Đề kiểm tra học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Hướng dẫn chấm)

doc 7 trang Thu Minh 14/10/2025 740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_2_truong_th_an_tha.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG TH AN THẮNG MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Thời gian làm bài: 60 phút) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) HS đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần chương trình. (Phần đọc thành tiếng 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm). 2. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau (6 điểm) (15 phút) Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN Em hãy ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1(0,5đ) Bài văn tả gì? a. Tuổi thơ của tác giả. b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa quê hương. Câu 2(0,5đ) Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? a. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về. b. Cành cây lớn hơn cột đình. c. Ngọn chót vót giữa trời xanh Câu 3(0,5đ) Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? a. Cây to lớn, cổ kính. b. Cây đa gắn bó với quê hương. c. Cây đa dùng để ngồi hóng mát. Câu 4(0,5đ) Tác giả tả những bộ phận nào của cây đa? a. Lá, thân, ngọn. b. Cành, ngọn, rễ, lá. c. Thân, cành, ngọn, rễ Câu 5(1đ) Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa:
  2. a. Lững thững - nặng nề b. Lớn - bé c. Cổ kính - chót vót. Câu 6(1đ) Câu “Cành cây lớn hơn cột đình” thuộc kiểu câu: a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 7(1đ) Ghi lại những từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh. Câu 8(1đ) Vì sao tác giả lại gọi là cây đa quê hương? Em hãy ghi câu trả lời. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả(15 phút) 4 điểm: Học sinh Nghe-viết một đoạn trong bài “ Voi nhà”, đoạn từ “Từ Con voi lúc lắc cái vòi hướng bản Tun”. ( Sách TV2, Tập 2, trang 56) 2. Tập làm văn (30 phút): 6 điểm Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nói về một loài cây mà em thích. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020
  3. I.PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 1. Phần đọc thầm Khoanh đúng mỗi câu 1, 2, 3,4,6 được 0,5 điểm: CÂU C 1(0,5) C2(0,5) C 3(0,5) C 4(0,5) C 5(1đ) C 6(1đ) Ý ĐÚNG C A A C B C Câu 7: (1 điểm) chót vót , xanh. Câu 8: (1 điểm) Tác giả gọi là cây đa quê hương vì cây đa đã gắn bó với quê hương. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1.Chính tả: 4 điểm - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả 1điểm , sai 1 lỗi trừ 0,25đ - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2.Tập làm văn: 6 điểm -Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm Lưu ý: bài điểm giỏi trình bày bẩn, gạch xóa trừ 1 điểm
  4. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG TH AN THẮNG MÔN TOÁN – LỚP 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ tên học sinh:............................................................ SBD:................... I .PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. ( 0,5 điểm) Số liền sau của 249 là: A/ 248 B/ 250 C/ 294 D/ 205 Câu 2. (0,5) Số lớn nhất có ba chữ số là: A/ 999 B/ 900 C/ 990 D/ 100 Câu 3. (0,5 điểm) 5 giờ chiều còn gọi là: A/15 giờ B/ 16 giờ C/ 17 giờ D/ 6 giờ Câu 4: (0,5 điểm) Số? 1m = .....cm A/ 1 B/ 100 C/ 10 D/ 1000 Câu 5. (0,5 điểm) Kết quả của phép tính : 30 + 4 x 5 = A. 16 B. 26 C. 50 D. 30 Câu 6. (0,5 điểm) Tìm giá trị của x, để x : 4 = 5 A/ x = 9 B/ x = 25 C/ x = 30 D/ x = 20 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu: Câu 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 42 + 39 b) 513 + 456 c) 85 - 21 d) 961 – 650 Câu 2: Tìm x ( 1,5 điểm) a. 29 + x = 96 b. x - 45 = 93 c. 60 - x = 24 .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................
  5. Câu 3. (1,5 điểm) Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm a, 1m = cm 10dm = 1 . b, Bức tường của lớp học cao khoảng 4 .. c, Bạn Lan cao khoảng 134 Câu 4(2 điểm) May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Bài giải .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Câu 5: ( 1 điểm) Tìm một số, biết rằng lấy số tròn chục lớn nhất có hai chữ số trừ đi số đó thì được số lớn hơn 48 và nhỏ hơn 50. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔ N TOÁN LỚP 2 HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 I . TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B A C B C D II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1(1 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm 42 513 85 961 + 39 + 456 - 21 - 650 81 969 64 311 Câu 2: (1,5 điểm) Tìm X Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm a, 29 + x = 96 b, x – 45 = 93 c, 60 – x = 24 x = 96 – 29 x = 93 + 45 x = 60 – 24 x = 67 x = 138 x = 36 Câu 3: (1,5 điểm) a, Đúng mỗi phần được 0,25 điểm 1m = 100cm 10dm = 1m b, Bức tường của lớp học cao khoảng 4m c, Bạn lan cao khoảng 134 cm Câu 4( 2 điểm) Bài giải 18 mét vải may được số bộ quần áo là:) (0, 25 điểm) 18 : 3 = 6 (bộ) (1,5 điểm) Đáp số: 6 bộ (0,25 điểm) Câu 5 (1 điểm) - Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90 - Số lớn hơn 48 nhỏ hơn 50 là 49. - Gọi số cần tìm là x. -Theo bài ra ta có: 90 - x = 49 x = 90 - 49 x = 41 Vậy số cần tìm là 41.