Đề kiểm tra giữa kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Mã đề 140 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

doc 3 trang Tài Hòa 17/05/2024 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Mã đề 140 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_lop.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Mã đề 140 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

  1. Mã đề thi 140 SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ (Đề kiểm tra có 03 trang) Họ, tên thí sinh: Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Trong nền kinh tế, chủ thể trung gian đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ với chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Độc lập. B. Cầu nối C. Cuối cùng. D. Sản xuất. Câu 2: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Nhà nước. B. Người làm dịch vụ. C. Thị trường. D. Người sản xuất. Câu 3: Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần A. hoàn trả trực tiếp cho người dân. B. chia đều sản phẩm thặng dư. C. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước. D. phân chia mọi nguồn thu nhập. Câu 4: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Người mua. B. Nhạc sỹ. C. Tiền tệ. D. Hàng hóa. Câu 5: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người A. phân phối. B. sản xuất. C. lao động. D. tiêu dùng. Câu 6: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động A. trao đổi. B. phân phối. C. tiêu dùng D. sản xuất Câu 7: Ý kiến nào dưới đây của không đúng khi nói về đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước là các khoản thu chi không được dự toán. B. Ngân sách nhà nước phải do Quốc hội thông qua và quyết định. C. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện. D. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi vì lợi ích chung. Câu 8: Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó là A. Cơ chế chỉ huy của Chính phủ. B. cơ chế tự cung tự cấp. C. Cơ chế thị trường. D. cơ chế kế hoạch hoá tập trung. Câu 9: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. B. Ngân sách nhà nước chi tiêu cho mọi người dân trong xã hội. C. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. D. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường. Câu 10: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là A. giá cả cá biệt. B. giá cả thị trường. C. giá trị thặng dư. D. giá trị sử dụng. Câu 11: Hệ thông các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là A. thị trường. B. giá cả thị trường. C. cơ chế thị trường. D. kinh tế thị trường. Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng rồi bán lại cho các đại lý? A. chủ thể sản xuất. B. chủ thể trung gian. C. chủ thể tiêu dùng. D. chủ thể nhà nước. Câu 13: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua, sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Thúc đẩy độc quyền. B. Phương tiện cất trữ. Trang 1/3 - Mã đề thi 140
  2. C. Tiền tệ thế giới. D. Cung cấp thông tin. Câu 14: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. làm trung gian trao đổi. B. thừa nhận giá trị hàng hóa. C. biểu hiện bằng giá cả. D. đo lường giá trị hàng hóa. Câu 15: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước? A. Đảm bảo xã hội ổn định. B. Đảm bảo ổn định chính trị. C. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. D. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi. Câu 16: Một trong những vai trò của ngân sách nhà nước là dùng để A. nhà nước điều tiết thị trường. B. đẩy mạnh xuất khẩu. C. tạo lập quỹ phòng chống thiên tai D. tạo lập quỹ dự trữ quốc gia . Câu 17: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào dưới đây? A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập Câu 18: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. bán hàng giả gây rối thị trường. B. xả trực tiếp chất thải ra môi trường. C. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên. D. đầu tư đổi mới công nghệ. Câu 19: Hình thức kinh doanh, trong đó chủ thể sản xuất kinh doanh tận dụng lợi thế của công nghệ để tiếp cận, giới thiệu và quảng bá sản phẩm đến tay người tiêu dùng là hình thức A. bán hàng trực tuyến. B. bán hàng thứ cấp. C. bán hàng trực tiếp. D. bán hàng đa cấp Câu 20: Chủ thể sản xuất là những người A. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ. C. phân phối hàng hóa, dịch vụ. D. trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Câu 21: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. B. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. C. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. D. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. Câu 22: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin. C. Kích thích tiêu dùng. D. Phương tiện cất trữ. Câu 23: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. C. Đổi mới công nghệ sản xuất. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 24: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là A. phân phối sản phẩm. B. giá trị sử dụng C. giá cả hàng hoá. D. tiêu dùng sản phẩm. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của ngân sách nhà nước? A. Phân phối lại thu nhập cho người dân. B. Huy động nguồn vốn cho nền kinh tế. C. Công cụ quan trọng để kiềm chế lạm phát. D. Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế Câu 26: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. B. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn. C. Tiết kiệm năng lượng. D. Tạo ra sản phầm phù hợp với nhu cầu của xã hội. Trang 2/3 - Mã đề thi 140
  3. Câu 27: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. hoàn trả trực tiếp. B. thu nhưng không chi. C. không hoàn trả trực tiếp. D. chi nhưng không thu. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải vai trò của hoạt động tiêu dùng? A. Quyết định phân phối thu nhập. B. Động lực cho sản xuất phát triển. C. Đơn đặt hàng cho sản xuất. D. Điều tiết hoạt động trao đổi. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nền kinh tế đang suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi sản xuất ồn đính sẽ được hường đầy đủ mức lương. Giải pháp điều chỉnh hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp Y mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và người lao động? Câu 2 ( 1 điểm): Đọc thông tin và trả lời câu hỏi Công ty Y đã dành rất nhiều thời gian khảo sát thị trường, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để xin ý kiến về mong muốn của họ đối với sản phẩm của công ty. Nhờ đó, Công ty Y đã tạo ra những sản phẩm độc đáo, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Công ty Y đã vận dụng tốt chức năng nào của thị trường? Những chủ thể nào trong nền kinh tế cần vận dụng chức năng đó? HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 140