròn (O) có diện tích là 169 (cm2). Đường thẳng d sao cho khoảng cách từ O đến (d) là 10cm. Ta có nhận xét về sự tương giao của (O) với (d) là A/ (d) nằm ở bên ngoài (O) B/ (d) cắt (O) tại 2 điểm phân biệt B/ (d) tiếp xúc với (O) D/ Không thể xác định được Câu 10. Giá niêm yết của 1 chiếc ti vi (đã tính thuế VAT với 10%) là 7920000 đồng. Giá niêm yết của 1 chiếc ti vi đó nếu tính thuế VAT với 20% là: A/6336000 đồng B/ 7040000 đồng C/ 8420000 đồng D/ 8640000 đồng + Phần A.2/ (0,6 điểm) Trắc nghiệm có nhiều đáp án đúng * Có 4 câu hỏi. Mỗi câu có 5 lựa chọn A, B, C, D, E và có nhiều đáp án đúng trong 1 câu. Mỗi câu chọn đúng tất cả đáp án được 0,15 điểm. Trường hợp chọn sai hoặc chọn thiếu đáp án đúng trong 1 câu đều không có điểm Câu 11/ Trong tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = 3x – 5 thì: A/ (d) luôn đi qua điểm M có tọa độ là (6;13) B/ (d) song song với đường thẳng y = 5 – 3x C/ (d) luôn cắt đường thẳng y = 2x – 5 D/ (d) cắt trục tung tại 1 điểm và điểm đó có tung độ dương E/ Hệ số góc của đường thẳng (d) là 3 Câu 12. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Kẻ OM _|_ BC tại M và ON _|_ AB tại N thì: A/ AC = 2MN B/ Nếu OM AB C/ Nếu OM > ON thì BC > AB D/ Nếu OM = ON thì OB _|_ AC E/ Nếu OM = 10cm và BC = 48cm thì R = 25cm Câu 13. Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến được sử dụng là độ C. Tuy nhiên, vẫn còn 1 đơn vị đo nhiệt độ được sử dụng là độ F. Công thức liên hệ giữa độ C và độ F là TF = 1,8TC + 32 thì A/ 0 độ C tương ừng với 30 độ F B/ 5 độ C tương ứng với 40 độ F Trang đề thi 2/9
- C/ 69,8 độ F tương ứng với 21 độ C D/ Nếu nhiệt độ tăng thêm 1,5 độ C thì cũng tăng thêm 2,5 độ F tương ứng E/ Nhiệt độ tại thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) buổi sáng là 30 độ C. Nhiệt độ buổi tối (độ C) giảm 20% so với buổi sáng thì nhiệt độ tính theo độ F (cà 2 buổi sáng và tối) ở TPHCM ở buổi tối giảm 12,56% so với buổi sáng Câu 14. Điểm M thuộc đường tròn (O;R) đường kính AB. Tiếp tuyến tại M của (O) giao với các tiếp tuyến tại A và B của (O) lần lượt tại D và E thì ta có: A/ 4 điểm A, D, M, O cùng thuộc đường tròn đường kính OD B/ AM // OE C/ DE = AD + BE D/ AD.BE = 2R2 E/ 푆∆ ≥ 푆∆ (S là diện tích) Phần B: (1,4 điểm) Điền vào chỗ trống * Chỉ ghi đáp số cuối cùng theo yêu cầu của câu hỏi + Phần B.1/ (0,7 điểm) có 7 câu hỏi, mỗi câu ghi đáp án đúng được 0,1 điểm Câu 15. Trong tọa độ Oxy có đường thẳng y = 3x – 9 cắt trục tung và trục hoành lần lượt tại A và B. Diện tích của tam giác OAB là: 2 Câu 16. Cho a là góc nhọn biết cosa = . Giá trị của cota là: (viêt dưới dạng phân số) 5 Câu 17. Trong tọa độ Oxy có điểm M có tung độ là 12 và nằm trên đường thẳng (d) y = 2x + 2. Độ dài của cạnh OM là: Câu 18. Điểm S nằm trên đường tròn (O;R) đường kính AB sao cho SA = 2 cm; tanSAB = 2. Diện tích của đường tròn (O) theo đơn vị cm2 là .(giá trị giữ nguyên) Câu 19. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AK. Biết BK = 9cm và AK = 12cm. Độ dài cạnh AC theo đơn vị cm là: . Câu 20. Giá tiền của 1 cây bút bi đắc hơn giá tiền của 1 cây bút chì là 2000 đồng. Nếu mua 3 cây bút chì và 4 cây bút bi thì cần trả 36000 đồng cho cửa hàng. Nếu mua 4 cây bút chì và 5 cây bút bi thì số tiền cần trả cho cửa hàng là Câu 21. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 6m và có chu vi là 30m. Nếu lót kín mảnh đất bằng các viên gạch hình vuông với mổi viên gạch có chu vi là 200cm và giá tiền mỗi viên gạch là 40000 đồng thì tổng số tiền lót gạch cho mảnh đất là: . Trang đề thi 3/9
- + Phần B.2/ (0,3 điểm) có 2 câu hỏi, mỗi câu ghi đáp án đúng được 0,15 điểm Câu 22. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Gọi D và E lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AB. Biết 0 và x # 4 ― 2 ― + 2 ― ― 4 Trang đề thi 4/9 Câu 27. (0,5 điểm) Giải phương trình:
- 2 36 ― 72 3 16 ― 32 + 9 4 ― 8 + 22 = + 3 49 ― 98 + 12 3 2 Câu 28. (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 2 đường thẳng (d1): y = x – 1 và (d2): y = 4x – 10 1/ Vẽ (d1) và (d2) trên cùng hệ trục tọa độ 2/ Lập phương trình đường thẳng (d3) biết (d3) song song với đường thẳng y = 7x + 8 và (d1), (d2), (d3) đồng quy tại 1 điểm Câu 29. (2 điểm) Điểm C thuộc đường tròn (O;R) đường kính AB sao cho AC < BC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Tiếp tuyến tại B của (O) cắt OD tại E. Đường tròn tâm (S) đường kính BD cắt AB và BE lần lượt tại M và N. Đường thẳng qua B song song với với MC cắt DE tại K. Chứng minh rằng: 1/ Tứ giác BMDN là hình chữ nhật và EC là tiếp tuyến của (O) 2/ BN.BE = DO.DE 3/ AE _|_ MC 4/ NK cắt ME tại 1 điểm thuộc đường tròn (S) + Phần C.2/ (2.5 điểm) Tự chọn (Học sinh được lựa chọn phần để làm) Phần này có 3 phần C.2.1 ; C.2.2 ; C.2.3. Học sinh chỉ được chọn 1 trong 3 phần để làm bài. * Phần C.2.1/ (2.5 điểm): Gồm có 3 câu (Từ câu 30 đến câu 32) Câu 30. (1 điểm) Sau khi băng tan, những thực vật nhỏ, được gọi là Địa y, bắt đầu phát triển trên đá. Mỗi nhóm Địa y phát triển trên một khoảng đất hình tròn. Mối quan hệ giữa đường kính d (mm) của hình tròn và số tuổi t (năm) của Địa y có thể biểu diễn tương đối theo hàm số: d = 7 푡 ― 12 với t ≥ 12. Lấy = 3,14 1/ Tính diện tích của đất hình tròn (mm 2) của 1 nhóm địa y sinh sống, biết nhóm địa y có số tuổi là 16 tuổi 2/ Biết 1 nhóm địa y X sinh sống trên 1 đất hình tròn có diện tích là 1384,74mm 2 vào năm 2005. Hỏi vào năm 2033 thì diện tích đất hình tròn nhóm địa y X sống tăng thêm bao nhiêu bao nhiêu phần trăm so với diện tích đất hình tròn nhóm địa y X sống vào năm 1994 ?. Trang đề thi 5/9
- Câu 31. (0,75 điểm) Một kho chứa gạo chứa 600 tấn gạo. Người chủ quyết định xuất khẩu gạo từ kho chứa gạo thành 3 giai đoạn: + Giai đoạn 1: 50 ngày đầu tiên với mỗi ngày xuất khẩu 2 tấn gạo + Giai đoạn 2: 80 ngày tiếp theo sau giai đoạn 1 thì mỗi ngày xuất khẩu 2,5 tấn gạo + Giai đoạn 3: Các ngày tiếp theo sau giai đoạn 2 thì mỗi ngày xuất khẩu 3 tấn gạo Gọi y là số tấn gạo còn lại ở trong kho, x là số ngày xuất khẩu gạo từ kho 1/ Lập công thức biểu diễn y theo x 2/ Hỏi cần xuất khẩu gạo trong bao nhiêu ngày để trong kho còn lại 450 tấn gạo 3/ Hỏi cần bao nhiêu ngày để gạo ở trong kho được xuất khẩu hết Câu 32. (0,75 điểm) Hình vẽ bên diễn tả 1 cây cột điện HK vuông góc với mặt đất. Ở gần cột điện có 1 dốc thẳng BC trong đó có AB vuông góc với AC. Biết AC = 15cm ; AB = 10cm. Tại 2 vị trí M và N trên dốc BC sao cho MC = MN = 2BN có 2 người đứng vuông góc với mặt đất. Biết tại M có 1 người có khoảng cách từ chân đến mắt là 1,7m nhìn đỉnh cột điện với góc nhìn hợp mới mặt đất góc 65 0. Biết tại N có 1 người có khoảng cách từ chân đến mắt là 1,5m nhìn đỉnh cột điện với góc nhìn hợp mới mặt đất góc 30 0. Tìm chiều cao của cột điện HK, các kết quả tính toán làm tròn lấy 2 chữ số thập phân * Phần C.2.2/ (2.5 điểm): Gồm có 3 câu (Từ câu 33 đến câu 35) Câu 33. (1,25 điểm) Chỉ số (BMI: Body mass index) dùng để xác định một cách tổng quát thể trạng thể chất ở 1 người thông qua cân nặng và 푊 chiều cao. Công thức tính BMI là: BMI = . 2 Trong đó W là cân nặng (kg) và H là chiều cao (m), BMI (kg/m2). Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào (BMI) thì vẫn chưa đủ vì vẫn còn mang tính chung chung. Trang đề thi 6/9
- Người ta còn căn cứ chỉ số (BFP: Body Fat Percentage) để biết đượctỉ lệ khối lượng mỡ của cơ thể, để dự báo thể trạng một cách chính xác hơn. Kí hiệu đơn vị của BFP là %. Ví dụ: 1 người nặng 60kg có tỉ lệ mỡ BFP = 18% nghĩa là khối lượng mỡ trong cơ thể người đó là: 60.18% = 10,8 kg. + Công thức tính tỉ lệ mỡ thông dụng ở một người là: BFP = 1,2BMI + 0,23A – 5,4k Trong đó A là độ tuổi, k = 1 đối với nữ giới và k = 3 đối với nam giới. Sau khi có giá trị BFP thì ta tra bảng về thể chất cơ thể ở 1 người như sau: Nam Nữ Kết quả 0% ≤ BFP ≤ 2% 0% ≤ BFP ≤ 10% Suy dinh dưỡng 2% 26% BFP > 32% Béo phì 1/ Bạn Huy có giới tính là nam, 18 tuổi có chiều cao là 175cm và cân nặng là 68kg. Hãy ước lượng thể chất của bạn dựa vào tỉ lệ mỡ của bạn (chỉ số BMI làm tròn lấy 2 chữ số thập phân ở cả 2 câu) 2/ Bạn Lan có giới tính là nữ, 20 tuổi, có chiều cao là 162cm. Biết hiện tại tỉ lệ mỡ của cơ thể bạn là 19%. Hỏi khối lượng mỡ của bạn cần tăng thêm bao nhiêu kg để đạt chuẩn là người mẫu fitness so với hiện tại. Biết độ tuổi và chiều cao của bạn không thay đổi Câu 34. (0,75 điểm) Một hãng máy bay có giá vé đi từ TPHCM ra Phú Yên là 1200000 đồng ở 1 người. Trong đó quy định mỗi khách hàng chỉ được mang lên sân bay tối đa 5kg hành lý. Nếu vượt quá từ 5kg hành lý trở đi thì bắt đầu từ 5kg trở đi cứ mỗi kg phải trả thêm 100000 đồng cho tiền phạt hành lý. Nếu vượt quá 9kg hành lý trở đi thì bắt đầu từ 9kg trở đi cứ mỗi kg phải trả thêm 300000 đồng cho tiền phạt hành lý. Gọi y là số tiền 1 người cần trả khi đặt vé đi máy bay từ TPHCM ra Phú Yên, x là số hành lý người đó mang theo 1/ Lập công thức biểu diễn y theo x 2/ Một người đặt vé đi máy bay từ TPHCM ra Phú Yên và mang theo 8,4kg hành lý. Hỏi người đó phải trả tổng cộng bao nhiêu tiền ?. Trang đề thi 7/9
- 3/ Một gia đình có 3 người đều đặt vé đi máy bay từ TPHCM ra Phú Yên phải trả số tiền để mua vé cho cả gia đình là 4860000 đồng. Hỏi gia đình mang theo tổng cộng bao nhiêu kg hành lý ?. Câu 35. (0,5 điểm) Quãng đường AB dài 80km. Vào lúc 6 giờ sáng tại A có 1 người chạy xe đạp với vận tốc là 20 km/h theo con đường AC hợp với AB góc là 600 và tại B có 1 người chạy xe máy với vận tốc là 50 km/h theo con đường BD hợp với AB góc là 1350 (xem hình vẽ). Tính khoảng cách giữa 2 người vào lúc 8 giờ sáng (kết quả làm tròn lấy 2 chữ số thập phân) * Phần C.2.3/ (2.5 điểm): Gồm có 3 câu (Từ câu 36 đến câu 38) Câu 36. (1 điểm) Nước chiếm một tỉ lệ vô cùng lớn và quan trọng đối với cơ thể ở mỗi người. Theo các nhà nghiên cứu thì trung bình tỉ lệ nước chiếm từ 50% đến 70% khối lượng cơ thể mổi người. Chỉ số (TBW: Total body water) cho biết thể tích nước cần có ở mỗi người để nuôi dưỡng các tế bào và hỗ trợ các quá trình vận chuyển, trao đổi và bài tiết ở mỗi người). Công thức tính chỉ số TBW là: Đối với nam giới: TBW = 2,45 – 0,09A + 0,11H + 0,34m Đối với nữ giới: TBW = –2,1 + 0,11H + 0,25m Trong đó (TBW) là thể tích nước (lít) cần có ở người đó, A là độ tuổi ở người đó, H (cm) là chiều cao của người đó, m là cân nặng (kg) của người đó Ngoài ra các nhà nghiên cứu cũng đưa ra công thức tính thể tích máu ở trong cơ thể 1 người thông qua cân nặng và chiều cao như sau: V = 0,36H3 + 0,03m + 0,06k Trong đó: V (lít) là thể tích máu ở ngưởi đó, H (m) là chiều cao của người đó, k = 3 đối với nữ giới và k = 10 đối với nam giới. 1/ Bạn Xuân có giới tính là nữ, có chiều cao là 156cm và có cân nặng là 48kg. Hãy tính tỉ lệ phần trăm của thể tích máu so với thể tích nước ở trong cơ thể bạn Trang đề thi 8/9
- 2/ Bạn Bình có giới tính là nam, 25 tuổi, lúc đầu có cân nặng là 68kg và thể tích nước cơ thể cần thiết cho cơ thể bạn là 42,68 lít. Hỏi nếu thể tích máu của cơ thể bạn tăng thêm 40% so với lúc đầu (chiều cao và độ tuổi không đổi) thì tỉ lệ phần trăm của thể tích máu so với thể tích nước ở trong cơ thể bạn tăng hoặc giảm bao nhiêu phần trăm so với ban đầu ?. Câu 37. (1 điểm) Bảng sau đây cho ta biết được cách tính tiền điện thông qua số điện là: Bậc phân loại theo số điện Giá tiền tính trên mỗi số điện Bậc 1: Từ 0 đến 50 số điện 1600 đồng Bậc 2: Từ 50 số điện đến 100 số điện 1800 đồng Bậc 3: Từ 100 số điện đến 200 số điện 2000 đồng Bậc 4: Từ 200 số điện đến 300 số điện 2500 đồng Bậc 5: Từ 300 số điện đến 400 số điện 2800 đồng Bậc 6: Từ 400 số điện trở lên 3000 đồng Gọi số tiền cần trả cho tiền điện theo số điện là A Số tiền tính theo thuế VAT là: B = 10%.A Số tiền tính theo thuế môi trường là: C = 15%.A Tổng số tiền cần trả là: T = A + B + C 1/ Một gia đình trong 1 tháng đã sử dụng tổng cộng là 170 số điện. Tính tổng số tiền gia đình đó cần trả. 2/ Một gia đình khác trong tháng đầu tiên phải trả tổng số tiền T = 1275000 đồng cho tiền điện. Tháng tiếp theo gia đình sử dụng ít hơn 210 số điện so với tháng đầu tiên. Tính tổng số tiền điện T gia đình đã sử dụng ở trong 2 tháng Câu 38. (0,5 điểm) Hình vẽ trên diễn tả chú Tư đi xe máy với con đường từ nhà (ở vị trí A) đến nơi làm việc (ở vị trí D). Thông thường chú hay đi theo con đường thẳng thẳng AD với vận tốc là 80km/h. Tuy nhiên hôm nay con đường đang thi công nên phải đi theo con đường gấp khúc ABCD dài hơn với AB = 25km; BC = 42km; CD = 73km ; = 1300; = 600. Hỏi chú Tư phải tăng vận tốc thêm bao nhiêu km/h để kịp với thời gian khi chú Tư đi xe máy theo con đường cũ AD ? ^^ &&& HẾT &&& ^^ Trang đề thi 9/9