Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 1: Este-Lipit - Phần: Este

docx 26 trang hatrang 30/08/2022 11260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 1: Este-Lipit - Phần: Este", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_12_chuong_1_ester_lipit.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Hóa học 12 - Chương 1: Este-Lipit - Phần: Este

  1. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit ESTE 1. Khái niệm, cấu tạo: - Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. ➢ Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR’ ta được este. o H2SO4 ,t RCOOH R 'OH  RCOOR ' H2O ➢ Công thức cấu tạo: RCOOR’ Với R: là các gốc hidrocabon của axit cacboxylic hoặc H, R’: là các gốc hidrocacbon của ancol (R#H). ➢ Công thức tổng quát của: - Este no, đơn chức: CnH2nO2 ( với n 2). (Tạo bởi ancol no đơn chức và axit no đơn chức). - Este không no, 1 nối đôi, đơn chức CnH2n-2O2 (n≥3) hoặc RCOOR’ với R hoặc R’ có chứa nối đôi. 2. Danh pháp: Tên gọi este = Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”). Ví dụ: CH3COOCH2-CH2-CH3: Propyl axetat. CH3OCOCH3: CH3COO(CH3)CH-CH3: C2H5OOCCH3: CH3-CH(CH3)COOC2H5: C6H5COOC6H5: . * Tên các gốc R’ thường gặp: -R’ Cấu tạo Tên gọi -CH3 (M=15) -CH3 Metyl -C2H5 (M=29) -CH2-CH3 Etyl Gốc no -C3H7 (M=43) -CH2-CH2-CH3 Propyl (-CnH2n+1) -CH(CH3)-CH3 Isopropyl Gốc không no -C2H3 (M=27) -CH=CH2 Vinyl (-C H ) n 2n-1 -C3H5 (M=41) -CH2-CH=CH2 Anlyl Gốc thơm -C6H5 (M=77) -C6H5 Phenyl (-C H ) n 2n-7 -C7H7 (M=91) -C6H4-CH2 Benzyl 1
  2. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit * Tên các gốc RCOO thường gặp: RCOO- Tên gọi HCOO- Format CH3COO- Axetat Etanoat Gốc no C2H5COO- Propionat (-CnH2n+1) C3H7COO- Butirat C4H9COO- Valeric Pentanoat Gốc không no CH2=CH-COO- Acrylat (-CnH2n-1) CH2=C(CH3)-COO- Metacrylat Gốc thơm C6H5-COO- Benzoat (-CnH2n-7) 3. Đồng phân: CnH2nO2 có các đồng phân đơn chức : este no, đơn chức, mạch hở (RnoCOOR’no) và axit no, đơn chức, mạch hở (RnoCOOH) Số C CTPT Số đồng phân este Số đồng phân axit Tổng số đồng phân đơn chức (RnoCOOR’no) (RnoCOOH) 2n-2 (2<n<5) 2n-3 (2<n<7) 2 3 4 4. Tính chất: a. Tính chất vật lý : - Các este ở điều kiện thường là chất lỏng (hoặc rắn), hầu như không tan trong nước. - Giữa các phân tử không có liên kết hidro nên nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit hoặc ancol cùng số C hoặc cùng khối lượng phân tử. 2
  3. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Ví dụ : CH3CH2CH2-COOH CH3CH2CH2CH2-OH CH3COOC2H5 Tan nhiều trong nước, Tan nhiều trong nước, Tan ít trong nước, nhiệt độ sôi 163,5oC nhiệt độ sôi 117,7oC nhiệt độ sôi 77,oC - Các este thường có mùi đặc trưng. Ví dụ như Isoamyl axetat có mùi chuối chín. b. Tính chất hóa học: ➢ Phản ứng ở nhóm chức: Phản ứng thủy phân: Thủy phân trong môi trường kiềm Thủy phân trong môi trường axit (Phản ứng xà phòng hóa) o H2SO4 ,t  to RCOOR' + H2O  RCOOH + R'OH RCOOR' + NaOH  RCOONa + R'OH Là phản ứng thuận nghịch Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều Lưu ý: các trường hợp đặc biệt: - Đối với este có dạng RCOO-CH=CH-R’ => sản phẩm thủy phân không thu được ancol mà thu được andehit (-CHO sản phẩm có khả năng tráng gương). Ví dụ: - Đối với este có dạng RCOO-C6H4-R’ => sản phẩm thủy phân trong môi trường kiềm không thu được sản phẩm phenol và thu được 2 muối (một muối của axit, một muối của phenol). Ví dụ: - Đối với este có dạng RCOO-C(R’’)=CH-R’ => sản phẩm thủy phân không thu được ancol mà thu được xeton (-CO-). Ví dụ: Phản ứng khử: o LiAlH4 ,t RCOOR'  R-CH2 -OH + R'-OH ➢ Phản ứng ở gốc hidrocacbon: Đối với một số este có liên kết không no ở gốc hidrocacbon C=C, có thể tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, 3
  4. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Phản ứng cộng: Phản ứng trùng hợp: ➢ Phản ứng đốt cháy: Khi đốt cháy este no, đơn chức mạch hở CnH2nO2 thu được nCO2=nH2O. 5. Điều chế và ứng dụng: a. Điều chế: Phương pháp chung: Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol tương ứng. o H2SO4 ,t RCOOH R 'OH  RCOOR ' H2O Ví dụ : Phương pháp riêng: Một số este không được điều chế bằng phương pháp thông thường như: RCOO-C6H5 (từ Phenol với anhidrit), RCOO-CH=CH2 (từ axit cacboxylic và ankin). Ví dụ: b. Ứng dụng: - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat), - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat), hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat, ), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, ), 4
  5. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit BÀI TẬP Một vài công thức tính nhanh đồng phân 1/ Số đồng phân ancol no, đơn chức: CnH2n+2O Số đp ancol = 2n-2 (2 tính toán lượng như bài toán thông thường, sau đó kết quả: + Tính sản phẩm: nhân H%. + Tính tác chất: chia H%. Câu 1: Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 70% B. 50% C. 75% D. 62,5% Câu 2: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g rượu metylic ( hiệu suất phản ứng 60%). A. 125g B. 150g C. 178g D. 200g Câu 3: Cho 9,2g axit fomic t.dụng với ancol etylic dư thì thu được 11,3 g este. Hiệu suất của phản ứng là 5
  6. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. 65,4%. B. 76,4%. C 75,4%. D. Kết quả khác Câu 4: Cho ancol etylic tác dụng với axit axetic thì thu được 22 gam este. Nếu H=25% thì khối lượng ancol etylic phản ứng là: A. 26 gam. B. 46 gam. C. 92 gam. D. Kết qủa khác Câu 5: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50%. B. 75%. C. 55%. D. 62,5%. o Câu 6: Đun 12 gam axit axetic với ancol etylic (H2SO4đ, t ). khối lượng của este thu được là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 80%? A.14,08 gam B.17,6 gam C.22 gam D. 15,16 gam Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16). A. 10,12. B. 16,20. C. 6,48. D. 8,10 Câu 8: Cho 9,2g axit fomic t.dụng với ancol etylic dư thì thu được 11,3 g este. Hiệu suất của phản ứng ứng là 6
  7. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. 65,4%. B. 76,4%. C 75,4%. D. Kết quả khác Câu 9: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Câu 10: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá. A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH, H=80% B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH, H=80% C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH, H=75% D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH, H=60% 7
  8. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY ESTE – TÌM CTPT/CTCT ➢ Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 n n CO2 /H2O meste CO2 /H2O => n =n , Meste = 14n + 32, n =  = => tìm n => CTHH CO2 H2O este n 14n+32 n n - Số C trong este = CO2 . neste ➢ Một vài trường hợp khác: - Este đơn chức, mạch hở, có 1 lk đôi ở gốc R hoặc R’: CnH2n-2O2, n > n , n n n CO2 H2O este CO2 H2O - Este 2 chức, mạch hở, no: CnH2n-2O4, n > n , n n n CO2 H2O este CO2 H2O Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este X thu được 1,344 lit khí CO2 (đktc) và 1,08 gam nước. CTPT của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 25,2 gam B. 50,4 gam C. 12,6 gam D. 100,8 gam Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là 8
  9. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOCH3 và 6,7. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 9,68 gam este no đơn chức thu được 7,92 gam H2O. Công CTHH của X là A. C2H4O. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C4H6O2. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn este đơn no cần dùng 0,35 mol O2 thu được 0,3 mol CO2 . CTPT este là : A. C2H4O B. C4H8O2 C.C3H6O2 D.C5H10O2 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 9,62 gam este đơn thu được 8,736 lít CO2 đkc và 7,02 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C2H4O B. C4H8O2 C.C3H6O2 D.C4H6O2 Câu 8: *Đốt cháy hoàn toàn x gam este E cần 0,2 mol O2. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch KOH thấy khối lượng dung dịch tăng 12,4 gam. Công thức phân tử của E là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 9: (2017/204) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8.B. 6,8.C. 8,4.D. 8,2. 9
  10. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 20,14 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức kế tiếp cần 46,16 lít không khí (đktc) thu được 46,2 g CO2. CT của este là A. C5H10O2 và C6H12O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C4H6O2 và C5H8O2 D. C5H8O2 và C6H10O2 Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ Z. Tên gọi của X là: A. isopropyl axetat B. etyl propinat C. etyl axetat D. metyl propionat Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH tạo ra 8,2 gam muối. CTCT của X là A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí O2 (đktc) thu được n :n =1:1 Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTCT của X là CO2 H2O A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 14: Đốt cháy m gam hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở cần dung 30,24 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là A. 68,2 B. 25,0 C. 9.8 D. 43,0 10
  11. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 20 gam kết tủa. CTPT của X là: A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 31,36 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 25,2 gam B. 50,4 gam C. 12,6 gam D. 100,8 gam Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH tạo ra 8,2 gam muối. CTCT của X là A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 . Câu 18: Đốt cháy 0,1 mol este đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là A. 26,88 B. 4,48 C. 6,72 D. 13,44 Câu 19: Hỗn hợp gồm rượu đơn chức, axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thì thu được 0,22g CO2; 0,09g H2O. Công thức ancol, axit là: A. CH4O ; C2H4O2 B. C2H6O; CH2O C. C2H6O; C2H4O2 D. C2H6O; C3H6O2 Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. A. C5H10O2 và C6H12O2. B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C6H12O6 và C7H14O6 11
  12. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit DẠNG 3: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN MÔI TRƯỜNG KIỀM – XÀ PHÒNG HÓA ➢ Với este đơn chức, mạch hở: o RCOOR' + NaOH t RCOONa + R'OH + nRCOOR' = n NaOH = nRCOONa = nR'OH + BTKL: mRCOOR' + mNaOH = mRCOONa + mR'OH Lưu ý: Chú ý số mol NaOH xem có dư hay không khi tính toán lượng chất rắn khan. Câu 1: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml Câu 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 5: Xà phòng hoá 7,4g este CH3COOCH3 bằng dd NaOH. Khối lượng NaOH đã dùng là: A. 4,0g. B. 8,0g. C. 16,0g. D. 32,0g. 12
  13. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu 6: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng: A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat . Câu 8: *Cho 21,8 g hợp chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà bằng 500ml dd HCl 0,4M. Xác định CTCT X A. (CH3COO)2C2H4 B. (CH3COO)3C3H5 C. CH3COOC2H5 D. C3H5(COOCH3)3 Câu 9: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là A. 6 gam. B. 3 gam. C. 3,4 gam. D. 3,7 gam. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este (X) (chỉ chứa chức este) cần vừa đủ 100 g dung dịch NaOH 12% thu được 20,4g muối của axit hữu cơ và 9,2 g ancol. CTPT của axit tạo nên este (biết ancol hoặc axit là đơn chức) là: A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH Câu 11: Chất hữu cơ A mạch thẳng, có công thức phân tử: C4H8O2. Cho 2,2 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 2,05gam muối. Công thức cấu tạo đúng của A là: 13
  14. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH . Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Câu 14: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 15: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 16: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. CT của X là 14
  15. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 17: Một este đơn chức A có phân tử lượng 88.Cho 17,6g A tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M, đun nóng. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được 23,2g rắn khan.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTCT A là A. HCOOCH(CH3)2 B. CH3CH2COOCH3 C. C2H3COOC2H5 D. HCOOCH2CH2CH3 Câu 18: Xà phòng hoá 22,2 (g) hỗn hợp este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dd NaOH vừa đủ, các muối tạo ra được sấy khô đến khan và cân được 21,8(g). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Tỉ lệ mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là: A. 1 : 1 B. 2:1 C. 1 : 2 D. 3:2 Câu 19: Khi 8,8g este đơn chức mạch hở X tác dụng 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat Câu 20: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. CTHH của X là A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 15
  16. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit DẠNG 4: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE ĐẶC BIỆT ➢ Thu được andehit – sản phẩm tráng bạc: RCOO-CH=CH-R' + NaOH  RCOONa + R'-CH2 -CHO Lưu ý: - HCOO ., hoặc .-CHO sẽ thu được Ag khi tráng gương. - HCHO sẽ cho 4Ag khi tráng gương. ➢ Thu được 2 muối khi thủy phân – este của phenol: RCOO-C6H4 -R' + 2NaOH  RCOONa + R'C6H4ONa + H2O Câu 1: Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2. Câu 3: E có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH2. Đun nóng m gam E sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 10,8 gam Ag. Hiđro hóa m gam o E bằng H2 xúc tác Ni,t vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam? A.55,8 gam B. 46,5 gam C.42 gam D. 48,2 gam Câu 4: Đun 9,9 gam phenyl bezoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A.7,2 gam B.13 gam C.15 gam D.21,6 gam Câu 5: Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : 16
  17. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. 8,2 g B. 10,2 g C. 19,8 g D.21,8 g Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat. Lấy toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 64,8 gam bạc kết tủa. Vậy phân trăm về khối lượng của vinyl axetat trong hỗn hợp X là A. 36,75 % B. 24,56 % C. 51,72 % D. 40,03 % Câu 7: X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 gam/ml), lượng NaOH dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng. Tên gọi của X là A. metyl propionat B. propyl fomat C. etyl axetat D. etyl fomat Câu 8: Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là. A. 38,60 gam B. 6,40 gam C. 5,60 gam D. 5,95 gam Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được ancol etylic nguyên chất và 8,32 gam hỗn hợp chứa 2 muối trong đó có 1 muối tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 30,96%. B. 42,37%. C. 33,33% D. 40,32%. Câu 10: *Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X? A. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5 D. C2H3COOC6H5 17
  18. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ ESTE ĐA CHỨC (VDC) Một số chú ý khi giải toán 1. Một số công thức tổng quát của este đa chức , - Este tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức (n chức): (RCOO)n R , - Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức: R(COOR )n , - Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đa chức (m chức): Rm (COO)n.m R n . Khi n = m thành , R(COO)n R => este vòng - Este no, 2 chức, mạch hở: CnH2n-2O4 n 2. Phản ứng xà phòng hóa: x = NaOH => x là số nhóm chức este neste Câu 1: (2017) Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí (đktc) và 19,44 gam . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0 B.37,0 C.40,5 D.13,5 Câu 2: (2018) Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol (xúc tác Ni,), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đon chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol . Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là: A. 54,18% B.50,31% C.58,84% D.32,88%. Câu 3: (2018) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng , thu được 0,37 mol . Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng gam. Tỉ lệ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 18
  19. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit A. 2,7 B. 1,1 C.4,7 D.2,9 Câu 4: (2019) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được , và 0,05 mol . Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 40,33% B. 35,97% C. 81,74% D.30,25% Câu 5: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol , thu được và 4,96 gam hỗn hợp và . Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07% B. 77,32% C. 15,46% D. 61,86% 19
  20. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Nội dung Câu1. Este tạo bởi axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nO2(n 1) B. CnH2n+2O2(n 3). C. CnH2nO4(n 2). D. CnH2nO2(n 2). Câu2. Có bao nhiêu đồng phân no, mạch hở có CTPT C2H4O2? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu3. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu4. Cho các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào là este: a. HCOOCH3; b. CH3OOCCH3; c. CH3CH2COOCH3; d. HCOOC2H5. e.HOOCCH2CH2OH A. a, b, c, d B. a, c, d,e C. a, b, d D. b, c, d,e Câu5. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. Etyl axetat B. Metyl axetat C. Metyl propionat D. Propyl axetat Câu6. Hợp chất X có công thức cấu tạo: HCOOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat D. metyl fomat Câu7. Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat D. Propyl axetat. Câu8. Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu9. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. C4H9OH B.C3H7COOH C.CH3COOC2H5 D.C6H5OH Câu10. Thủy phân este CH2=CHCOOCH3 trong môi trường axit, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3CHO. C. CH3COOH và CH2=CHOH. D. C2H5COOH và CH3OH. Câu11. Thủy phân este CH3COOC2H5 trong môi trường dd NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu12. Xà phòng hóa CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được: A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH Câu13. Đun nóng este CH3COOC6H5 với một lượng dư dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa + C6H5OH B.C6H5COONa + CH3OH C.CH3COONa + C6H5ONa D.C2H5COONa + CH3OH Câu14. Đun nóng este C6H5COOC2H5 với một lượng dư dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. C6H5COONa + C2H5OH B.C6H5COOH + C2H5ONa C.C6H5COONa + C2H5ONa D.C2H5COONa + C6H5OH 20
  21. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit Câu15. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri propionat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu16. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Xà phòng hóa X sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu17. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat Câu18. Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. Ancol metylic B. Etyl axetat C. axit fomic D. ancol etylic Câu19. Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: H 2O,H O ,xt X  Y1 + Y2 Y1 2 Y2. X có tên là: A. Isopropyl fomat B. propyl fomat C. Metyl propionat D. Etyl axetat. Câu20. Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd 0 AgNO3/NH3,t .Vậy A có CTCT là: A.C2H5COOH B.CH3COOCH3 C.HCOOC2H5 D. OHC-CH2-CH2-OH Câu21. Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau: A. Etyl fomat B. propyl fomat C.isobutyl fomat D. vinylfomat Câu22. Este etyl axetat phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây? A. dd NaOH, Na. B. dd NaOH, dd H2SO4 loãng. C. dd HCl, Na2SO4. D. dd NaOH, dd NaCl. Câu23. X có CTĐG nhất: CH2O. X tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na.CTCT X: A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. OHC – CH2OH Câu24. Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C3H6O2 không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng : A. Ancol. B. Este. C. Andehit D. Axit. Câu25. Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ : A. CH2= CHCOOC2H5 B. CH2 = CHCOOH C. CH2 = C(CH3)COOCH3 D. CH2 = C(CH3)COOC2H5 Câu26. Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ : A. etyl acrylat B. metyl metacrylat C. axit acrylic D. etyl metaacrylat Câu27. Z là một este.Đốt cháy hoàn toàn m gam Z được số mol CO2 bằng số mol H2O. Z là A. este no, đơn chức, mạch hở. B. este no, đa chức, mạch hở. C. este không no, đơn chức, mạch hở. D. este no, hai chức, mạch hở. Câu28. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat? A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc. B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, ancol trắng và axit sunfuric đặc. C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 21
  22. Biên soạn và sưu tầm: NH Tân Hóa học 12 Chương 1: Ester - Lipit D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Câu29. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế vinyl axetat? A. CH3COOH + CH2 = CH – OH B. CH2 = CH – COOH + CH3OH C. CH3COOH + CH  CH D. CH2 = CH – COOH + CH  CH Câu30. Tìm câu đúng khi nói về este hữu cơ: A. Mọi este đều thủy phân tạo ra muối và ancol B. Mọi este đều tạo từ axit và ancol C. Mọi este khi đốt cháy đều tạo nCO2 nH2O D. Tất cả đều đúng Câu31. Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este pứ với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch Câu32. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của pứ xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. Câu33. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dd NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2 A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D.CH3CH2CH2OH. Câu34. Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu gọn của este đó là A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH3COO-CH=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. HCOO-C(CH3)=CH2. Câu35. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y ; X + H2SO4 loãng → Z + T. Biết Y và Z đều có pứ tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH. Câu36. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia pứ tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu37. Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia pứ tráng bạc. CTCT của X và Y lần lượt là A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. B. C2H5COOH và HCOOC2H5. C. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. D. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO Câu38. Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều pứ được với dd NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5). Câu39. Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? t0 t0 A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH  B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH  22