Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Vân Anh)

docx 5 trang Thu Minh 16/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Vân Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_truong_th_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Vân Anh)

  1. pppppppppỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên :............................................................ SBD .......... Lớp: 5 ......... A. KIỂM TRA ĐỌC 1/ Học sinh đọc một đoạn trong bài tập đọc đã học kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài: (3đ) - Thời gian 15 phút 2/ Kiểm tra đọc hiểu và LTVC ( 7đ) – Thời gian: 25 phút Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo tiếng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ. Trước mặt tôi, một cây sồi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sồi. Tôi ngắt một chiếc lá sồi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chiễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng chòng chành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trỏ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ. * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu1. (0.5đ) Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu? A. về nhà B. vào rừng C. ra vườn D. ra cánh đồng Câu 2. (0.5đ) Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì?
  2. A. Cây sồi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ. B. Cây sồi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sồi cậu bé thả xuống lạch nước. C. Cây sồi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền. D. Cây sồi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang ngồi chiễm chệ. Câu 3. (0.5đ) Những từ nào trong bài văn miêu tả âm thanh của tiếng chim hót? A. Kêu líu ríu, hót, lảnh lót, ngân nga, vang vọng. B. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng. C. Líu ríu, lảnh lót, vang vọng, hót đủ thứ giọng. D. Ríu rít, ngân nga, thơ dại. Câu 4. (0.5đ) Chú nhái bén làm gì khi nhìn thấy chiếc lá đỏ? A. Ngồi yên trên bờ nhìn theo. B. Bơi theo chiếc lá đỏ. C. Nhảy phóc lên ngồi chiễm chệ trên chiếc lá. D. Bỏ đi không thèm để ý. Câu 5. (0.5đ) Câu nào dưới đây có từ “đầu” được dùng với nghĩa chuyển ? A. Em đang đội mũ trên “đầu”. B. Bà em năm nay “đầu” đã hai thứ tóc. C. Bạn An là học sinh giỏi đứng “đầu” khối lớp 5. D. Mỗi khi mẹ em bị đau “đầu” em thường xoa bóp “đầu” giúp mẹ . Câu 6. (0.5đ) Câu nào dưới đây có từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc ? A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước “ăn” chân. B. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng “ăn” với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. C. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng “ăn” than. D. Chiếc xe máy của bác Nam rất “ăn” xăng. Câu 7. (1đ) Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì? Câu 8. (1đ) Tìm các từ ngữ tả chiều rộng trong các từ sau: tít tắp, thăm thẳm, mênh mông, rộng lớn, hun hút, ngoằn nghèo, bát ngát, sâu thẳm, chót vót, bao la, thênh thang. Câu 9. (1đ) Tìm 5 từ láy có trong bài: “Quà tặng của chim non” Câu 10. (1đ) Đặt 2 câu với từ “mắt” ; 1 câu từ “mắt” có nghĩa gốc; 1 câu từ “mắt” mang nghĩa chuyển: II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe – viết): (2 điểm) – Thời gian: 15 phút
  3. Bài viết: Kì diệu rừng xanh (TV 5/76) Viết đoạn: Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu.... lá úa vàng như cảnh mùa thu 2. Tập làm văn: (8 điểm) – Thời gian: 25 phút Tả cảnh cánh đồng vào buổi sáng. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 I.KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B C C B Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7 (1đ) - Một chuyến du lịch trong rừng. Câu 8( 1đ): mênh mông, rộng lớn, bát ngát, bao la, thênh thang. Câu 9 (1đ) chấp chới, rì rào, bập bùng, chễm chệ, lặng lẽ, ngân nga, lảnh lót. Câu 10 (1đ) Mắt em bé mở to. Những quả na trong vườn đã mở mắt. II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (2 điểm) - 4 lỗi chính tả trong bài viết trừ 1 điểm ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) - Lỗi trùng nhau trừ một lần điểm. 2. Tập làm văn. (8 điểm) - Mở bài: (1đ) - Thân bài: 6 đ - Kết bài: (1đ) Bài viết rõ 3 phần.Viết được bài văn đúng chủ đề tả cánh đồng. Các câu văn có sự liên kết về ý. Diễn đạt gãy gọn, dùng từ chính xác, có cảm xúc, biết chọn chi tiết nổi bật để miêu tả, trình bày sạch đẹp. Bài viết có sử dụng các biện pháp nghệ thuật tu từ như so sánh , nhân hóa - Hình thức: 0,5đ (không đúng cấu trúc bài văn không cho điểm hình thức). Tùy theo mức độ sai sót về ý diễn đạt có thể trừ điểm Người ra đề Nguyễn Thị Vân Anh
  4. MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT GIỮA HKI - LỚP 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT Chủ đề, mạch kiến thức ( nhận biết) ( thông hiểu) ( vận dụng) ( vận dụng nâng cao) Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn Số câu 2 1 1 1 5 1 bản Câu số 1- 2(1đ) 3(0,5đ) 4(0,5đ) 7(1đ) 3đ( 30%) 2 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 1 5 Tiếng Việt Câu số 5(0,5đ) 6 (0,5đ) 8(1đ) 9(1đ) 10(1đ) 4đ (40%) Số câu 3 Chính tả 2đ (20%) Câu số Số câu 4 Tập làm văn 8đ (80%) Câu số Tổng số câu 3 0 2 1 1 2 0 1 10 Số điểm 1,5 2 2,5 1 7