Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 - Đề B (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 - Đề B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_de_b_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 - Đề B (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Đề B Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Hôm đó, trên xe buýt có một người đàn ông cao tuổi. Ông lên xe ở một trạm trên đường Nguyễn Trãi (Hà Nội). Xe chạy. Sau khi lục lọi chiếc cặp đeo bên hông, lại móc hết túi quần, túi áo, ông già vẫn không thấy tiền để mua vé. Ông ngồi lặng thần với khuôn mặt đỏ bừng. Lúc này, một cô học sinh ngồi ở hàng ghế sau đã len lén nhét tờ 5.000 đồng vào túi quần của ông. Khi nhân viên bán vé đến, theo phản xạ, ông lại đưa tay lục túi quần và thấy tờ 5.000 đồng. Ông mừng rỡ, trả tiền vé và cứ tưởng đó là tiền của mình. Còn cô gái thì lẳng lặng mỉm cười. (Báo Gia đình và xã hội – Xuân Đinh Dậu 2017, trang 16) Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Câu 2. Gọi tên trường từ vựng của những từ in đậm trong văn bản. Câu 3. Tìm từ tượng hình có trong câu văn: “Ông ngồi lặng thần với khuôn mặt đỏ bừng. Lúc này, một cô học sinh ngồi ở hàng ghế sau đã len lén nhét tờ 5.000 đồng vào túi quần của ông.” Câu 4. Nêu nội dung chính của văn bản. II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Từ nội dung phần Đọc – hiểu, em hiểu thế nào về tình người trong cuộc sống? Trình bày suy nghĩ của em bằng một đoạn văn khoảng 200 chữ. Câu 2. (5 điểm) Hãy tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện của người con trai lão Hạc và ông giáo khi anh trở về quê nhà.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Đề B Môn: Ngữ văn lớp 8 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt: Tự sự 0,5 2 Tên trường từ vựng: Cảm xúc, thái độ của con người. 0,5 3 Từ tượng hình: lặng thần, đỏ bừng, len lén. 1,0 4 Nội dung chính: Câu chuyện kể về việc tử tế, giàu tình người trên xe buýt khi 1,0 một bạn học sinh đã rất khéo léo cho ông già khoản tiền nhỏ đủ mua vé khi ông đang lặng thần, bối rối vì không tìm thấy tiền trong túi. II TẠO LẬP VĂN BẢN 7,0 1 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận xã hội, xác định đúng yêu cầu của đề: viết đoạn văn nghị luận về nghị lực trong cuộc sống. 0,25 b. Nghị luận: HS triển khai cần đảm bảo các yêu cầu sau: 0,25 - Mở đoạn: Giới thiệu, giải thích vấn đề cần nghị luận : tình người trong cuộc sống. 1,0 - Thân đoạn: + Phân tích, bình luận về tình người. + Chứng minh ý nghĩa của tình người dựa trên dẫn chứng phần Đọc – hiểu. + Đặt ra phản đề : nếu cuộc sống thiếu vắng tình người thì ? 0,25 - Kết đoạn : Khẳng định ý nghĩa của tình người trong cuộc sống. 0,25 c. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, sáng tạo 2 a. Xác định đúng yêu cầu của đề, đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự. 0,25 b. HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- - Mở bài: Giới thiệu, dẫn dắt đến hoàn cảnh cuộc gặp gỡ giữa anh con trai lão 0,5 Hạc và ông giáo. - Thân bài : + Tập trung kể lại thật cảm động chuyện bán chó và cái chết của lão Hạc. 3,0 + Sáng tạo thêm một số chi tiết kể, tả, đặc biệt là suy ngẫm, cảm xúc của người 0,5 con trai lão Hạc. - Kết bài: nêu được tình cảm của người con đối với lão Hạc và nêu được suy 0,5 ngẫm về đời người qua nhân vật lão Hạc c. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, sáng tạo. 0,25