Đề kiểm tra kiến thức Este môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2023-2024

pdf 4 trang Tài Hòa 17/05/2024 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiến thức Este môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_kien_thuc_este_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_301_nam.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra kiến thức Este môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 301 - Năm học 2023-2024

  1. TRƯỜNG THPT . BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC ESTE ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC 12 (Đề có 40 câu / 02 trang) Năm học: 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát đề) Họ và tên thí sinh . Mã đề thi 301 • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137; Ca = 40. (-C6Hx đều hợp vòng benzen) ĐIỂM Giám khảo Lời phê Câu 1. Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? t o t o A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH  . B. C6H5COOCH2CH=CH2 + NaOH  t o t o C. CH3COOC6H5 + NaOH  . D. CH3COOCH=CH2 + NaOH  . Câu 2. Thủy phân hoàn toàn este X (C2H4O2) và este Y (C3H6O2) đều mạch hở trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được một muối Z duy nhất và hai ancol A1, A2. Kết luận nào sau đây là sai? A. Y là metyl axetat. B. X là metyl fomat. C. A1, A2 là metanol và etanol. D. Trong Z, số nguyên tử C bằng số nguyên tử Na. Câu 3. Hợp chất hữu cơ X và Y (C, H, O và đều chứa nhóm –COO– trong phân tử) có phần trăm khối lượng cacbon là 40%. X có khả năng tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3; còn Y chỉ có khả năng tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na. Vậy X và Y lần lượt là: A. CH3COOH, CH3COONa B. HCOOH, HCOOCH3 C. CH3COOH, HCOOH D. CH3COOH, HCOOCH3 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (không no, đơn chức, có 2 liên kết ℼ trong phân tử) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của m là: A. 37,2. B. 13,44. C. 26,4. D. 14,4. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai este đó là A. CH3COOC2H5 và HCOOCH3. B. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. C. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. D. HCOOCH3 và CH3COOCH3. Câu 6. Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối luợng muối HCOONa thu được là A. 8,2 gam. B. 6,8 gam. C. 4,1 gam. D. 3,4 gam. Câu 7. Este E có tên gọi là vinyl axetat. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. E được điều chế từ axit và ancol tương ứng. B. E phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2. C. E có mùi thơm của dứa. D. E có cấu tạo: CH3COOCH=CH2. Câu 8. Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 19,4. B. 18,4. C. 17,6. D. 16,6. Câu 9. Để điều chế thủy tinh hữu cơ Plexiglas người ta tiến hành trùng hợp: A. C2H3COOCH3. B. C6H5COOC2H3. C. CH3COOC2H3. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Mã đề: 301 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  2. Câu 10. Đặc điểm của phản ứng thủy phân este đơn chức trong môi trường axit là: A. phản ứng hoàn toàn (2). B. phản ứng thuận nghịch (3). C. luôn sinh ra axit hữu cơ và ancol (1). D. (1) và (3) đều đúng. Câu 11. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COONa và CH3OH. C. HCOOH và NaOH. D. CH3COOH và CH3OH. Câu 12. Đun nóng este CH3COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH. C. CH3COONa và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. Câu 13. Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là A. 2,16g. B. 7,04g. C. 4,80 g. D. 14,08g. Câu 14. Este nào sau đây không phải là este no, đơn chức, mạch hở? A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3OOCH. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este E no, đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa H2SO4 đặc nóng thì thấy khối lượng bình tăng 7,2 gam. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của E là: A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. isopropyl fomat. Câu 16. Este etyl acrylat không phản ứng với chất nào dưới đây? o o o A. H2O (H2SO4/ t ). B. NaOH (t ). C. NaHCO3. D. H2 (Ni, t ). Câu 17. Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là: A. CH3COOC6H5. B. p-HCOO-C6H4-CH3. C. HCOOCH2-C6H5. D. C6H5COOCH3. Câu 18. Đun nóng 21,12g este T (C4H8O2) trong 100 gam dung dịch NaOH 8,2% Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được 19,68 gam chất rắn khan. Tên gọi của T là A. metyl propionat. B. etyl acrylat. C. etyl axetat. D. propyl fomat. Câu 19. Cho các chất sau: (1) CH3COOC2H5 (2) CH2=CHCOOCH3 (3) C6H5COOCH=CH2 (4) CH2=C(CH3)OOCCH3 (5) C6H5OOCCH3 (6) CH3COOCH2C6H5 Hãy cho biết những chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol? A. (3), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (6). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4). Câu 20. Este Z có cấu tạo: HCOOC2H5. Tên gọi của Z là: A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 21. Cho dãy các chất sau: HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, CH3CH2CHO; C6H5COOCH3 C2H5OH và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 22. Để thủy phân hoàn toàn 13,2 gam một hỗn hợp gồm 3 este: metyl propionat, etyl axetat, isopropyl fomat cần dùng ít nhất thể tích dung dịch KOH 2M là A. 75ml. B. 25ml. C. 100ml. D. 50ml. Mã đề: 301 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  3. Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. B. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ−OH trong nhóm−COOH của axit và H trong nhóm−OH của ancol. C. Các este đều không có mùi hương đặc trưng. D. Đun nóng este với KOH xảy ra phản ứng thuận nghịch. Câu 24. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. C2H5COONa và CH3OH. D. HCOONa và C2H5OH. Câu 25. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. etyl propionat. D. etyl fomat. Câu 26. Este Y no, đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi đối với O2 là 2,75. Biết Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn Y là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 28. Thủy phân 14,8 gam CH3COOCH3 trong 200ml dung dịch KOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 19,6. B. 30,8. C. 53,2. D. 42,00. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 4,56g este X đơn chức thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08g H2O. Công thức phân tử của X là:. A. C5H10O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2. Câu 30. Dân gian ta có câu: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”. Este benzyl axetat tạo nên mùi thơm của hoa nhài có cấu tạo là: A. CH3COOC6H5. B. CH3COOC6H4(CH3). C. HCOOCH2C6H5. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 31. Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là A. 19,8. B. 10,2. C. 21,8. D. 8,2. Câu 32. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? . A. CH3COOC2H5. B. CH3CH2COOCH3 C. HCOOCH3. D. CH3OCOC2H5. Câu 33. Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) axit axetic, (3) nước, (4) metyl fomat. Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là A. (2)>(3)>(1)>(4). B. (1)>(4)>(3)>(2). C. (2)>(3)>(4)>(1). D. (1)>(2)>(3)>(4). // H24 SO d Câu 34. Cho phản ứng: RCOOH + R OH  RCOOR + H2 O . Phát biểu nào sau đây là đúng? t o A. Trong RCOOR/; R/ có thể là gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H. B. H2SO4 đặc vừa là chất xúc tác, vừa là chất hút nước để cân bằng chuyển dịch sang phải. C. Khi chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng thì hiệu suất tổng hợp este bị giảm. D. Phản ứng giữa RCOOH và R/OH gọi là phản ứng xà phòng hóa. Câu 35. Este E hai chức, mạch hở; có chứa một liên kết ℼ ở gốc hiđrocacbon. CTPT của E có dạng là: A. CnH2n–6O4. B. CnH2n-2O4. C. CnH2n–4O4. D. CnH2nO2. Mã đề: 301 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát
  4. Câu 36. Este X được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. số mol CO2 số mol H2O. D. không đủ dữ kiện để xác định. Câu 37. Thủy phân một este X đơn chức thu được muối Y và chất Z. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được một hidrocacbon T đơn giản nhất. Hiđro hóa Z thì thu được ancol etylic. Phát biểu đúng là: A. Muối Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. B. X có tên là etyl axetat. C. Tỉ khối của X so với H2 bằng 36. D. Z là anđehit fomic. Câu 38. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 2: 3). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3: 2). Lấy 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 9,40 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 90%). Giá trị m là A. 11,616. B. 11,840. C. 13,320. D. 14,800. Câu 39. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức ( MMM ) tạo thành từ cùng một ancol Y và 3 axit XXX1 2 3 cacboxylic (thuần chức); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896ml khí (đktc) mà khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trằm về khối lượng của X2 trong X là: A. 34,01%. B. 40,81%. C. 38,76%. D. 25,17%. Câu 40. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C-70°C). Bước 3: Làm lạnh ống nghiệm rồi tiếp tục thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. (3) Ở bước 2, có thể sử dụng nhiệt kế để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng. (4) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn ancol isoamylic và axit axetic (5) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa có vai trò làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa. (6) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp. (7) Có thể tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Mã đề: 301 Biên soạn: Nguyễn Thuận Phát