Đề kiểm tra học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Hướng dẫn chấm)

docx 8 trang Thu Minh 14/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_5_truong_th_an_tha.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG TH AN THẮNG MÔN TOÁN LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ tên học sinh:............................................................ SBD:................... PhẦn I: TrẮc nghiỆm( 3 đ): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: ( 1 điểm) a) Số nào dưới đây có chữ số 5 ở hàng phần trăm: A. 2,005 B. 2,05 C. 2,0005 D. 2,5005 b) 1 thế kỉ là : 2 A.10 năm B.20 năm C.40 năm D.50 năm Bài 2: ( 1 điểm) a) 1giờ 40 phút = ... ? A. 1,4 giờ B.140 phút C.100 phút D. 5 giờ 3 b) 0,22 m3 = ... dm3 A. 22 B.220 C. 2200 D. 22000 Bài 3: (1 điểm) a) Tìm một số, biết 15% của số đó là 75 A. 11,925 B. 50 C. 500 D. 5,0 b) Một hình tam giác có độ dài đáy là 12dm, chiều cao bằng 1 độ dài đáy thì diện 2 tích hình tam giác là : A. 39,69 dm2 B. 39,69 C. 36 dm D. 36 dm2 PhẦn II: TỰ LUẬN( 7 đ): Bài 4 ( 1 điểm) : Đặt tính và tính 36,09 x 1,2 300,72 : 53,7 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 5 ( 2 điểm) Tìm y y - 34,8 = 37,4 y : 2,5 = 2,8+1,2 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 6 ( 2 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 180 m. Biết chiều rộng bằng 1 4 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
  2. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 7 ( 1 điểm): Một hình tam giác có đáy là 8cm và có diện tích bằng 25 cm2. Tính chiều cao của tam giác. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Bài 8( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 b) 23,5 x 3,6 + 23,5 x 5,4 + 23,5 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  3. HD CHẤM MÔN TOÁN CUỐI KÌ II- LỚP 5 NĂM HỌC: 2019- 2020 PhẦn I: TrẮc nghiỆm( 3 đ): Mỗi bài đúng 1 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm Bài 1: a) B b) D Bài 2: a) C b) B Bài 3: a) C b) D PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Bài 4(1 điểm): Thực hiện đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm 36,09 300,72 53,7 x 3222 5,6 1,2 000 7218 3609 43,308 Bài 5( 2 điểm): Thực hiện đúng mỗi phần được 1 điểm. y – 34,8 = 37,4 y : 2,5 = 2,8 + 1,2 y = 37,4 + 34,8 y : 2,5 = 4 y = 72,2 y = 4 x 2,5 y = 10 Bài 6: (2 điểm) Bài giải Ta có sơ đồ: ?m Chiều dài: 180 m ( 0,25 điểm) Chiều rộng: ? m Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : (4 + 1) x 4 = 144 (m) ( 0, 5đ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 180 – 144= 36 (m) ( 0,5đ) Diện tích hình chữ nhật là: 144 x 36 = 5184 (m2) ( 0,5 đ) Đáp số: 5184 (m2) (0,25đ)
  4. Bài 7 ( 1 điểm) Bài giải Chiều cao hình tam giác là: 25 x 2 : 8 = 6,25 (cm) (0.75đ) Đáp số: 6,25 cm (0.25đ) Bài 8 ( 1điểm): Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm a) 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 b) 23,5 x 3,6 + 23,5 x 5,4 + 23,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 23,5 x (3,6 + 5,4+ 1) = 4,7 x 1 = 23,5 x 10 = 4,7 = 235
  5. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG TH AN THẮNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài: 70 phút) A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học trong SGK Tiếng Việt 5, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt (7điểm)- 25’ a. Đọc thầm bài văn sau: RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu thổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ẩm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh... Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp dưới gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy. Theo Đoàn Giỏi b. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1( 0,5đ) Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi ...... dần biến đi.) tả cảnh rừng phương Nam vào thời gian nào? A. Lúc ban trưa B. Lúc ban mai C. Lúc hoàng hôn Câu 2( 0,5đ) Câu "Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình." muốn nói điều gì?
  6. A. Rừng phương Nam rất vắng người B. Rừng phương Nam rất hoang vu C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh Câu 3( 0,5đ) Tác giả tả mùi hương hoa tràm như thế nào? A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng Câu 4(0,5đ) Những con vật trong rừng tự biến đổi màu sắc để làm gì? A. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác Câu 5(1đ) Em hiểu" thơm ngây ngất" nghĩa là thơm như thế nào ? A. Thơm đậm, đến mức làm cho ta khó chịu B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú Câu 6(1đ) Dòng nào dưới dây gồm các từ trái nghĩa với từ "im lặng." A. ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. B. ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. C. ồn ào, nhộn nhịp. tĩnh lặng. Câu 7( 2đ) Đặt câu theo yêu cầu sau: a/ Câu có cặp quan hệ từ: Vì .... nên: ..................................................................................................................................... b/ Câu có cặp quan hệ từ : Chẳng những ....... mà : ..................................................................................................................................... Câu 8(1đ)Tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp về con người Việt Nam. ..................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT(10ĐIỂM) 1 . Chính tả (2điểm) (Nghe – viết) – Thời gian 15’ Viết bài: Con gái (SGK Tập 2 trang 113). Từ “ Chiều nay,....................chị Mơ giỏi đấy.” 2 .Tập làm văn (8 điểm) Thời gian 30’ Em hãy tả một người bạn thân của em.
  7. HD CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II- LỚP 5 NĂM HỌC: 2019- 2020 I.KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc hiểu ( 7 điểm) Câu 1( 0,5) A Câu 2( 0,5đ) C Câu 3( 0,5đ) C Câu 4( 0,5đ) B Câu 5( 1đ) C Câu 6( 1đ) B Câu 7 ( 2 đ) Đúng mỗi phần được 1 đ a/ Câu có cặp quan hệ từ: Vì .... nên: Vd: Vì trời mưa nên đường làng lầy lội. b/ Câu có cặp quan hệ từ : Chẳng những ....... mà Vd: Bạn Hoa chẳng những ngoan ngoãn mà bạn còn học giỏi. Câu 8(1đ)Thành ngữ hoặc tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp về con người Việt Nam. - Dám nghĩ dám làm. - Uống nước nhớ nguồn. - Tôn sư trọng đạo. II.KIỂM TRA VIẾT 1 . Chính tả : (Nghe – viết) – Thời gian 15’ Bài viết : (2 điểm) Con gái (SGK Tập 2 trang 113). Từ “ Chiều nay,....................chị Mơ giỏi đấy.” - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1 điểm, sai 1 lỗi trừ 0,25đ 2 .Tập làm văn : (8 điểm) Thời gian 30’ Viết được bài văn theo yêu cầu có đủ 3 phần. -Mở bài (1 điểm) -Thân bài (4 điểm) +Nội dung: 1,5 điểm +Kĩ năng :1,5 điểm +Cảm xúc :1 điểm -Kết bài (1 điểm) -Chữ viết, chính tả : (0,5 điểm) -Dùng từ đặt câu: (0,5 điểm) -Sáng tạo:(1 điểm) * Lưu ý: Bài đạt điểm gioie nếu trình bày bẩn, chữ xấu, gạch xóa trừ 1 điểm