Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Xuân Đông (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)

docx 13 trang Thu Minh 14/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Xuân Đông (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_5_truong_th_xu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Xuân Đông (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)

  1. Trường Tiểu học Xuân Đông KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp Năm NĂM HỌC: 2024-2025 Họ và tên: ... TIÊNG VIỆT LỚP NĂM Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) II. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận... Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi, về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng ... ... Xa quê bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê đã sinh ra và nuôi tôi lớn khôn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tôi tần ngần dạo gót trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh đê kia và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm ... (Theo Nguyễn Hoàng Đại)
  2. * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm). Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả “như hình với bóng”? A. Trường học B. Con đê C. Đêm trăng D. Con sông Câu 2 (0,5 điểm). Từ lúc chập chững biết đi, tác giả được mẹ đã dắt men theo bờ cỏ ở đâu? A. Công viên B. Ngoài ruộng C. Mặt đê D. Chân đê Câu 3 (0,5 điểm). Nối từng từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ ở cột bên phải để phù hợp với nội dung của bài văn: a, Con đê thân thuộc mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. (1) đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước b, Chẳng riêng gì tôi, chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. (2) Câu 4 (0,5 điểm). Dựa vào bài đọc, xác định các điều dưới đây đúng hay sai? Khoanh tròn vào Đúng hoặc Sai: Thông tin Trả lời a, Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ chơi Đúng / Sai trò chơi thả diều. b, Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ Đúng / Sai sớm hôm đi, về. Câu 5 (2 điểm). Vì sao các bạn nhỏ coi “con đê” là “bạn”? Câu 6 (2 điểm). Tại sao tác giả cho rằng con đê “chở che, bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn”?
  3. Câu 7 (1 điểm). Bài văn trên muốn nói với em điều gì? Câu 8 (0,5 điểm). Cho các từ: “tuổi thơ, uốn lượn, ngoằn ngoèo, tôi”. Tính từ là: A. tuổi thơ B. uốn lượn C. ngoằn ngoèo D. tôi Câu 9 (0,5 điểm). Từ “chúng” trong câu văn: “Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc.” chỉ những ai? A. Trẻ em trong làng B. Những người lớn C. Tác giả bài văn D. Con đê sông Hồng Câu 10 (1 điểm). Viết 2 từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”. Đặt 1 câu với một trong hai từ đồng nghĩa em vừa tìm được. Câu 11 (1 điểm). Từ “chân” trong từ “chân đê” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Đặt 1 câu với từ “chân” được dùng với nghĩa gốc.
  4. I. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Đề bài: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
  5. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I Lớp 5 - Năm học: 2024 – 2025 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (10 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào B. Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào D. Câu 3 (0,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. Nối a, - (2) ; b, - (1) Câu 4 (0,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. a. Sai. b. Đúng. Câu 5 (2 điểm). Các bạn nhỏ coi “con đê” là “bạn” bởi vì: Chính trên con đê này, các bạn nhỏ đã nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan, chăn trâu bò, trải chiếu nằm đếm sao trời, được người lớn trong làng tổ chức bày cỗ Trung thu. Câu 6 (1 điểm). Tác giả cho rằng con đê “chở che, bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn” là vì: Trong những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng. Câu 7 (1 điểm). Bài văn trên tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê, gắn bó với quê hương. Câu 8 (0,5 điểm). Khoanh vào C. Câu 9 (0,5 điểm). Khoanh vào A. Câu 10 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. * Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em” là: trẻ con, trẻ thơ, con trẻ, con nhỏ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, nhóc con, ranh con, nhãi ranh, ... * Đặt 1 câu với một trong hai từ đồng nghĩa em vừa tìm được. ❖ Chẳng hạn: + Ông bà ngoại em rất quý trẻ con. + Trẻ con cần được yêu thương và chăm sóc. + Bác Hồ rất yêu quý thiếu niên, nhi đồng. + Thiếu nhi Việt Nam rất kính trọng Bác Hồ. Câu 11 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. * Từ “chân” trong từ “chân đê” được dùng với nghĩa chuyển. * Đặt 1 câu với từ “chân” được dùng với nghĩa gốc. ❖ Chẳng hạn: + Mẹ em bị đau chân. + Chú gà trống nhà em có đôi chân rất to.
  6. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Đề bài: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở. *Yêu cầu: - Thể loại: Miêu tả. - Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả phong cảnh theo đúng yêu cầu đề bài. + Học sinh biết viết đoạn văn tả bao quát và tả từng bộ phận của cảnh theo trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, có liên kết ý cân đối, chặt chẽ. + Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, giúp người đọc dễ hình dung. - Hình thức: Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau: 1. Mở bài : 1,5 điểm. 2. Thân bài : 4 điểm. + Nội dung : 1,5 điểm. + Kĩ năng : 1,5 điểm. + Cảm xúc : 1 điểm. 3. Kết bài : 1,5 điểm. + Chữ viết, chính tả: 2 điểm. + Sáng tạo : 1 điểm.
  7. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 5 Năm học: 2024 - 2025 Các mức độ năng lực STT Mạch kiến thức, Số câu, Mức 1: Mức 2: Mức 3: Tổng kĩ năng câu số, Nhận biết Kết nối Vận số điểm dụng TN TL TN TL TN TL Số câu 4 2 1 7 câu 1 Đọc hiểu văn bản Câu số 1, 2, 3, 5, 6 7 4 Số điểm 2 4 1 5 điểm Số câu 2 1 1 4 câu 2 Kiến thức tiếng Câu số 8, 9 10 11 Việt Số điểm 1 1 1 3 điểm Tổng Số câu 6 3 2 11 câu Số 3 5 2 10 điểm điểm
  8. Trường Tiểu học Xuân Đông KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp Năm NĂM HỌC: 2024-2025 Họ và tên: ... TOÁN LỚP NĂM Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1.(1 điểm) a) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? M1 A. B . C. D. b) Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: A. 5,7 B. 5,007 C. 5,07 D. 5,70 Câu 2. (1 điểm) M2 a) Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị, ba phần trăm được viết là : A. 68, 3 B. 6,83 C. 68, 03 D. 608,03 b) Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là: D. 5 đơn vị A. B. C. Câu 3. M2 (1 điểm): Một mảnh dất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m, Khi vẽ mảnh dất trên bản đồ tỉ lệ 1 :500 thỉ chiều dài và chiều rộng lần lượt là : A. 3mm và 2mm B. 3cm và 2cm C. 3dm và 2cm D. 3m và 2m
  9. Câu 4: (1 đ) M1Mai đã ghi chép lại số quả trứng mà đàn gà đẻ được vào mỗi ngày trong tuần vừa qua vào bảng số liệu như sau: Ngày Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật Số quả trứng 6 3 8 10 2 7 4 Xem bảng số liệu trên rồi chọn ý đúng.(Câu hỏi a,b,c,d ) : a)Ngày nào gà đẻ ít trứng nhất? A. Thứ ba. B. Thứ tư. C. Thứ năm. D. Thứ sáu. b)Ngày nào gà đẻ nhiều trứng nhất? A. Thứ ba. B. Thứ tư C. Thứ năm. D.Thứ sáu. c) Các ngày gà đẻ ít hơn 7 quả trứng là: A. Thứ ba, thứ sáu, chủ nhật. B. Thứ ba, thứ sáu. C. Thứ sáu, chủ nhật. D. Thứ hai, thứ ba, thứ sáu. d)Trong ngày đầu tuần đàn gà đẻ được quả trứng. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 6 B. 3 C. 8 D. 10 Câu 5. (2 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. M2 a) 4,35m2 = .dm2 c) 5 km 50m = ..km b) 8 tấn 35kg = .tấn d) ha = .. ...m2 Câu 6. (1 điểm): Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ trống .M2 38,2 . 38,19 62,123 . 62,13 45,08 45,080 90,9 89, 9 Câu 7. ( 2đ )Nền phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 6m.
  10. a) Hãy xác dịnh chiều dài và chiều rộng của nền phòng học đó trên hình vẽ có tỉ lệ 1 :200.( M1) b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó.( M2) Câu 8.(1đ) (M3) Giải bài toán sau : Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9 m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch ? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể) . . .. .
  11. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2024-2025 TT Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số và Số câu 1 1 1 2 2 3 phép tính Câu số Số điểm 1 1 1 2 2 3 2 Hình học Số câu 1 1 1 1 1 3 và Câu số đo lường Số điểm 1 1 1 1 1 3 3 Yếu tố Số câu 1 1 thống kê và Câu số xác suất Số điểm 1 1 Tổng số câu 2 1 2 2 3 4 6 Tổng số điểm 2 1 2 2 3 4 6
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TOÁN 5 Mỗi câu trả lời đúng: 1 điểm. mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1(1đ) Câu 2(1đ) a- B ; b- C a- C ; b- B Câu 3. (1 điểm): Viết đúng mỗi ý :B Câu 4. (1 điểm): Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm. Câu 5 (2 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 6 (1 điểm): Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm. Câu 7 ( 2 điểm) a) (1 điểm) 8m = 800m ; 6m= 600m Chiều dài phòng học đó trên hình vẽ tỉ lệ 1 :200(0,5 điểm) 800 : 200 = 4(cm) (0,5 điểm) Chiều rộng phòng học đó trên hình vẽ tỉ lệ 1 :200(0,5 điểm) 600 : 200 = 3(cm) (0,5 điểm) c) (1 điểm) Học sinh vẽ hình biểu thị nền phòng học ( tùy theo mức độ giáo viện đánh giá) Câu 8 (1 điểm) Diện tích nền căn phòng là : 6 x 15 = 90 ( m2) ( 0,25 điểm) Diện tích của 1 viên gạch : 3x 3= 9 ( dm2) ( 0,25 điểm) Đổi 90 m2 = 9000 dm2 ( 0,25 điểm) Để lát kín nền căn phòng cần số viên gạch là : 9000 : 9 = 1000 ( viên) ( 0,25 điểm) Đáp số : 1000 viên Lưu ý: Câu trả lời không phù hợp với phép tính thì không cho điểm. - Câu trả lời đúng, phép tính đúng, kết quả sai cho 1/2 số điểm của câu đó. - HS làm theo cách khác đúng thì cho điểm tối đa.