Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Cửa Tùng - Mã đề 104 (Có đáp án)

docx 3 trang hatrang 25/08/2022 7720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Cửa Tùng - Mã đề 104 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_vat_li_9_nam_hoc_2021_2022_truong_t.docx
  • xlsxDap_an_excel.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Cửa Tùng - Mã đề 104 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD-ĐT VĨNH LINH KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS CỬA TÙNG MÔN: Vật lí 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 104 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. đi qua tiêu điểm. Câu 2. Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là: A. tia IN’. B. tia IK. C. tia IP. D. tia IN. Câu 3. Biểu hiện của mắt lão là A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. không nhìn rõ các vật ở xa mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. Câu 4. Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ? A. Mắt lão, đeo kính phân kì. B. Mắt lão, đeo kính hội tụ. C. Mắt cận, đeo kính hội tụ. D. Mắt cận, đeo kính phân kì. Câu 5. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. stato là thanh quét. B. stato là cuộn dây dẫn. C. stato là 2 vành khuyên. D. stato là nam châm. Câu 6. Thấu kính phân kì có thể A. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô. B. làm kính đeo chữa tật cận thị. C. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ. D. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. Câu 7. Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là: A. G = 10. B. G = 8. C. G = 2. D. G = 4. Câu 8. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn chủ yếu là do A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng hóa học của dòng điện. C. tác dụng sinh lý của dòng điện D. tác dụng nhiệt của dòng điện. Câu 9. Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh thật, cùng chiều với vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. ảnh thật, ngược chiều với vật. Câu 10. Những phương án có thể làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là A. giảm điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. B. tăng điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. C. giảm điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. D. tăng điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. Mã đề 104 Trang 1/3
  2. Câu 11. Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như A. hình a. B. hình c. C. hình b. D. hình d. Câu 12. Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở A. sau màng lưới của mắt. B. trước tiêu điểm của thể thuỷ tinh của mắt. C. trên màng lưới của mắt. D. trước màng lưới của mắt. Câu 13. Kính lúp là thấu kính hội tụ có: A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. B. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. D. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. Câu 14. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và mặt phân cách. B. tia khúc xạ và điểm tới C. tia khúc xạ và tia tới. D. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. Câu 15. Một người khi nhìn rõ các vật ở xa thì không cần đeo kính, khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Mắc tật lão thị. B. Mắc tật cận thị C. Mắc tật viễn thị. D. Không mắc tật gì Câu 16. Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là A. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính. B. tia tới song song trục chính thấu kính. C. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính. D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính. Câu 17. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là U.R P 2.R P 2.R U.R 2 A. P hp = B. P hp = C. P hp = D. P hp = U2 U U2 U2 Câu 18. Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính râm. B. kính mát. C. kính phân kì. D. kính hội tụ. Câu 19. Số bội giác và tiêu cự ( đo bằng đơn vị xentimet ) của một kính lúp có hệ thức: 25 A. G = 25 – f . B. G = . C. G = 25 + f . D. G = 25. f f Câu 20. Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là A. cuộn dây dẫn và nam châm. B. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. cuộn dây dẫn và lõi sắt. D. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. Câu 21. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. góc khúc xạ nằm trong môi trường nước D. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. Câu 22. Một người cận thị muốn khắc phục phải đeo kính phân kỳ có tiêu cự 150cm. Nếu muốn xem tivi mà không đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất A. 1m. B. 0,5m. C. 2m. D. 1,5m. Câu 23. Chọn câu đúng. Có thể coi mắt là một dụng cụ quang học tạo ra A. ảnh ảo của vật, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật. Mã đề 104 Trang 2/3
  3. C. ảnh thật của vật, cùng chiều với vật D. ảnh ảo của vật, cùng chiều với vật. Câu 24. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị hắt trở lại môi trường cũ. Câu 25. Có thể dùng kính lúp để quan sát A. trận bóng đá trên sân vận động. B. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. C. kích thước của nguyên tử. D. một con vi trùng. Câu 26. Dựa vào ảnh của điểm sáng tạo bởi thấu kính trong các hình vẽ sau. ( S là điểm sáng, S’ là ảnh) S S ’ S S ’ S S ’ 1 2 3 A. 1,2,3 là thấu kính hội tụ. C. 1,3 là thấu kính hội tụ và 2 là thấu kính phân kì. B. 1,2,3 là thấu kính phân kì. D. 1,2 là thấu kính hội tụ và 3 là thấu kính phân kì. Câu 27. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 37,5cm. B. 12,5cm. C. 25cm. D. 50cm. Câu 28. Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng A. 300. B. 900. C. 00. D. 600. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1:(1 điểm) Nêu hai cách nhận biết thấu kính hội tụ ? Câu 2: (2 điểm) Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 12cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm a. Tính chiều cao của vật. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. c. Tính tiêu cự của kính. HẾT Mã đề 104 Trang 3/3