Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 1: Este-Lipit - Phần: Lipit

docx 11 trang hatrang 30/08/2022 5940
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 1: Este-Lipit - Phần: Lipit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_hoa_hoc_12_chuong_1_ester_lipit_phan_lipit.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 1: Este-Lipit - Phần: Lipit

  1. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit LIPIT 1. Khái niệm lipit: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực như ete, clorofom, xăng dầu Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit Chúng đều là những este phức tạp và ta chỉ nghiên cứu chất béo. 2. Chất béo: a. Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. CTPT: (RCOO)C3H5 CTCT: Với R1, R2, R3 là những gốc hidrocacbon của các axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau. ➢ Các axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. Axit béo - RCOOH Tên gọi M No C15H31COOH Axit panmitic C17H35COOH Axit stearic C H COOH Axit oleic Không no 17 33 C17H31COOH Axit linoleic C17H29COOH Axit linolenic => Các chất béo được tạo từ các axit trên là: Chất béo Tên Trạng thái M No (C15H31COO)3C3H5 (Bão hòa) (C17H35COO)3C3H5 (C H COO) C H Không 17 33 3 3 5 (Không bão hòa) (C17H31COO)3C3H5 (C17H29COO)3C3H5 b.Tính chất: Tính chất vật lý: - Ở điều kiện thường, tồn tại ở dạng lỏng hoặc rắn. 1
  2. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit + R1, R2, R3 là những gốc hidrocacbon của các axit béo no thì ở dạng rắn. + R1, R2, R3 là những gốc hidrocacbon của các axit béo no thì ở dạng lỏng. - Không tan trong nước và nhẹ hơn nước. - Tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như: Toluen, clorofom, Tính chất hóa học: a. Phản ứng thủy phân: o H2SO4 ,t  Thủy phân môi trường axit (RCOO)3C3H5 + 3H2O  3RCOOH + C3H5 (OH)3 Thủy phân môi trường kiềm (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5 (OH)3 (Phản ứng xà phòng hóa) Ví dụ: b. Phản ứng cộng hidro của chất béo không no: - Ngoài ra, các nối đôi C=C kém ổn định, bị oxi hóa chậm bởi oxi, tạo các sản phẩm có mùi khó chịu. c. Ứng dụng: - Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. - Nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo. - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp, 2
  3. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit IV: Bài tập: Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo Số đp trieste = n2(n+1)/2 Câu 1: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 89. B. 101. C. 85. D. 93. Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,12 gam. B. 18,36 gam. C. 19,04 gam. D. 14,68 gam. Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. 0 Câu 5: Hidro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít H2 (xt Ni,t , ở đktc). Giá trị V là A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688. 3
  4. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 7: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,427 lít. D. 16,128 lít. Câu 8: Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85% A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan.Giá trị của m là A.445. B.442. C.444. D.443. Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. 4
  5. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là A.100. B.150. C.200. D.300. 5
  6. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Nội dung Câu1. (MH 2020) Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH thu được glyxerol và muối X. Công thức muối X là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu2. (MH 2020) Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol. C. 1 mol glixerol. D. 3 mol etylen glicol. Câu3. (2019/203) Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5 B. (C17H29COO)3C3H5 D. (C17H35COO)3C3H5 Câu4. (2019/204) Công thức của axit stearic là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH. Câu5. (2016/136) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat. Câu6. Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu7. Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)? A. Triolein. B. Trilinolein. C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat. Câu8. (2019/217) Công thức phân tử của axit oleic là A. C2H5COOH. B. HCOOOH. C. CH3COOH. D.C17H33COOH. Câu9. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu10. Nhận định nào sau đây là đúng: A. Thủy phân một este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol. B. Các triglyxerit đều làm mất màu dung dịch Br2. C. Este đơn chức mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH luôn cho tỉ lệ mol 1 : 1. D. Một este đơn chức mà phân tử chứa 2 liên kết π đều làm mất màu dung dịch Br2. Câu11. Phản ứng nào dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn: A. Brom hóa. B. Oxi hóa. C. Hiđro hóa. D. Polime hóa. Câu12. Phát biểu nào không đúng về chất béo: 6
  7. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. Chất béo còn được gọi là triglyxerit. B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước. C. Chất béo có ở dạng lỏng (dầu) và rắn (mỡ). D. Chất béo không bị oxi hóa bởi oxi không khí. Câu13. Cho các phát biểu sau: a) Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo thành khi thay thế nhóm –OH trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm -OR. b) Este có nhiệt độ sôi cao hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon, do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hidro. c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hóa. d) Chất béo là một loại trieste. e) (C17H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi lần lượt là triolein và tristearin. f) Ở điều kiện thường, chất béo ở thể lỏng hoặc rắn, không tan trong nước. g) Dầu mỡ bị ôi thiu là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa. h) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng, glyxerol và chế biến thực phẩm. Số phát biểu đúng: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu14. Axit béo là: A. Axit cacboxylic no, mạch thẳng, không phân nhánh. B. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, không phân nhánh. C. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch dài (12-24 nguyên tử cacbon), không phân nhánh. D. Axit cacboxylic đơn chức, mạch dài (12-24 nguyên tử cacbon), không phân nhánh. Câu15. Số liên kết π trong phân tử tristearin là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu16. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch. (b) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glyxerol và xà phòng. (c) Tripanmitin và tristearin đều là chất béo rắn. (d) Chất béo là trieste của các axit béo với propan-1,2,3-triol. Số phát biểu sai là. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu17. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:, (C17H35COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5 Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 7
  8. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu18. Có các nhận định sau : (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh. (2) Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit, (3) Chất béo là chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. (5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật. Số nhận định đúng là A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu19. Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu20. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu luyn B. Dầu lạc (đậu phộng) C. Dầu dừa D. Dầu vừng (mè) Cho các phát biểu sau: Câu21. (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyglixerol (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (d) Tristearin, triolein có CT lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 (e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni (f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3B. 5C. 4D. 6 Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin Câu22. A. H2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2. D. Cu(OH)2. Câu23. Cho triolein (hay trioleoylglixerol) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu24. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước B. Chất béo là este của etilenglicol với các axit béo C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng công hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm Câu25. Chất tham gia phản ứng cộng với hidro ở (điều kiện thích hợp) là: A. Tripanmitin B. Tristearin C. Etyl Axetat D. Etyl acrylat 8
  9. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu26. Phát biểu đúng là: A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. C. Phản ứng giữa axit và ancol (rượu) khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. Cho sơ đồ chuyển hóa: Câu27. 0 0 Triolein  H2 du(Ni,t ) X  NaOH du,t  Y  HCl Z. Tên của Z là A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic. Câu28. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH) 2 (ở điều kiện thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H 2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu29. Phát biểu nào sau đây sai ? A. ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Chất béo thủy phân trong NaOH tạo thành xà phòng. C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu đuợc glixerol. Câu30. Cho các phát biểu sau : (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo; (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước; (c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol ; (d) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.; (e) Hidro hóa hoàn toàn triolein (xt Ni,t0) thu được tripanmitin. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? Câu31. A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Câu32. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol Đun hỗn hợp glixerol, axit stearic, axit panmitic (H SO đ) có thể thu được tối đa mấy trieste ? Câu33. 2 4 A. 3B. 4C. 5D. 6 9
  10. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu34. Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu35. (MHQG2020). Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol. C. 1 mol glixerol. D. 3 mol etylen glicol. Câu36. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bất sứ. Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng thời thêm nước vào để thể tích dung dịch không đổi. Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào và khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên. B. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra. C. Có thể kiểm tra lượng dầu thực vật còn hay hết bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp sau bước 2 cho vào cốc nước. D. Phần dung dịch thu được sau bước 3, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Câu37. Câu 45: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu lạc và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên như sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu vàng nổi lên là muối natri của axit béo. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là tránh phân hủy sản phẩm. (c) Ở bước 1, nếu thay dầu lạc bằng mỡ lợn thì hiện tượng xảy ra tương tự như trên. (d) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu38. Khẳng định không đúng về chất béo là A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. B. Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2. 10
  11. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit C. Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo nhẹ hơn nước. Câu39. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Có ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2. (c) Chất béo khi thủy phân luôn thu được xà phòng. (d) Triolein làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu40. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (d) Tất cả các chất béo đều là este và tất cả các este đều là chất béo. (e) Tất cả chất béo không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu41. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (d) Từ chất béo lỏng có thể điều chế chất béo rắn bằng phản ứng cộng hiđro. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu42. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natrioleat , natristearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) và glixerol.Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A.2. B.1. B.4. D.3. Câu43. 11