Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn Lớp 12 (Có đáp án) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

docx 12 trang Tài Hòa 17/05/2024 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn Lớp 12 (Có đáp án) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_ngu_van_lop_12_co_dap_an_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn Lớp 12 (Có đáp án) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

  1. SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN Môn: Ngữ văn lớp 12 Năm học: 2022 -2023 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh Số báo danh: Lớp I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Quê hương thứ nhất của chị ở đất Hưng Yên, quê hương thứ hai của chị ở nông trường Hồng Cúm, hạnh phúc mà chị đã mất đi từ bảy, tám năm nay ai ngờ chị lại tìm thấy ở một nơi mà chiến tranh đã xảy ra ác liệt nhất. Ở đây trong những buổi lễ cưới, người ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối đã tiện đầu, quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy giá thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết bằng dây dù rất óng. Sự sống nảy sinh từ cái chết, hạnh phúc hiện hình từ trong những hi sinh, gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để bước qua những ranh giới ấy. (Trích Mùa lạc - Nguyễn Khải, dẫn theo Truyện ngắn Nguyễn Khải, NXB Văn học 2013) Câu 1 : Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2 : Dựa vào đoạn trích, anh/chị hãy ghi lại câu văn giới thiệu về quê hương của nhân vật “chị”. Câu 3: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn “ Ở đây trong những buổi lễ cưới, người ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối đã tiện đầu, quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để đựng giấy giá thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này ” Câu 4 : Anh (chị) hãy nhận xét về quan niệm của tác giả phát biểu qua đoạn trích. II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa sự trưởng thành của con người trong cuộc sống. Câu 2: (5.0 điểm) Phân tích tâm trạng và hành động của nhân vật Tràng trong đoạn trích sau. Từ đó, nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn Kim Lân. Sáng hôm sau, mặt trời lên bằng con sào, Tràng mới trở dậy. Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra. Việc hắn có vợ đến hôm nay hắn vẫn còn ngỡ ngàng như không phải.
  2. Hắn chắp hai tay sau lưng lững thững bước ra sân. Ánh nắng buổi sáng mùa hè sáng loá xói vào hai con mắt còn cay sè của hắn. Hắn chớp chớp liên hồi mấy cái, và bỗng vừa chợt nhận ra, xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi mới mẻ, khác lạ. Nhà cửa, sân vườn hôm nay đều được quét tước, thu dọn sạch sẽ gọn gàng. Mấy chiếc quần áo rách như tổ đỉa vẫn vắt khươm mươi niên ở một góc nhà đã thấy đem ra sân hong. Hai cái ang nước vẫn để khô cong ở dưới gốc ổi đã kín nước đầy ăm ắp. Đống rác mùn tung bành ngay lối đi đã hót sạch. Ngoài vườn người mẹ đang lúi húi giẫy những búi cỏ mọc nham nhở. Vợ hắn quét lại cái sân, tiếng chổi từng nhát kêu sàn sạt trên mặt đất. Cảnh tượng thật đơn giản, bình thường nhưng đối với hắn lại rất thấm thía cảm động. Bỗng nhiên hắn thấy hắn thương yêu gắn bó với cái nhà của hắn lạ lùng. Hắn đã có một gia đình. Hắn sẽ cùng vợ sinh con đẻ cái ở đấy. Cái nhà như cái tổ ấm che mưa che nắng. Một nguồn vui sướng, phấn chấn đột ngột tràn ngập trong lòng. Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người, hắn thấy hắn có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này. Hắn xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một việc gì để dự phần tu sửa lại căn nhà. (Trích Vợ nhặt, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB giáo dục Việt Nam 2020, trang 30) HẾT
  3. SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 05 trang) (Đề thi có 01 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không như đáp án: 0 điểm. 2 Quê hương thứ nhất của chị ở đất Hưng Yên, quê hương thứ hai 0,75 của chị ở nông trường Hồng Cúm. Hướng dẫn chấm: - Trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không như đáp án: 0 điểm. 3 - Biện pháp nghệ thuật: liệt kê (quả mìn nhảy đã tháo kíp, quả 1,0 đạn cối đã tiện đầu, ống thuốc mồi của quả bom tấn, ruột dây dù); Điệp từ “một”. - Tác dụng: liệt kê những vật dụng nguy hiểm trong chiến tranh nhưng những vật đó lại được chế tạo thành những vật dụng hữu ích, những thứ đã từng làm hại nhiều người trong thời chiến giờ đây lại hiện diện trong mỗi nhà như một vật dụng bình thường. Hướng dẫn chấm: - Trả lời được 2 ý: 1,0 điểm. - Trả lời được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. 4 Nhận xét về quan niệm của tác giả phát biểu qua đoạn trích: 0,5 - Hạnh phúc hiện hình từ những gian khổ, hi sinh. - Câu nói của nhà văn Nguyễn Khải đã đưa ra một chân lí của cuộc sống, đề cao sự nỗ lực vươn lên không ngừng của mỗi dân tộc của bản thân của mỗi con người trong việc đi tìm lẽ sống và hạnh phúc cho dân tộc, cho mỗi cá nhân con người. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được quan niệm : 0,25 điểm. - Học sinh nhận xét quan niệm: 0,25 điểm.
  4. II LÀM VĂN 7,0 1 Trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa sự trưởng thành của 2,0 con người trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Ý nghĩa sự trưởng thành của con người trong cuộc sống c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa sự trưởng thành của con người trong cuộc sống. Có thể triển khai theo hướng: + Để trưởng thành, con người cần phải trải qua những nghịch cảnh, những khó khăn trong cuộc sống. Quá trình này dạy cho ta biết đương đầu với những thử thách, khó khăn, không lẩn tránh, đùn đẩy hay dựa dẫm vào ai cả mà phải bước đi bằng chính đôi chân của mình. + Quá trình trưởng thành giúp con người trở nên rắn rỏi hơn, nhận ra được những lỗi lầm của mình, cố gắng sửa chữa và hoàn thiện bản thân từng ngày một. Sự trưởng thành giúp mỗi con người mở mang thêm tri thức và kinh nghiệm. + Sự trưởng thành giúp ta cảm nhận tình yêu thương của người thân yêu trong gia đình, sự chia sẻ khó khăn với những người khác, làm ta biết gắn bó với mọi người xung quanh Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
  5. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống;có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Phân tích tâm trạng và hành động của nhân vật Tràng trong 5,0 đoạn trích sau. Từ đó, nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn Kim Lân. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Tâm trạng và hành động của nhân vật Tràng trong đoạn trích sau. Từ đó, nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn Kim Lân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phẩm và đoạn trích 0,5 truyện (0,25 điểm) * Phân tích tâm trạng của nhân vật Tràng 2,5 - Giới thiệu về nhân vật Tràng - Phân tích về nhân vật Tràng ở buổi sáng hôm sau: + Đó là cảm giác sung sướng, hạnh phúc khi có vợ. Sau đêm tân hôn hạnh phúc, chất men say của tình yêu khiến cho Tràng cảm thấy êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra. Hạnh phúc đến quá đỗi bất ngờ nên việc có vợ đến hôm nay vẫn chưa làm cho hắn hết ngạc nhiên, hắn vẫn còn ngỡ ngàng như không phải. + Tâm trạng ngạc nhiên ngỡ ngàng của Tràng trước sự đổi thay trong chính ngôi nhà của mình. Dưới bàn tay săn sóc của mẹ và vợ Tràng, ngôi nhà rách nát đã trở nên sạch sẽ gọn gàng, trở
  6. thành một mái ấm thực sự. Một người vô tâm như Tràng cũng cảm nhận được sự đổi thay kì diệu đó: xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi mới mẻ, khác lạ. + Tràng đã trở thành người đàn ông trưởng thành trong suy nghĩ, chín chắn trong hành động. Cuộc sống gia đình và hạnh phúc vợ chồng đơn sơ, bình dị đã làm thay đối nhận thức, suy nghĩ của Tràng. Bỗng nhiên hắn thấy hắn thương yêu gắn bó với cái nhà của hắn lạ lùng Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người, hắn thấy hắn có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này. Tràng đã thực sự trở thành người đàn ông của gia đình, biết lo toan, có trách nhiệm. Hắn xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một việc gì để dự phần tu sửa lại căn nhà. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Nhà văn Kim Lân đã đặt nhân vật vào một tình huống độc đáo – tình huống nhặt vợ để qua đó thấy được sự thay đổi trong tính cách, tâm trạng của Tràng từ khi có vợ. Đoạn trích đã thể hiện diễn biến tâm lí tinh tế của Tràng ở buổi sáng hôm sau, kết hợp với ngôn ngữ kể, tả mộc mạc, giản dị và cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Học sinh phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện: 1,0 điểm - 1,5 điểm. - Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá 0,5 - Qua nhân vật Tràng, nhà văn Kim Lân phản ánh số phận cùng khổ của người nông dân nghèo Việt Nam trước cách mạng tháng Tám. - Xây dựng hình tượng nhân vật Tràng, nhà văn đã thể hiện chiều sâu tư tưởng nhân đạo của tác phẩm; phong cách nghệ thuật truyện ngắn của Kim Lân. - Tâm trạng và hành động của nhân vật được thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, giàu tính biểu cảm, giọng điệu tha thiết, Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ
  7. pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của truyện ngắn Tô Hoài; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0
  8. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Mức độ nhận thức % Vận dụng Tổng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao điểm TT Kĩ năng Thời Thời Thời Thời Số Thời Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ gian gian gian gian câu gian (%) (%) (%) (%) (phút) (phút) (phút) (phút) hỏi (phút) 1 Đọc 15 10 10 5 5 5 0 0 04 20 30 hiểu 2 Viết 5 5 5 5 5 5 5 5 01 20 20 đoạn văn nghị luận xã hội 3 Viết bài 20 10 15 10 10 20 5 10 01 50 50 nghị luận văn học Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 06 90 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
  9. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 12, THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức kiến thức/Kĩ đánh giá năng Vận thức/ Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng Kĩ năng cao 1 ĐỌC Truyện Nhận biết: 2 1 1 0 4 HIỂU hiện đại - Xác định được chi tiết trong Việt Nam đoạn trích. (Câu 2) từ sau Cách -Nhận diện phương thức biểu mạng đạt của đoạn trích. (Câu 1) tháng Thông hiểu: Tám năm - Hiểu những đặc sắc về 1945 đến nội dung và nghệ thuật của hết thế kỉ văn bản/đoạn trích: bút XX pháp nghệ thuật (Câu 3) (Ngữ liệu - Hiểu một số đặc điểm ngoài sách của truyện ngắn hiện đại giáo khoa) Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích.(Câu 4) 2 VIẾT Nghị luận Nhận biết: 1* ĐOẠN về tư - Xác định được tư tưởng đạo VĂN tưởng,
  10. TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức kiến thức/Kĩ đánh giá năng Vận thức/ Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng Kĩ năng cao NGHỊ đạo lí lí cần bàn luận. LUẬN (Câu 1 – - Xác định được cách thức XÃ Phần trình bày đoạn văn. HỘI Làm văn) (khoảng Thông hiểu: 150 chữ) - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾT Nghị luận Nhận biết: 1 * BÀI về một - Xác định kiểu bài nghị VĂN tác phẩm, luận, vấn đề cần nghị luận. NGHỊ một đoạn LUẬN trích văn - Giới thiệu tác giả, tác VĂN xuôi: phẩm. HỌC Vợ nhặt - Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi
  11. TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức kiến thức/Kĩ đánh giá năng Vận thức/ Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng Kĩ năng cao của Kim tiết, sự việc tiêu biểu, Lân (Câu Thông hiểu: 2 – Phần Làm văn) - Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề số phận con người, cảm hứng anh hùng ca và cảm hứng thế sự, tình yêu quê hương đất nước; nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật mới mẻ. - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm
  12. TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, nhận thức kiến thức/Kĩ đánh giá năng Vận thức/ Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng Kĩ năng cao khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100