Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lý Lớp 9

docx 14 trang hatrang 25/08/2022 22920
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_vat_ly_lop_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lý Lớp 9

  1. Đề cương vật lý lớp 9 – giữa học kì 1 A/ LÝ THUYẾT (Kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 từ bài 1 -> bài 12) BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN Câu 1. Phát biểu mối quan hệ giữa HĐT giữa hai đầu dây dẫn với CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó? - Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Câu 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có đặc điểm gì? - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0). - Dạng đồ thị cho thấy cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM Câu 3. Công thức tính điện trở của dây dẫn? Đơn vị của điện trở? 푈 - Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức: 푅 = - Trong đó: + R là điện trở của dây dẫn. + U là hiệu điện thế hai dầu dây dẫn, tính bằng Vôn (V). + I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, tính bằng Ampe (A). + Kí hiệu điện trở trong mạch điện là hoặc + Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ω. 1 1Ω = 2 + Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Câu 4. Phát biểu định luật Ôm? - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 푈 Hệ thức định luật Ôm: = 푅 - Trong đó: +U là hiệu điện thế, đo bằng vôn (V) + I là cường độ dòng điện, đo bằng ampe (A) + R là điện trở của dây dẫn, đo bằng Ôm (Ω) - Ví dụ: Đặt một hiệu điện thế 24V vào hai đầu bóng đèn có điện trở 12Ω thì cường độ dòng điện chạy 푈 24 quả bóng đèn là = = = 2 푅 12 BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Câu 5. Cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có quan hệ như thế nào? * Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế trên hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2
  2. Câu 6. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế trên mỗi điện trở và điện trở tương ứng trong đoạn mạch nối tiếp như thế nào? - Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. 푈1 푅1 = 푈2 푅2 Câu 7. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp được xác định như thế nào? - Điện trở tương đương (R tđ) của một đoạn mạch gồm các điện trở là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như - trước. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 - Ví dụ: Mắc điện trở 20 Ω nối tiếp với điện trở 10 Ω thì điện trở tương đương là R tđ = R1 + R2 = 20 + 10 = 30 Ω. BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG Câu 8. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song có quan hệ như thế nào? * Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song được xác định như thế nào? - Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, điện trở tương dương được tính theo công thức: 1 1 1 = = 푅푡 푅1 푅2 - Ví dụ: Hai điện trở có giá trị 20 Ω được mắc song song với nhau, điện trở tương đương có giá trị là 푅1.푅2 20.20 푅푡 = = = 10 Ω 푅1 + 푅2 20 + 20 Câu 10. Cường độ dòng điện và điện trở trong đoạn mạch song song có quan hệ như thế nào? 1 푅2 - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: = 2 푅1 - Ví dụ: Mắc song song hai điện trở R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω vào mạch điện. Cường độ dòng điện chạy trong 1 푅2 10 mạch chính là 0,6 A thì cường độ trong các mạch nhánh tương ứng có tỉ lệ = = = 2; 2 푅1 5 mà I1 + I2 = 0,6 A nên I1 = 0,4 A; I2 = 0,2 A. BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN Câu 11. Điện trở phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn như thế nào? - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây. - Ví dụ: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài là l 1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2. Biết I1 = 0,25 I2 thì chiều dài l1 = 4 l2
  3. Vì: BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN Câu 12. Điện trở phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn như thế nào? - Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 2 - Ví dụ: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5 mm thì có điện trở R 1 = 5,5 Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2,5 mm2 thì có điện trở là: BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN Câu 13. Điện trở phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn như thế nào? - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bởi một đại lượng là điện trở suất. - Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì điện trở của dây dẫn càng nhỏ, vật liệu đó dẫn điện càng tốt. Câu 14. Điện trở suất là gì? Kí hiệu và đơn vị của điện trở suất là gì? Ý nghĩa của điện trở suất? - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2. - Điện trở suất được kí hiệu là ρ (đọc là “rô”). - Đơn vị của điện trở suất là Ω.m (đọc là “ôm mét”) - Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. Câu 15. Công thức điện trở là gì? Giải thích các đại lượng? 푙 - Điện trở của một dây dẫn được tính bằng công thức: 푅 = 휌 푆 - Trong đó: + R là điện trở của dây dẫn, đơn vị là Ω. + ρ là điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn, đơn vị là Ω.m. + l là chiều dài dây dẫn, đơn vị là m. + S là tiết diện của dây dẫn, đơn vị là m2. BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT Câu 16. Nêu cấu tạo và hoạt động của biến trở? - Biến trở có các bộ phận chính như hình, gồm con chạy và cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikelin hoặc nicrom), được quấn đều đặn dọc theo một lõi cách điện (thường làm bằng sứ). - Hoạt động của biến trở: Mắc hai đầu A và N của biến trở vào mạch điện, dịch chuyển cho con chạy từ N đến M để thay đổi giá trị điện trở của con chạy. Câu 17. Tác dụng của biến trở là gì? Biến trở được mắc nối tiếp trong mạch như sau:
  4. - Biến trở được mắc nối tiếp trong mạch điện như sơ đồ trên. Mắc hai đầu A và N với dây dẫn. Điều chỉnh con chạy C đến sát điểm N để điện trở của biến trở là lớn nhất. Dịch chuyển con chạy C từ N đến M thì độ sáng của đèn tăng dần lên. Đèn sáng mạnh nhất khi con chạy C ở vị trí sát điểm M. - Như vậy, biến trở có tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó. Câu 18. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có cấu tạo như thế nào? Có các cách nào để ghi trị số điện trở của nó? - Trong kĩ thuật, như các mạch radio, ti vi, vi mạch điện tử . người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lớn tới vài trăm mêgaôm. - Một vi mạch có các điện trở dùng trong kĩ thuật - Các điện trở này có cấu tạo là một lớp than hay kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện bằng sứ. - Trị số của điện trở có thể ghi trên thân điện trở hoặc các vòng màu trên điện trở. - Điện trở có trị số ghi trên thân điện trở. - Điện trở có trị số ghi bởi các vòng màu. BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN Câu 19. Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết điều gì? - Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. Câu 20. Hãy nêu công thức tính công suất điện của một đoạn mạch? Giải thích từng đơn vị? - Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: = U . I
  5. - Trong đó: + đo bằng Oát (W) + U đo bằng Vôn (V) + I đo bằng am pe (A) + 1W = 1V . 1A. - Ví dụ: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4 A. Công suất của bóng đèn này là = U . I = 12 . 0,4 = 3,6 W. B/ BÀI TẬP DẠNG 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN Bài 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc đó là 0,5A. Hỏi khi hiệu điện thế tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện qua dây lúc đó là bao nhiêu? Bài 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc đó là 0,4A. Để cường độ dòng điện qua dây dẫn đó tăng thêm 1,5 lần thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây đó phải bằng bao nhiêu? Bài 3: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V? Bài 4: Tuấn làm thí nghiệm dùng vôn kế và ampe kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu của một dây dẫn và cường độ dòng điện qua dây dẫn đó và vẽ được đồ thị như hình sau. Hãy xác định tạo độ điểm M(UM, IM) trên đồ thị. Biết rằng các khoảng cách trên đồ thị cách đều nhau. Bài 5: Hình sau mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. a, Viết phương trình biểu diễn đồ thị này dưới dạng I = aU, trong đó a là một hằng số cần xác định. b, Xác định I ki U = 4,8V và xác định U khi I = 0,35A Bài 6: Khi thực hiện thí nghiệm đo hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện I qua dây dẫn đó, một nhóm học sinh lập đượng bảng số liệu sau: U (V) 0 2 4 6 8 I (A) 0 0,5 0,7 1,3 1,5 a, Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I theo U. Cho biết do phép đo có sai số nên các điểm biểu diễn các cặp giá trị U, I trên hệ trục tọa độ không cùng nằm trên một đường thẳng. Đồ thị cần vẽ là một đường thẳng qua gốc tọa độ và nằm gần sát với các điểm biểu diễn trên. b, Dùng đồ thị, hãy xác định I khi U = 5V DẠNG 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM Bài 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu? Bài 2: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu? Bài 3: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cưng độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu? Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch U AB = 24V, điện trở R 1 = 20 Ω. Khóa K đóng.
  6. a, Tính cường độ dòng điện I1 qua R1. b, Giữa nguyên hiệu điện thế U AB = 24V. Thay điện trở R1 bằng điện trở R2. Khi đó ampe kế chỉ giá trị I = 1. Tính điện trở R . 2 2 2 DẠNG 3: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Bài 1: Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 4Ω , R 2 = 6Ω , R 3 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Bài 2: Cho hai điện trở R1 = 3R2, R2 = 8Ω được mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U AB = 12V như hình vẽ: a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b, Tìm số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? Bài 3: Cho mạch diện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R 1 = 5Ω, R2 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 6V. a, Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế. b, Chỉ với 2 điện trở cho ở trên, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (có thể thay đổi UAB) Bài 4: Đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 3Ω, R2 = 8Ω, điện trở R3 có thể thay đổi được giá trị. Hiệu điện thế UAB = 36V. a, Cho R3 = 7 Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch. b, Điều chỉnh R 3 đến một giá trị R’ thì thấy cường độ dòng điện giảm đi hai lần so với ban đầu. Tính giá trị của R’ khi đó. DẠNG 4: ĐOẠN MẠCH SONG SONG Bài 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính. Bài 2: Ba điện trở R 1, R2, R3 được mắc song song vào hai điểm A và B. Biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,6A và R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω , R3 = 60 Ω. Tính cường độ dòng điện qua R1, R3 và qua mạch chính. Bài 3: Điện trở R1 = 30 Ω, chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R 2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 4A. a, Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để các điện trở an toàn? b, Tính cường độ dòng điện qua toàn mạch khi đó?
  7. Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết rằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 8V. Số chỉ của ampe kế là 2A. Tính: a, Điện trở tương đương của toàn mạch. b, Giá trị của R3 c, Cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở. DẠNG 5: ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH MẮC HỖN HỢP ĐƠN GIẢN Bài 1: Cho 3 điện trở giống nhau cùng có giá trị là R. Hãy vẽ sơ đồ các cách mắc ba điện trở trên vào hai điểm A, B và tính điện trở của mỗi đoạn mạch. Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ Biết UAB = 35V: R1 = 15Ω: R2 = 3Ω; R3 = 7Ω: R4 = 10Ω a, Tính điện trở của đoạn mạch AB b, Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. Bài 3: Cho hai bóng đèn loại 12V – 0,8A và 12V – 1,2A a, Các kí hiệu 12V-0,8A và 12V-1,2A cho biết điều gì? Tính điện trở của mỗi bóng đèn. b, Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với nhau vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn c, Để hai đèn sáng bình thường phải mắc chúng như thế nào vào mạch điện có hiệu điện thế 12V d, Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạch điện có hiệu điện thế U = 24V, để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở Rx vào hai đầu bóng đèn 12V-0,8A. Tính độ lớn của điện trở Rx? Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = 2R3= 20 Ω; R4 = 20Ω; R5 = 12Ω. Ampe kế chỉ 4A a, Tính điện trở của đoạn mạch AB. b, Tính các hiệu điện thế UAC, UAD. Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
  8. R1 = 5Ω; R2 = 4Ω; R3= 3 Ω; R4 = R5 = 2Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A a, Tính UAB b, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở c, Tính UAC, UDC. DẠNG 6: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - BIẾN TRỞ Bài 1: Điện trở của một dây dẫn bằng nhôm tiết diện 10μm x 10μm là 1000Ω. Biết rằng điện trở suất của nhôm là ρ = 2,8.10-8m. a, Hỏi độ dài của dây dẫn là bao nhiêu? b, Một điện trở 1000Ω được tạo bằng cách cuốn sợi dây quanh một lõi thủy tinh đường kính 3mm. Hỏi số vòng cần cuốn là bao nhiêu? Bài 2: Một dây dẫn kim loại có điện trở là R bị cắt thành hai đoạn bằng nhau. Hỏi điện trở của dây dẫn gồm hai đoạn đó được cột song song với nhau là bao nhiêu? Bài 3: Một biến trở con chạy được làm bằng dây nicrom, có chiều dài 40m và tiết diện là 0,1mm 2. Biết nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m. a, Tính điện trở toàn phần của biến trở. b, Mắc biến trở này nối tiếp với điện trở 10 Ω rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi bằng 25V. Hỏi khi con chạy của biến trở dịch chuyển thì cường độ dòng điện trong mạch biến đổi trong phạm vị nào? Bài 4: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 7,5 Ω và cường độ dòng điện chạy qua khi đó I = 0,6 A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12 V. Phải điều chỉnh con chạy C để RAC có giá trị R2 bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Bài 5: Cho mạch điện (như hình vẽ): AB là biến trở con chạy C có điện trở toàn phần là 120 Ω. Nhờ có biến trở làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0,9 A đến 4,5 A. Tìm giá trị của điện trở R1? Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 8V, Đ là bóng đèn (3V - 3W) có điện trở R 1, các điện trở r = 2Ω, R2 = 3Ω, MN là một biến trở có điện trở toàn phần bằng 3Ω, Ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể, coi điện trở của bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Mở khóa K. Điều chỉnh vị trí của con chạy C sao cho RCN = 1Ω. Tìm R1, RAB và số chỉ của Ampe kế khi đó.
  9. Bài 7: Cho mạch điện (như hình vẽ), đèn sáng bình thường. Với U đm = 6V và Iđm = 0,75 A. Đèn được mắc với biến trở có điện trở lớn nhất bằng 16 Ω và UMN không đổi băng 12V. Tính R1 của biến trở để đèn sáng bình thường? Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 1Ω; R2 = 2 Ω. Điện trở toàn phần của biến trở là 6 Ω. UMN = 9 V. a, Xác định vị trí con chạy C để ampe kế chỉ số 0. b, Xác định vị trí con chạy C để hiệu điện thế giữa hai điện trở R1 và R2 bằng nhau. DẠNG 7: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN Bài 1: Trên bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ 2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường. Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết U = 110V, R1 = R2 = R3 = 20Ω, R4 = 15Ω, R5 = 30Ω. Số chỉ của ampe kế là 2A. Tính: a, Điện trở tương đương của toàn mạch b, Công suất của toàn mạch Bài 3: Trên bóng đèn có ghi 220V – 75W a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bóng đèn (Xem điện trở của đèn phụ thuộc không đáng kể vào nhiệt độ). b) Khi hiệu điện thế trên mạng điện bị sụt 10% thì công suất của đèn bị sụt bao nhiêu phần trăm. c) Khi hiệu điện thế mắc vào đèn giảm đi n lần thì công suất tiêu thụ của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần? Áp dụng trường hợp khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn giảm 3 lần thì công suất như thế nào? Bài 4: Trên một bàn là có ghi 110V - 880W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V - 55W. a, Tính điện trở của bàn là và của đèn khi chúng hoạt động bình thường. b, Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? c, Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này với hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó? Bài 5: Có hai điện trở là R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω được mắc thành bộ rồi mắc vào hiệu điện thế 18V. Tính điện năng mà bộ điện trở đã tiêu thụ trong 15 phút trong hai trường hợp:
  10. a) Hai điện trở mắc nối tiếp. b) Hai điện trở mắc song song. Bài 6: Một động cơ điện có ghi 220V - 2,2kW. Biết hiệu suất của động cơ là 80%. Động cơ hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Tính: a, Điện năng tiêu thụ của dộng cơ trong thời gian trên. b, Công có ích và công hao phí của động cơ trong thời gian đó. Bài 7: Một bóng đèn dây tóc loại 220V – 100W và một bóng đèn neon loại 220V – 16W. Được sử dụng ở hiệu điện thế là 220V. a) Muốn chúng sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào? b) So sánh số tiền phải trả cho mỗi bóng trong thời gian một tháng và cho nhận xét. Biết 1 tháng có 30 ngày, mỗi ngày thắp sáng trong 6 giờ và giá tiền điện là 1000 đồng/1 kW.h C/ MỘT SỐ ĐỀ THI ÔN LUYỆN Đề 1: I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t? 푈. 2 A. 푄 = B. 푄 = 푈. .푡 C. 푄 = 푈 푡 D. 푄 = 2푅푡 푡 푅 Câu 3: Một dây dẫn có dạng hình trụ, tiết diện dều được làm bằng nhôm. Ban đầu dây có điện trở là 12Ω. Khi dây được gấp làm đôi thì điện trở của nó khi đó là: A. 3Ω. B. 6Ω. C. 12Ω. D. 24Ω. Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Bóng đèn sáng bình thường trong 30 phút thì tiêu thụ lượng điện năng: A. 72000 J. B. 1200 J. C. 8800 J. D. 6600 J. Câu 5. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm? 푈 푅 푈 A. 푈 = B. = C. = D. 푅 = 푅 푅 푈 Câu 6: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm dần đi. B. Tăng dần lên. C. Không thay đổi. D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1 (4.0 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R 1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A. a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch. b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3. c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút. Câu 2 (2.0 điểm): a) Biến trở là gì? b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2. - Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở. - Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.
  11. Câu 3 (1.0 điểm): Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25°C Hiệu suất của quy trình đun là 85%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K). . Đề 2: I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.D. Giảm khi tăng hiệu điện thế. Câu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn? A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi. B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa. C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa. D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn. Câu 3: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần? A. 4 lần. B. 2 lần. C. 8 lần.D. 16 lần. Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây: A. 0,3 kWh. B. 0,3 Wh. C. 0,3 J. D. 0,3 kWs. Câu 5. Biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ là A. 5 Ω. B. 10/3 Ω. C. 10 Ω. D. 20/3 Ω. Câu 6: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị 0.B. Có giá trị nhỏ. C. Có giá trị lớn. D. Có giá trị lớn nhất. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1 (4.0 điểm): Bốn điện trở R 1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω. a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. c) Mắc vào N và B một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Xác định giá trị điện trở tương đương và giá trị của ampe kế khi đó. Câu 2 (2.0 điểm): Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Cho rằng điện trở của bàn là và bóng đèn có giá trị được tính theo thông số định mức. Câu 3 (1.0 điểm): Công tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 2 số. Biết rằng trong nhà có hai bóng điện loại 40 W thắp sáng trong 5 h, một quạt điện 100 W chạy trong 8 h và một bếp điện 1000 W. Hỏi bếp điện dùng trong bao lâu? Biết rằng các thiết bị đều sử dụng đúng công suất định mức.
  12. Đề 3: Câu 1: Mắc song song hai điện trở R1 và R2 (với R1 > R2) thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương R của đoạn mạch thõa mãn điều kiện nào sau đây? A. R > R1. B. R < R1. C. R < R2. D. R1 < R < R2. Câu 2: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở. B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của hai điện trở. C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ. D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ. Câu 3: Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R 1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào? Câu 4: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 5: Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng A. bình thường B. sáng yếu C. sáng mạnh D. không sáng Câu 6: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt, bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Sắt. B. Nhôm. C. Bạc. D. Đồng. Câu 7: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R 1, R2 mắc song song? Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? Câu 9: Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 10: Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R 1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng. B. Không thay đổi. C. Giảm. D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
  13. Câu 11: Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2, dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có: A. R1 > R2 > R3. B. R 1 > R3 > R2. C. R2 > R1 > R3. D. R 3 > R2 > R1. Câu 12: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J). B. Niutơn (N). C. Kilôoat giờ (kWh.) D. Số đếm của công tơ điện. Câu 13: Điện năng không thể biến đổi thành: A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Năng lượng nguyên tử. Câu 14: Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U 1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2 C. U ≠ U1 = U2 D. U1 ≠ U2 Câu 15: Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là: A. 2A B. 2,5A C. 3,5A D. 4,5A Câu 16: Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây. A. Dây bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm. B. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm. C. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và và tốt hơn nhôm. D. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm. Câu 17: Cho hai điện trở, R1 = 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R 2 = 40 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R 1 nối tiếp R2 là: A. 210V. B. 120V. C. 90V. D. 100V. Câu 18: Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây? Câu 19: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là R AB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây? A. 9 Ω B. 5 Ω C. 15 Ω D. 4 Ω Câu 20: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu? A. 5A B. 10A C. 15A D. 20A Câu 21: Cho hai điện trở, R 1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R 2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V Câu 22: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là A. 900 W. B. 360 W. C. 300 W. D. 750 W. Câu 23: Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2 mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là l,7.10-8 Ω.m. A. 1 Ω. B. 0,85 Ω. C. 2 Ω. D. 1,5 Ω.
  14. Câu 24: Trên bóng đèn Đ 1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ 2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây? A. R1 = 4R2. B. 4R1 = R2. C. R1 = 16R2. D. 16R1 = R2. Câu 25: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun sôi lượng nước trên là A. 790,2 s. B. 746,7 s. C. 672 s. D. 90,02 s.