Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 6 trang hatrang 24/08/2022 6181
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2021_2022_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Trường TH&THCS PHONG ĐÔNG Đề kiểm tra HKII. Năm học 2021-2022 Môn: Tiếng Việt. Lớp 4A Điểm Thời gian: phút Họ và tên: . Ngày kiểm tra: ./06/2022 Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Câu chuyện về mùa đông và chiếc áo khoác Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi, hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì. Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những thứ người ta đã bỏ đi. Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con có hiểu không? Cuộc đời này còn nhiều người thiệt thòi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang có” Sưu tầm * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi : Câu 1. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An chiếc áo gì ? ( 0,5 điểm) M1 a. Một chiếc áo khoác mới. b. Một chiếc áo dài tay mới. c. Một chiếc áo len mới. d. Một chiếc áo thun mới. Câu 2. Vì sao khi nhận chiếc áo từ tay mẹ, An lại vùng vằng ? ( 0,5 điểm) M1 a. Vì chiếc áo quá dài. b. Vì chiếc áo quá rộng. c. Vì chiếc áo quá chật. d. Vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Câu 3. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé trên người chỉ có gì ? ( 0,5 điểm) M1 a. Một chiếc áo khoác. b. Một cái ba lô. c. Một cái cặp sách d. Một tấm áo mong manh.
  2. Câu 4. Cuộc đời này còn nhiều người như thế nào ? ( 0,5 điểm) M1 a. Giàu có lắm. b. Thiệt thòi lắm. c. Vất vả lắm. d. Sung sướng lắm. Câu 5. Em hãy nêu nội dung của câu chuyện. ( 1 điểm) M2 . Câu 6. Nếu em là An em sẽ nói với bố mẹ điều gì ? ( 1 điểm) M3 . Câu 7. Câu “ Cậu ném chiếc áo xuống đất.” thuộc kiểu câu kể nào ? ( 1 điểm) M1 a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? d. Không thuộc câu kể nào. Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau có tác dụng gì ? ( 1đ) M1 Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. a. Chỉ nơi chốn b. Chỉ nguyên nhân c. Chỉ thời gian d. Chỉ địa điểm Câu 9. Viết thêm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ để hoàn chỉnh câu sau. ( 0,5 đ) M2 - Ngoài đường, Câu 10. Câu 10. Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có bạn Hoa làm được. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự thán phục bạn. ( 0,5 đ) M3 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm) Nghe - viết. Bài “ Tiếng cười là liều thuốc bổ”. ( từ " Tiếng cười là làm hẹp mạch máu." Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 164)
  3. II. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy viết bài văn tả về một con vật nuôi mà em yêu thích.
  4. Đáp án. Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a d d b b c Câu 5. Chúng ta hãy quý trọng những gì mình đang có vì xung quanh còn nhiều người thiệt thòi hơn. Câu 6. Ví dụ: Con xin lỗi bố mẹ. Con đã có thái độ không đúng làm bố mẹ buồn. Câu 9. Ví dụ. Ngoài đường, xe cộ tấp nập.( 1 điểm). Câu 10: Ví dụ: Bạn Hoa siêu thật đấy! Hoa thật tuyệt dấy! B. Phần viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng kiểu chữ, đúng chính tả cả đoạn : 2 điểm. - Mắc 1 lỗi trừ 0,2đ ; Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần. II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) * Học sinh viết được bài văn tả về con vật nuôi mà em yêu thích. - Bài làm đủ 3 phần. + Cách dùng từ đặt câu, liên kết câu, sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, trình bày. - Tùy vào bài viết để GV cho điểm Ma trận nội dung kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học lớp 4: Số câu, Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng số Tổng 1 2 3 điểm Đọc hiểu văn bản Số câu 4 1 1 6 Số 2 1 1 4 điểm Kiến thức tiếng việt Số câu 2 1 1 4 Số 2 0,5 0.5 3 điểm Số câu 6 2 2 10 Tổng Số 4 1,5 1,5 7 điểm Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học lớp 4: S Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 T và Chủ đề T Tổng T số TN TN TL TN TL L điểm 1 Đọc hiểu Số câu 5 1 1 6
  5. Câu số 1,2,3,4 5 6 Số điểm 2 1 1 Kiến thức Số câu 2 1 1 4 2 Tiếng việt Câu số 7,8 9 10 Số điểm 2 0,5 0,5 Tổng số câu 6 2 2 10 Tổng số 6 2 2 10 Tỉ lệ % 60% 20% 20% 100 % Thang điểm 20 (đọc hiểu :7 điểm; đọc hiểu văn bản: 4 điểm; kiến thức TV: 3 điểm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 3 điểm, viết chính tả: 2 điểm, TLV: 8 điểm)