Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2024-2025 (Đề 2 - Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2024-2025 (Đề 2 - Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_truong_th_truong.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2024-2025 (Đề 2 - Có đáp án)
- TRƯỜNG TH TRƯỜNG THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 4 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 70 phút) Họ và tên: lớp: .. SBD: . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng:( 3 điểm) GV kiểm tra các bài đọc từ tuần 1 đến tuần 8 (kết hợp hỏi nội dung) 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) BUỔI CHỢ TRUNG THU Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. Bầu trời dần dần tươi sáng. Hương vị thôn quê đầy quyến rũ ngọt ngào mùi lúa chín. Từ các làng xóm, các ấp trại, từ các ấp nhà linh tinh trên sườn đồi, người gồng gánh, thúng mủng và bị quay, tay nải và ba lô nữa, lũ dài, lũ ngắn dồn lên mấy con đường lớn. Vai kĩu, tay vung vẩy, chân bước thoăn thoắt. Tiếng lợn eng éc, tiếng gà chíp chíp, tiếng vịt cạp cạp, tiếng người nói léo xéo. Thỉnh thoảng lại điểm những tiếng ăng ẳng của con chó bị lôi sau sợi xích sắt, mặt buồn rầu, sợ sệt. Khoảng bảy giờ sáng, trên đồi đã đông nghìn nghịt. Màu nâu, màu chàm, màu kaki, các thứ quần áo trà trộn dưới bóng cây. Không ai nói to, cũng không ai nói nhiều. Những luồng phát âm của hàng nghìn cái miệng cũng đủ làm cả khu rừng ầm ầm. (Theo Tạ Duy Anh) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 (0,5 điểm). Cảnh chợ được miêu tả vào thời gian nào trong ngày? A. Đêm muộn B. Buổi chiều C. Buổi sáng D. Giữa trưa Câu 2 (0,5 điểm). Không khí buổi chợ trung thu như thế nào? A. Nhộn nhịp B. Yên tĩnh. C. Êm đềm D. Vắng lặng Câu 3 (0,5 điểm). Từ ngữ nào thể hiện cảnh chợ nhộn nhịp?
- A. Tiếng lợn eng éc, tiếng gà chíp chíp. B. Buổi chợ dần dần tươi sáng. C. Chân bước thoăn thoắt. D. Không ai nói to, cũng không ai nói nhiều. Câu 4 (0,5 điểm). Trong câu “Màu nâu, màu chàm, màu kaki, các thứ quần áo trà trộn với bóng cây.” tác giả muốn nói điều gì? A. Chợ rất phong phú đồ dùng. B. Có nhiều quần áo, vải vóc bán trong chợ. C. Có nhiều người đến dự phiên chợ. D. Có nhiều màu sắc trong buổi chợ. Câu 5 (1,0 điểm). Khung cảnh buổi chợ trung thu gợi cho em những suy nghĩ gì về cảnh vật và con người nơi đây? ....................................................................................................................................... Câu 6: (1đ) Tìm các động từ trong câu văn sau: “Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt.” A. chọc, nhô B. mặt trời, nhô C. chọc, dãy núi D. mặt trời, dãy núi Câu 7: (1đ) Cụm từ nào sau đây viết đúng chính tả? A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình B. Nhà máy Thủy điện Hòa Bình C. Nhà máy thủy điện hòa bình D. Nhà máy thủy điện hòa Bình Câu 8: (1đ).Tìm 3 danh từ chỉ người, 3 danh từ chỉ thời gian . Câu 9: (1đ) Em hãy đặt 1 câu có chứa 1 danh từ và 1 động từ . II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT 4 NĂM 2023 – 2024 A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm đọc môt trong các bài đọc sau và trả lời một câu hỏi: Điều kì diệu; Thi nhạc; Anh em sinh đôi; Nghệ sĩ trống; Đò ngang; Bầu trời trong quả trứng; Nhà phát minh 6 tuổi; Gặt chữ trên non; Đánh giá, ghi điểm theo các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt khoảng 80 tiếng/ 1 phút: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: (7 điểm) I. Phần trắc nghiệm 4 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 7 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ C A A C A B Câu 5: (1đ) Đáp án: Cảnh vật và con người trong chợ trung du diễn ra nhộn nhịp, đầy màu sắc và âm thanh . Câu 8: (1đ) Danh từ chỉ người : Thầy cô, bạn bè, bố mẹ Danh từ chỉ thời gian : Mùa xuân, mùa thu, mùa hạ Tùy từng đáp án của học sinh giáo viên cho điểm Câu 9:1đ. Tùy từng đáp án của học sinh giáo viên cho điểm VD. Bạn Hằng đang chạy rất nhanh Mẹ rất buồn khi tôi bị điểm kém B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Yêu cầu chung: - Viết được bài văn kể chuyện đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. - Nội dung: Kể về một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, lưu loát, lời lẽ chân thực bộc lộ được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về nội dung câu chuyện. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không viết sai lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài (1 điểm):
- - Giới thiệu câu chuyện. 2. Thân bài (5 điểm) - Các sự việc cần được kể theo trình tự hợp lí (mở đầu, diễn biến, kết thúc) 3. Kết bài (1 điểm) - Nêu cảm nghĩ về câu chuyện mình vừa kể 4. Chữ viết chính tả (1 đ) Sạch sẽ không sai lỗi chính tả. 5. Dùng từ đặt câu (1đ) 6. Sáng tạo (1đ) Bài viết bộc lộ được nét riêng độc đáo.

